Giáo án Sinh 12 bài 31: Tiến hoá lớn

Giáo án Sinh 12 bài 31: Tiến hoá lớn

I. Mục tiêu:

- Trình bày được thế nào là tiến hoá lớn.

- Giải thích được nghiên cứu quá trình THL làm sáng tỏ được những vấn đề gì của sinh giới.

- Giải thích tại sao bên cạnh những loài có tổ chức cơ thể phức tạp vẫn còn tồn tại những loài có cấu trúc khá đơn giản.

- Trình bày được một số nghiên cứu thực nghiệm về tiến hoá.

- Rèn luyện kỹ năng so sánh, phân tích, tổng hợp, hệ thống hóa kiến thức.

- Có ý thức bảo vệ sự đa dạng sinh học.

II Trọng tâm:

 - Nghiên cứu tiến hóa lớn cần có sự kết hợp nhiều lĩnh vực khoa học sinh học làm sáng tỏ mối quan hệ họ hàng của các lòai sinh vật cũng như thời điểm xuất hiện các loài trên trái đất.

 - Các loài sinh vật trên Trái đất được tiến hoá từ một tổ tiên theo con đường phân nhánh.

 - Các nhóm sinh vật khác nhau tiến hoá với tốc độ khác nhau hướng tới sự thích nghi với môi trường sống.

 - Sự sống trên Trái đất nhìn chung đã diễn ra từ đơn giản đến phức tạp.

 

doc 3 trang Người đăng kidphuong Lượt xem 9921Lượt tải 3 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Sinh 12 bài 31: Tiến hoá lớn", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần:17 Bài 31:
TIẾN HÓA LỚN
Tiết:31 
Ngày soạn: 28.11.09
Ngày dạy:30.11.09
I. Mục tiêu:
- Trình bày được thế nào là tiến hoá lớn.
- Giải thích được nghiên cứu quá trình THL làm sáng tỏ được những vấn đề gì của sinh giới.
- Giải thích tại sao bên cạnh những loài có tổ chức cơ thể phức tạp vẫn còn tồn tại những loài có cấu trúc khá đơn giản.
- Trình bày được một số nghiên cứu thực nghiệm về tiến hoá.
- Rèn luyện kỹ năng so sánh, phân tích, tổng hợp, hệ thống hóa kiến thức.
- Có ý thức bảo vệ sự đa dạng sinh học. 
II Trọng tâm:
 - Nghiên cứu tiến hóa lớn cần có sự kết hợp nhiều lĩnh vực khoa học sinh học làm sáng tỏ mối quan hệ họ hàng của các lòai sinh vật cũng như thời điểm xuất hiện các loài trên trái đất.
 - Các loài sinh vật trên Trái đất được tiến hoá từ một tổ tiên theo con đường phân nhánh.
 - Các nhóm sinh vật khác nhau tiến hoá với tốc độ khác nhau hướng tới sự thích nghi với môi trường sống.
 - Sự sống trên Trái đất nhìn chung đã diễn ra từ đơn giản đến phức tạp.
III. Phương tiện:
 Hình 31.1 và 31.2 sách giáo khoa.
IV. Tiến trình bài mới:
1. Ổn định lớp.
 - Kiểm danh ghi vắng vào sổ đầu bài
2. Kiểm tra bài cũ:
 CH1: Giải thích cơ chế hình thành loài bằng con đường đa bội hoá?
 CH2: Từ một loài SV không có sự cách li địa lí có hình thành nên các loài khác nhau được không? Giải thích? 
3. Bài mới: Ở các bài trước chúng ta đã nghiên cứu kĩ về tiến hoá nhỏ. Trong thuyết tiến hoá còn 1 vấn đề nữa mà hôm nay chúng ta sẽ đề cập đến để làm sáng tỏ sự phát sinh và phát triển của toàn bộ sinh giới trên trái đất đó chính là “TIẾN HOÁ LỚN”
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung kiến thức
- Thế nào là tiến hoá lớn?
- Thông qua KN chúng ta biết thời gian diễn ra quá trình tiến hoá lớn rất lâu dài. Vậy người ta nghiên cứu tiến hoá lớn ntn ?
- Giá trị của nghiên cứu tiến hoá lớn là gì?
- Tại sao sinh giới lại ngày càng đa dạng ?
- Hãy kể tên các đơn vị phân loại trên loài mà em biết?
- Tốc độ tiến hoá hình thành loài ở các nhóm sinh vật có giống nhau không?
- Nghiên cứu tiến hoá lớn cho thấy chiếu hướng tiến hoá như thế nào? Gợi ý:
 + Quan sát hình 31.1: cho biết nguồn gốc tiến hoá và kết qủa của quá trình này?
+ Thực chất của sự đa dạng sinh vật là do đâu.
+ Có phải tất cả sinh vật ngày nay đều có mức độ tổ chức rất phức tạp không? 
- Vì sao ngày nay vẫn có sự song song tồn tại những nhóm SV có tổ chức thấp bên cạnh sinh vật có tổ chức cao?
GV yêu cầu:
+ Nghiên cứu SGK trang 134, 135 mục II à tóm tắt các thí nghiệm, từ đó nêu mục đích và kết qủa của tí nghiệm
Nhớ lại kiến thức đã học trả lời.
- Đọc SGK tìm ý trả lời.
- HS đọc SGK nêu được các kết qủa của nghiên cứu tiến hóa lớn.
- Loài –chi - họ - bộ - lớp- ngành.
-VD: ếch nhái, bò sát rất ít thay đổi (tiến hoá chậm), Chim, thú tiến hoá nhanh tạo nên nhiều loài.
- HS quan sát hình SGK để trả lời.
- Đọc SGK trang 134, thảo luận để trả lời cáccâu hỏi gợi ý à Nêu chiều hướng tiến hoá của sinh giới
- Do sinh vật đã thích nghi được với các điều kiện sống ở các mức độ khác nhau
- HS làm việc với SGK nêu được:
+ Thí nghiệm ở tảo lục đơn bào với thiên địch ăn tảo.
+ Thí` nghiệm ở ruồi giấm do gen điều hoà bị đột biến mở nhầm thời điểm.
+ Nghiên cứu sự phát triển bài thai ở một số loài.
I. Tiến hoá lớn và vấn đề phân loại thế giới sống:
1. Khái niệm tiến hoá lớn:
Là quá trình biến đổi trên qui mô lớn, trải qua hàng triệu năm làm xuất hiện các đơn vị phân loại trên loài.
2. Phương pháp nghiên cứu:
- Dựa trên nghiên cứu hoá thạch.
- Phân loại sinh giới thành các đơn vị dựa vào mức độ giống nhau về các đặc điểm hình thái, hoá sinh, sinh học phân tử.
2 Kết quả: 
- Nghiên cứu tiến hoá lớn cho biết lịch sử hình thành các loài cũng như các nhóm phân loại trên loài trong quá khứ
- Xác định mối quan hệ họ hàng giữa các nhóm loài sinh vật, xây dựng cây phát sinh chủng loại trên nguyên tắc: các loài có chung một số đặc điểm tạo thành chi, nhiều chi có đặc điểm nhất định tạo thành họ....
- Tốc độ tiến hoá ở các nhóm sinh vật khác nhau là khác nhau
4. Chiều hướng tiến hoá của sinh giới:
- Các loài SV đều TH từ tổ tiên chung theo kiểu tiến hoá phân nhánh tạo nên sinh giới vô cùng đa dạng.
- Sự đa dạng của sinh vật là do sự tích lũy dần các đặc điểm thích nghi trong quá trình hình thành loài. 
- Một số nhóm SV đã tiến hoá tăng dần mức độ tổ chức cơ thể từ đơn giản đến phức tạp. Một số khác lại tiến hoá theo kiểu đơn giản hoá mức độ tổ chức cơ thể.
* Tóm lại: Quá trình tiến hoá của sinh giới là quá trình thích nghi với môi trường sống.
 II. Một số nghiên cứu thực nghiêm về tiến hoá lớn:
* TN1:Nuôi tảo lục đơn bào trong môi trường có thiên địch , sau một vài thế hệ xuất hiện các tập hợp 8 tế bào hình cầu. Sau 100 thế hệ tập hợp tế bào này chiếm đại đa số.
KQ: từ dạng đơn bào -> hình dạng tập hợp đa bào (tiền đề hình thành cơ thể đa bào)
* TN2: Các gen điều hoà qúa trình phát triển phôi ở ruồi giấm.
- Gen điều hoà bị đột biến mọ nhầm htời điểm, nhầm vị trí tạo nên ruồi có hình thái bất thường.
-Chỉ cần đột biến nhỏở gen điều hoà không cần tích lũy dàn các đột biến nhỏđã dã đến đặc điểm khác biệtgiữa các loài cũng như các đơn vị trên loài.
người và vượn...
* Sự khác biệt lớn về đặc điểm hình thái phân biệt giữa các đơn vị phân loại trên loài được hình thành như thế nào?
+ Có thể do tích luỹ nhiều đột biến nhỏ
+ Có thể chỉ cần đột biến nhỏ ở một số gen điều hoà
4. Củng cố : 
- Trả lời câu hỏi và bài tập cuối SGK.
5. Dặn dò : 
 - Học bài, trả lời các câu hỏi sách giáo khoa.
 -Soạn bài 32 “NGUỒN GỐC SỰ SỐNG”
 - Ôn tập theo đề cương chuẩn bị thi học kì I, trắc nghiệm 100%.

Tài liệu đính kèm:

  • docbai 31TIENHOALON.doc