Giáo án Sinh 12 bài 38: Các đặc trưng cơ bản của quần thể sinh vật (tiếp theo)

Giáo án Sinh 12 bài 38: Các đặc trưng cơ bản của quần thể sinh vật (tiếp theo)

I. Mục tiêu :

 - Nêu được khái niệm kích thước quần thể, những yếu tố ảnh hưởng tới kích thước của quần thể.

 - Nêu được thế nào là tăng trưởng quần thể, ví dụ minh họa hai kiểu tăng trưởng quần thể.

 - Rèn kỹ năng phân tích cho học sinh, nhận thức đúng về chính sách dân số và kế hoạch hóa

 gia đình.

 - Giúp các em hiểu rõ hơn về các biện pháp bảo vệ quần thể góp phần bảo vệ môi trường.

II Trọng tâm:

- Khái niệm kích thước quần thể, kích thước tối thiểu , kích thước tối đa.

- Ảnh hưởng của mức sinh sản, mức tử vong, xuất cư và nhập cư tới kích thước quần thể.

- Phân biệt 2 kiểu đường cong sinh trưởng, mức độ tăng dân số người hiện nay

III. Chuẩn bị :

 - Tranh phóng to các hình 38.1- 4 SGK

 

doc 3 trang Người đăng kidphuong Lượt xem 18833Lượt tải 2 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Sinh 12 bài 38: Các đặc trưng cơ bản của quần thể sinh vật (tiếp theo)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần:24 BµI 38: 
CÁC ĐẶC TRƯNG CƠ BẢN CỦA 
QUẦN THỂ SINH VẬT (Tiếp Theo)
Tiết: 40
Ngày soạn:17.01.10
Ngày dạy:18.01.10
I. Mục tiêu :
 - Nêu được khái niệm kích thước quần thể, những yếu tố ảnh hưởng tới kích thước của quần thể.
 - Nêu được thế nào là tăng trưởng quần thể, ví dụ minh họa hai kiểu tăng trưởng quần thể. 
 - Rèn kỹ năng phân tích cho học sinh, nhận thức đúng về chính sách dân số và kế hoạch hóa 
 gia đình. 
 - Giúp các em hiểu rõ hơn về các biện pháp bảo vệ quần thể góp phần bảo vệ môi trường.
II Trọng tâm:
Khái niệm kích thước quần thể, kích thước tối thiểu , kích thước tối đa.
Ảnh hưởng của mức sinh sản, mức tử vong, xuất cư và nhập cư tới kích thước quần thể.
Phân biệt 2 kiểu đường cong sinh trưởng, mức độ tăng dân số người hiện nay
III. Chuẩn bị :
 - Tranh phóng to các hình 38.1- 4 SGK
III. Tiến trình:
1. Ổn định lớp
 - Kiểm danh ghi vắng vào sổ đầu bài
2. Kiểm tra bài cũ:
 CH1: Trình bày khái niệm nhóm tuổi, tỉ lệ giới tính và ý nghĩa của nó trong sản xuất?
 CH2: Thế nào là mật độ cá thể của quần thể? Mật độ cá thể có ảnh hưởng tới quần thể như thế nào?
3. Bài mới :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung kiến thức
-Yêu cầu học sinh nghiên cứu thông tin SGK và hình vẽ 38.1 trả lời câu hỏi sau:
+ Thế nào là kích thước của quần thể sinh vật? 
+ Kích thước tối thiểu và kích thước tối đa? Nêu ví dụ? 
+ Nếu số lượng cá thể trên hoặc thấp hơn kích thước tối đa, hay tối thiểu sẽ dẫn đến hiện tượng gì?
- Quan sát hình ảnh quần thể voi, và quần thể kiến à phân tích số lượng cá thể trên đơn vị diện tích rồi kích thước cơ thể so với diện tích à rút ra mối quan hệ kích thước cơ thể với kích thước quần thể?
* GV liện hệ phương pháp khai thác, bảo vệ các động vật quý hiếm.
- Dựa vào hình 38.2 hãy cho biết có những yếu tố nào ảnh hưởng tới kích thước quần thể? nhân tố nào làm tăng số lượng, nhân tố nào làm giảm số lượng cá thể? Vì sao?
- Mức độ sinh sản là gì?
- Mức độ sinh sản phụ thuộc vào những yếu tố nào? Và ảnh hưởng đến kích thước quần thể như thế nào?
- Mức độ tử vong là gì? Các yếu tố ảnh hưởng và nguyên nhân gây tử vong?
- Thế nào là phát tán? thế nào là xuất cư, nhập cư? Khi nào quần thể xảy ra hiện tượng này?
- Yêu cầu học sinh đọc thông tin SGK và hình vẽ 38.3: Phân tích đường cong tăng trưởng của quần thể sinh vật. 
- Nguyên nhân vì sao số lượng cá thể của QTSV luôn thay đổi và nhiều QTSV không tăng trưởng theo tiềm năng sinh học?
- Yêu cầu học sinh đọc thông tin SGK và hình vẽ 38.4 trả lời câu hỏi sau:
? Dân số thế giới đã tăng trưởng với tốc độ như thế nào? 
- Nhờ yếu tố nào quần thể người có sự tăng trưởng nhanh như vậy?
- Hậu quả việc tăng dân số quá nhanh?
- Con người đã làm gì để giảm gia tăng dân số và bảo vệ môi trường?
Học sinh thảo luận và trả lời dựa vào SGK.
- Nếu thấp hơn dẫn đến quần thể bị suy vong do, gặp gỡ giao phối ít, giao phối gần...
- Nếu sao hơn các cá thể trong QT cạnh tranhà tử vong hoặc di cư.
à cá thể có kích thước lớn, số lượng cá thể it1 ( kích thước quần thể nhỏ) chiếm không gian rộng, Cá thể có kích thước nhỏ có số lượng nhiều ( kích thước quần thể lớn), chiếm không gian hẹp
- Hs thảo luận và trả lời dựa vào SGK:
Có 4 nhân tố ảnh hưởng: 
- Mức độ sinh sản. - Mức độ tử vong.- Xuất cư.- Nhập cư. 
- Nhân tố làm tăng số lượng cá thể là: sinh sản và nhập cư, 2 nhân tố còn lại làm giảm số lượng cá thể. 
- HS trao đổi nêu khái niệm mức độ sinh sản, các yếu tố ảnh hưởng.
- Lấy VD ảnh hưởng của mức độ sinh sản đến kích thước QT
- HS vận dung kiến thức, suy luận trả lời. Nguyên nhân tử vong do khách quan và từ chính sinh vật.
- HS nghiên cứu SGK 167 mục C trả lời
-Hs thảo luận và trả lời dựa vào SGK
- Đường cong hình J: QT tăng trưởng liên tục trong điều kiện hoàn toàn thuận lợi.
Đường cong hình S tăng trưởng dần cực đại ở điểm uốn, sau đó giảm dần và đạt mức ổn định.
Do điều kiện ngoại cảnh luôn thay đổi 
Học sinh thảo luận và trả lời dựa vào SGK
- Trước công nguyên tăng dần, sau công nguyên tăng mạnh.
-Thành tựu y học, cơ khí hóa, hiện đại hóa giúp cải thiện môi trường và tăng tuổi thọ.
- Thực hiện giáo dục sinh đẻ có kế hoạch, đề ra chiến lược phát triển bền vững, tăng cường khám chữa bệnh...
V. Kích Thước Của Quần Thể Sinh Vật
- Kích thước của QTSV là số lượng cá thể đặc trưng (hoặc khối lượng hay năng lượng tích lũy trong các cá thể) phân bố trong khoảng không gian của QT.
- Mỗi quần thể sinh vật có kích thước đặc trung dao động từ giá trị tối thiểu đến giá trị tối đa.
-Ví dụ: QT voi 25 con, QT gà rừng 200 con .
* Kích thước tối thiểu: là số lượng cá thể ít nhất mà QT cần có để duy trì và phát triển.
- Kích thước tối thiểu là đặc trưng cho loài. Khi kích thước quần thể xuống dưới mức tối thiểu, quần thể dễ rơi vào trạng thái suy giảm dẫn tới diệt vong.
* Kích thước tối đa : là giới hạn lớn nhất về số lượng mà quần thể có thể đạt được, phù hợp với khả năng cung cấp nguồn sống của môi trường.
- Nếu kích thước quần thể vượt quá kích thước tối đa -> cạnh tranh giữa các cá thể cũng như ô nhiễm và bệnh tật tăng cao -> mức tử vong cao, một số cá thể dời khỏi quần thể.
2. Những nhân tố ảnh hưởng tới kích thước của QTSV
a. Mức độ sinh sản của QTSV
- Là số lượng cá thể của QT được sinh ra trong một đơn vị thời gian.
- Mức độ sinh sản phụ thuộc vào nhiều yếu tố: số lượng trứng của một lứa đẻ, số lứa đẻ của một cá thể trong đời, tuổi thành thục, tỉ lệ đực cái, điều kiện sống ( thức ăn, nơi ở).
VD: Điều kiện sống thuận lợi -> sức sinh sản cao, khi điều kiện sống không thuận lợi sức sinh sản giảm.
b. Mức tử vong của QTSV
- Là số lượng cá thể của QT bị chết trong một đơn vị thời gian.
- Mức độ tử vong phụ thuộc vào trạng thái của quần thể và điền kiệu sống của môi trường và mức độ khai thác của con người.
c. Phát tán cá thể của QTSV
- Phát tán là sự xuất , nhập cư của các cá thể.
- Xuất cư là hiện tượng một số cá thể rời bỏ QT mình à nơi sống mới.
- Nhập cư là hiện tượng một số cá thể nằm ngoài QT chuyển tới sống trong QT
VI. Tăng Trưởng Của QTSV
- Tăng trưởng của quần thể sinh vật bao gồm tăng trưởng theo tiềm năng sinh học trong điều kiện môi trường không giới hạn và khi môi trường bị giới hạn
 * Quần thể tăng trưởng theo tiềm năng sinh học (đường cong tăng trưởng hình chữ J) trong điều kiện môi trường thuận lợi và tiềm năng sinh học của các cá thể cao.
- Quần thể tăng trưởng trong điều kiện môi trường bị giới hạn (đường cong tăng trưởng hình chữ S), tăng trưởng của quần thể giảm.
VII. Tăng trưởng của QT Người 
- Dân số thế giới tăng trưởng liên tục trong suốt quá trình phát triển lịch sử, tuổi thọ ngày càng cao do:
 + Thành tựu khoa học , y học...
 + Chất lượng cuộc sống được cải thiện, mức tử vong giảm. 
- Dân số tăng nhanh là nguyên nhân chủ yếu làm cho chất lượng môi trường giảm sút à ảnh hưởng đến chất lượng cuộc sống của con người.
4. Củng Cố :
 - Những nhân tố nào ảnh hưởng đến kích thước của QTSV? Nhân tố nào làm thay đổi số lượng cá thể?
→ Có 4 nhân tố ảnh hưởng: mức độ sinh sản, mức độ tử vong, xuất cư và nhập cư, trong đó 2 nhân tố làm tăng số lượng cá thể là: sinh sản và nhập cư, 2 nhân tố còn lại làm giảm số lượng cá thể.
5. Dặn Dò :
 - Học bài, trả lời các câu hỏi cuối bài, xem trước bài mới.

Tài liệu đính kèm:

  • docbai38.doc