Giáo án Sinh 12 bài 29: Quá trình hình thành loài

Giáo án Sinh 12 bài 29: Quá trình hình thành loài

I. Mục tiêu

- Giải thích được sự cách li địa lí dẫn đến phân hoá vốn gen giữa các quần thể như thế nào

- Giải thích được tại sao các quần đảo lại là nơi lí tưởng cho quá trình hình thành loài

- Trình bày được thí nghiệm của Đôt đơ chứng minh cách li địa lí dẫn đến sự cách li sinh sản như thế nào.

II Trọng tâm:

- Vai trò của cách li địa lí:

 + Giúp duy trì sự khác biệt về vốn gen giữa các quần thể cách li.

 + Cách li địa lí không nhất thiết dẫn đến hình thành loài mới.

III. Chuẩn bị

 Tranh phóng to hình bài 29

 

doc 2 trang Người đăng kidphuong Lượt xem 15670Lượt tải 2 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Sinh 12 bài 29: Quá trình hình thành loài", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần:16 BÀI 29:
QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH LOÀI
Tiết: 29
Ngày soạn: 22.11.09
Ng ày dạy: 24.11.09
I. Mục tiêu
Giải thích được sự cách li địa lí dẫn đến phân hoá vốn gen giữa các quần thể như thế nào
Giải thích được tại sao các quần đảo lại là nơi lí tưởng cho quá trình hình thành loài
 Trình bày được thí nghiệm của Đôt đơ chứng minh cách li địa lí dẫn đến sự cách li sinh sản như thế nào.
II Trọng tâm:
Vai trò của cách li địa lí:
 + Giúp duy trì sự khác biệt về vốn gen giữa các quần thể cách li.
 + Cách li địa lí không nhất thiết dẫn đến hình thành loài mới.
III. Chuẩn bị
 Tranh phóng to hình bài 29
IV. Tiến trình lên lớp
Ổn định lớp
Kiểm tra bài cũ
CH1: Nêu khái niệm loài, nêu các tiêu chuẩn để phân biệt hai loài với nhau?
 CH2: Nêu và lấy ví dụ về các cơ chế cách li sinh sản? Cách li sinh sản có ý nghĩa gì trong quá trình tiến hoá?
Nội dung bài mới
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
Nội dung
- Cách li địa lí là gì?
- Cách li địa lí dẫn đến hình thành loài mới diễn ra như thế nào?
- Trong quá trình này cách li địa lí có vai trò như thế nào?
* Câu lệnh SGK 126/ Giải thích quá trình hình thành loài trên hình 29 và cho biết tạo sao trên các đảo đại dương hay tồn tại loài đặc hữu?
-Câu hỏi thảo luận:
 + Cách li địa lí có phải là cách li sinh sản hay không?
 + Có phải cứ có cách li địa lí sẽ dẫn tới hình thành loài mới không?
 + Vì sao nói quần đảo là nơi lí tưởng cho qúa trình hình thành loài mới?
- Hình thành loài bằng con đường địa lí có đặc điểm gì? ( đối tượng? thời gian? đặc điểm thích nghi?)
- Giáo viên yêu cầu HS tóm tắt thí nghiệm của Đôtdơ chứng minh quá trình hình thành loài mới bằng cách li địa lí. 
- Từ thí nghgiệm nhận xét vai trò của môi trường, khi cách li địa lí dẫn đến hình thành lòai mới?
- Giải thích thí nghiệm?
- Vậy nếu không có cách li địa lí thì có hình thành được loài mới không?
- HS trao đổi nêu khái niệm.
- Quần thể cách li địa lí tạo các nhóm nhỏ sống cách biệtà giao phối không ngẫu nhiên -> thay đổi thành phần KG à CLTN tích lũy dần các alenà cách li sinh sản.
à làm khác biệt tần số alen, thành phần KG
* do 1 số ít di cư đến đảo -> quần thể mới à các yếu tố ngẫu nhiên phân hóa vốn gen, sự giao phối gần phân hóa vốn gen giữa các quần thể à CLTN chon lọc những KG phù hợp à QT có vốn gen khác biệt.
- HS thảo luận trả lới các câu hỏi:
 + Không phải, mà chỉ làm cho các cá thể bị cách li, ít có cơ hội giao phối với nhau.
+ Có thể không hình thành loài mới vì không có cách li sinh sản.
+ Do giữa các đảo có CLĐL làm cho SV giữa các đảo ít trao đổi vốn gen.
- à Với các loài động vật có khả năng phát tán mạnh, xảy ra chậm, thường gắn liền hình thành QTTN.
- HS làm việc độc lập với SGK sau đó trao đổi nhóm và thống nhất ý kiến.
- Đại diện nhóm HS trình bày à lớp nhận xét.
- HS trao đổi ý kiến à chuẩn bị tâm thế cho nội dung bài tiếp theo.
I. Hình thành loài khác khu vực địa lí
1. Vai trò của cách li địa lí trong quá trình hình thành loài mới
* Khái niệm : Cách li địa lí là những trở ngại về mặt địa lí như sông, núi biển... ngăn cản các cá thể của các quần thể cùng loài gặp gỡ và giao phối với nhau.
* Cơ chế:
- Quần thể ban đầu , do trở ngại địa lí được chia được chia thành nhiều quần thể nhỏ cách li với nhau.
- Các quần thể nhỏ sống tách biệt trong các điều kiện môi trường khác nhau.
- Dần dần được CLTN và các nhân tố tiến hoá làm khác biệt về tần số alen và thành phần kiểu gen.
- Sự khác biệt về tần số alen được luỹ và đến một lúc nào đó có thể xuất hiện các trở ngại dẫn đến cách li sinh sản.
* Vai trò: cánh li địa lí góp phần duy trì sự khác biệt về tần số alen và thành phần KG giữa các quần thể được tạo ra bởi các nhân tố tiến hoá.
* Đặc điểm hình thành loài bằng con đường địa lí:
- Hình thành loài bằng con đường địa lí xảy ra đối với các loài có khả năng phát tán mạnh ( có cả thực vật).
- Qúa trình hình thành loài xảy ra chậm chạp qua nhiều giai đoạn trung gian chuyển tiếp.
- Hình thành loài thường gắn liền với quá trình hình thành quần thể thích nghi. (Nhưng hình thành quần thể thích nghi không nhất thiết dẫn đến hình thành loài mới.)
2. Thí nghiệm chứng minh quá trình hình thành loài bằng cách li địa lí. (thí nghiệm của Đốtđơ)
* Thí nghiệm đối với ruồi giấm:
 - Một quần thể ruồi giấm chia thành nhiều quần thể nhỏ:
 + Quần thể 1: nuôi trong môi trường tinh bột
 + QT2: nuôi trong môi trường mantôzơ.
- Sau nhiều thế hệ -> 2 quần thể thích nghi với 2 môi trường khác nhau.
- Khi nuôi 2 quần thể trên cùng môi trường thì hầu như cá thể của 2 quần thể không giao phối với nhau. (ruồi mantôzơ có xu hướng thích giao phối với ruồi mantôzơ hơn là giao phối với ruồi tinh bột.........)
* Nhận xét: Môi trường sống khác nhau dẫn đến các li tập tính giao phối à cách li sinh sản àhình thành loài.
* Giải thích:
- CLTN làm phân hóa tần số alen giữa hai quần thể ruồi àlàm cho chúng thích nghi với việc tiêu hóa thức ăn khác nhau.
- Tiêu hóa thức ăn khác nhau dẫn đấn tích lũy thành phần hóa học khác nhau ở vỏ kitin, làm xuất hiện mùi khác nhau.
- Giao phối có chọn lọc à hình thành cách li sinh sản.
4. Củng Cố.
 Vai trò của sự cách li địa lí trong quá trình hình thành loài mới.
 a. Không có cách li địa lí thì không thể hình thành loài mới.
 b. Cách li địa lí có thể dẫn đến hình thành loài mới qua nhiều dạng trung gian chuyển tiếp.
 c. Cách li địa lí luôn luôn dẫn đến cách li sinh sản.
 d. Môi trường địa lí khác nhau là nguyên nhân chính dẫn đến phân hóa thành phần kiểu gen của QT cách li.
5. Dặn Dò.	
- Học bài, làm bài tập SGK trang 128.
- Nghiên cứu nội dung SGK mục 2 trang 131, hoàn thành nội dung bảng sau:
Đối tượng
Nguyên Liệu
Cách tiến hành
Kết quả
Nhận xét và giải thích
- Soạn bài 30 ”Quá Trình Hình Thành Loài (tiếp theo)”

Tài liệu đính kèm:

  • docbai 29- qua trinh hinh thanh loai.doc