Bài 12: Di truyền liên kết với giới tính
và di truyền ngoài nhân
I/ Mục tiêu:
Sau khi học xong bài này, học sinh phải:
- Nêu được các cơ chế xác định giới tính bằng NST.
- Nêu được các đặc điểm di truyền của các gen nằm trên NST giới tính.
- Giải thích được nguyên nhân dẫn đến sự khác biệt về cách thức di truyền của các gen nằm trên NST thường với NST giới tính.
- Nêu được đặc điểm di truyền của các gen ngoài nhân và cách thức nhận biết một gen ngoài nhân hay trong nhân.
II/ Phương tiện dạy học:
- Tranh phóng to hình 12.1-2 sgk
III/ Tiến trình bài giảng:
1, Ổn định tổ chức lớp:
Kiểm tra sỉ số lớp
Thứ 2 ngày 13 Tháng 10 năm 2008 Tiết 12 Bài 12: Di truyền liên kết với giới tính và di truyền ngoài nhân I/ Mục tiêu: Sau khi học xong bài này, học sinh phải: - Nêu được các cơ chế xác định giới tính bằng NST. - Nêu được các đặc điểm di truyền của các gen nằm trên NST giới tính. - Giải thích được nguyên nhân dẫn đến sự khác biệt về cách thức di truyền của các gen nằm trên NST thường với NST giới tính. - Nêu được đặc điểm di truyền của các gen ngoài nhân và cách thức nhận biết một gen ngoài nhân hay trong nhân. II/ Phương tiện dạy học: - Tranh phóng to hình 12.1-2 sgk III/ Tiến trình bài giảng: 1, ổn định tổ chức lớp: Kiểm tra sỉ số lớp 2, Kiểm tra bài củ: - Em hảy nêu cách nhận biết quy luật liên kết gen? - Làm thế nào để biết được khoảng cách giữa 2 gen? 3, Nội dung bài mới: Hoạt động của thầy và trò Kiến thức cơ bản (ghi bảng) - Em hảy quan sát hình 15.1. cặp NST XY khác cặp NST thường ntn? HS: có đoạn tương đồng và đoạn không tương đồng. Vậy sự di truyền của các gen nằm trên đoạn không tương đồng có giống nhau ở trên X và trên Y không? HS: gen trên đoạn không tương đồng trên X và trên Y sẻ di truyền khác nhau X Y - Hs đọc nội dung sgk và trả lời câu hỏi: Vì sao ở đa số các loài sinh vật tỉ lệ đực/cái là 1/1? Hs: giải thích bằng sơ đồ P: XX x XY G: X X ; Y F: 1XX : 1XY - Hs trả lời tương tự như cơ chế trên Hoạt động của thầy và trò I/ Di truyền liên kết với giới tính 1. Nhiểm sắc thể giới tính và cơ chế xác định giới tính bằng NST a) Nhiểm sắc thể giới tính - NST giới tính chứa gen quy định giới tính, ngoài ra còn chứa các gen như NST thường - Cạp NST gới tính XY có đoạn tương đồng và đoạn không tương đồng b) Cơ chế xác định giới tính bằng NST * Cơ chế xác định giới tính bằng NST X và Y - Đa số động vật có vú, ruồi giấm con cái XX con đực XY - ở chim, bướm. Cái XY, đực XY * Cơ chế xác định giới tính bằng NST X Con cái XX, con đực X0(cặp NST giới tính chỉ có 1 NST X) Kiến thức cơ bản (ghi bảng) - HS nghiên cứu thí nghiệm sgk. Em hảy nêu nhận xét kết quả phép lai thuận và lai nghịch: Hs trả lời. Kết quả khác nhau. Nó khác với quy luật Menđen ntn? Hảy giải thích bằng cơ sở tế bào học: HS trả lời: Tính trạng mắt trắng do gen lặn nằm trên NST X quy định không có alen trên Y - Sơ đò lai: Giả sử XW quy định mắt đỏ; Xw quy định mắt trắng + Phép lai thuận Pt/c: Cái mắt đỏ x đực mắt trắng XW XW XwY + Phép lai nghịch Pt/c Cái mắt trắng x đực mắt đỏ Xw Xw XWY (Hs hoàn thành các sơ đồ lai trên như phần kiến thức cơ bản) - Qua sơ đồ lai trên. em có nhận xét sự di truyền của tính trạng do gen trên X quy định qua các thế hệ? Hs: tính trạng do gen trên X quy định di truyền chéo - Tính trạng do gen trên Y quy định sẻ di truyền ntn? Hs: di truyền cho 100% cá thể có cặp NST giới tính XY Em hảy nhận xét phép lai thuận và phép lai nghich của K. Côren: Hs. F1 có kết quả không giống với Menđen và khác với liên kết giới tính. Mà F1 có kiểu hình giống mẹ đ Do gen ngoài nhân quy định. - Tại sao tính trạng do gen ngoài nhân quy định lại di truyền theo dòng mẹ? Hs: trứng chứa nhiều TBC - Gen ngoài nhân nằm ở những bào quan nào? Hs: có ttrong ty thể và lạp thể - Để nhận biết di truyền ngoài nhân phải làm ntn? Hs: cho lai thuận nghịch nếu con mang tt của mẹ là di truyền ngoài nhân 2. Sự di truyền liên kết với giới tính a) Gen trên NST X - Chỉ có NST X mang gen không có alen trên Y - Giải thích T/n bằng thuyết NST Giả sử XW quy định mắt đỏ; Xw quy định mắt trắng + Phép lai thuận Pt/c: Cái mắt đỏ x đực mắt trắng XW XW XwY Gp: XW Xw : Y F1: XW Xw XWY G1: XW : Xw XW : Y F2:1 XW XW : 1XWY : 1 XW Xw : 1 XwY 2 cái M.đỏ :1 đực M.đỏ : 1 đựcM.trắng + Phép lai nghịch Pt/c: Cái mắt trắng x đực mắt đỏ Xw Xw XWY Gp: Xw XW : Y F1: XW Xw (C.đỏ) XwY(Đ trắng) G1: XW : Xw Xw : Y F2:1 XW Xw : 1XWY : 1 Xw Xw : 1 XwY 1 cái mắt đỏ : 1 cái mắt trắng 1 đực mắt đỏ : 1 đực mắt trắng - Gen trên X di truyền theo quy luật di truyền chéo(từ ông ngoạiđmẹđcon trai) b) Gen trên NST Y - Gen trên Y không có alen trên X - Tính trang do gen trên Y quy định di truyền cho 100% cá thể có cặp NST giới tính XY(di truyền thẳng) II/ Di truyền ngoài nhân - Di truyền ngoài nhân – di truyền theo dòng mẹ(con sinh ra mang tính trạng giống mẹ) - Do gen nằm ngoài NST quy định 4, Củng cố: Như sách giáo khoa 5, Bài tập: Học sinh làm bài tập trang 53 sgk
Tài liệu đính kèm: