Giáo án phụ đạo Sinh 12

Giáo án phụ đạo Sinh 12

Chương I: Cơ chế di truyền và biến dị

Cấu trúc chung của gen:

- Gồm 3 vùng : điều hoà, mã hoá, kết thúc

- Vùng điều hoà nằm đầu 3 ‘ của mạch gốc của gen

- Ở SV nhân sơ là gen không phân mảnh vì có vùng mã hoá liên tục ( chỉ gồm các đoạn exon)

- Ở sv nhân thực là gen phân mảnh vì có vùng mã hoá không liên tục (bên cạnh vùng mã hoá axit amin (exon ) còn có những đoạn không mã hoá axit amin (itron)

Mã di truyền:

- Là mã bộ ba: cứ 3 nu kế tiếp nhau mã hoá cho 1 aa. Mã di truyền được đọc từ 1 điểm xác định và liên tục theo cụm từng bộ ba không chồng gối lên nhau

- Mã di truyền có tính dư thừa, thoái hoá, phổ biến

- Có 64 bộ ba trong đó mã mở đầu là AUG và 3 mã kết thúc là UUA, UAG, UGA. Ở sv nhân sơ axit amin mở đầu là foocmin metionin còn sv nhân thực là metionin

 

doc 17 trang Người đăng kidphuong Lượt xem 2262Lượt tải 4 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án phụ đạo Sinh 12", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
GIÁO ÁN PHỤ ĐẠO SINH 12
Chương I: Cơ chế di truyền và biến dị
Cấu trúc chung của gen:
Gồm 3 vùng : điều hoà, mã hoá, kết thúc
Vùng điều hoà nằm đầu 3 ‘ của mạch gốc của gen
Ở SV nhân sơ là gen không phân mảnh vì có vùng mã hoá liên tục ( chỉ gồm các đoạn exon)
Ở sv nhân thực là gen phân mảnh vì có vùng mã hoá không liên tục (bên cạnh vùng mã hoá axit amin (exon ) còn có những đoạn không mã hoá axit amin (itron)
Mã di truyền:
Là mã bộ ba: cứ 3 nu kế tiếp nhau mã hoá cho 1 aa. Mã di truyền được đọc từ 1 điểm xác định và liên tục theo cụm từng bộ ba không chồng gối lên nhau
Mã di truyền có tính dư thừa, thoái hoá, phổ biến
Có 64 bộ ba trong đó mã mở đầu là AUG và 3 mã kết thúc là UUA, UAG, UGA. Ở sv nhân sơ axit amin mở đầu là foocmin metionin còn sv nhân thực là metionin
Bài tập vận dụng: 
1. Cho đoạn AND có mạch 1 như sau: TAX AAU XXA AGX TTT XXG XTT AXT
Viết mạch còn lại của AND?
Viết trình tự các nu trên ARN được tạo ra mạch 1 của gen?
Xác định trình tự các aa tương ứng do gen trên tổng hợp.
Tính tổng số nu môi trường cung cấp khi gen trên nhân đôi 1 lần.
Cho phân tử ARN sau : AUG UUU XGU AUU UAG
Viết trình tự các nu do gen tổng hợp ra đoạn ARN trên?
Trình tự các aa do gen trên tổng hợp ra như thế nào?
Cho trình tự các aa của phân tử protein như sau: Met- Gly – His – Ser – Val – Phe
Xác định các bộ ba mã hóa ra chuỗi polipeptit trên?
Xác định đoạn AND tổng hợp ra đoạn aa trên?
AND:
Nhân đôi theo nguyên tắc bổ sung và bán bảo tồn
Cơ chế nhân đôi : AND tách ra nhờ enzim tháo xoắn tạo chạc chữ Y.Enzim AND-polimeraza mang các nu trong môi trường nội bào đến bổ sung với các nu trên mạch theo nguyên tắc bổ sung A-T, G-X
Các nu môi trường chỉ gắn vào đầu 3’-OH -> khi nhân đôi chỉ 1 mạch được bổ sung liên tục còn mạch kia bổ sung gián đoạn từ trong chạc chữ Y đi ra tạo các đoạn okazaki. ( các đoạn okazaki ở TB vi khuẩn dài 1000 – 2000 A0)
Nhân đôi AND ở sv nhân thực khác nhân sơ ở chỗ là: nhân đôi xảy ra ở nhiều điểm trong mỗi phân tử AND và có nhiều enzim cùng tham gia
Bài tập vận dụng:
1Một gen có khối lượng phân tử là 9.105 đvC và hiệu số giữa nu loại G với 1 loại khác không bổ sung với nó là 10% số nu của gen.
Tính chiều dài của gen.
Tính tỉ lệ % và số lượng từng loại nu của gen.
 2.Một gen có hiệu số giữa nu loại A với 1 loại nu khác là 20% và có 2760 liên kết hidro.
Tính số lượng từng loại nu của gen.
Tính chiều dài của gen.
Một phân tử AND có chiều dài 1,02 mm.
Tính số nu trong phân tử AND đó.
Trong phân tử AND này có nu loại A = 10% tổng số nu .Tính số nu mỗi loại của phân tử AND.
Phiên mã, dịch mã:
Là từ AND tạo ARN
AND polimeraza gắn vào điểm khởi đầu của gen-> gen tháo xoắn , tách mạch.Các nu môi trường sẽ bổ sung với các nu trên mạch gốc theo nguyên tcắ A-U, G-X -> ARN thông tin theo chiều từ 5’ đến 3’
Dịch mã : Gồm 2 giai đoạn
+ Hoạt hoá axit amin: Dưới tác dụng của enzim aa tự do gắn với chất giàu năng lượng tạo aa hoạt hoá. Aa hoạt hoá gắn với tARN tạo phức hợp aa-tARN
+ Dịch mã tạo chuỗi polipeptit: ribôxom trượt trên mARN theo chiều từ 5’ -> 3’.Khi ribôxom gắn vào ARN thì phức hợp aa – tARN gắn vào ribôxom. nếu bbộ ba đối mã trên tARN phù hợp với bộ ba mã hoá trên mARN thì giải mã tạo aa mở đầu..
khi ribôxom gặp mã kết thúc thì quá trình dịch mã dừng lại. aa mở đầu tách ra khỏi chuỗi polipeptit tạo phân tử pro.
Bài tập vận dụng: 
1Trong 1 phân tử ARN có U= 1500, chiếm 20% tổng số nu.
Tính số nu trong gen đã tổng hợp nên phân tử ARN đó
Chiều dài của gen đã tổng hợp nên phân tử ARN bằng bao nhiêu micromet?
2.Một gen dài 0,408 micromet. Mạch thứ nhưngất của gen có 40% A và gấp đôi số A trên mạch thứ 2.
Tính số liên kết hóa trị trong gen
Tính số liên kết hidro.
3.Một gen tự sao 1 số lần đã sử dụng của môi trường 21000 nu.Trong đó A= 4200. Biết tổng số mạch đơn trong các gen được tạo thành gấp 8 lần số mạch đơn của gen mẹ ban đầu.
tính số lần tự sao của gen
Tính số lượng và tỉ lệ% từng loại nu của gen.
Một gen dài 0,51 micromet. Trên mạch 1 của gen có 150 A, 450 T. Trên mạch 2 của gen có 600G. Tính số lượng và tỉ lệ các loại nu trên ARN được tổng hợp từ mạch 1 của gen
Một gen dài 4080 A0. có hiệu số nu loại A với loại khác là 20% số nu của gen. Trên mạch gốc của gen có 300A và 210G. Trong quá trình sao mã môi trường đã cung cấp 1800U.
Tính số lượng từng loại nu của ARN
Xác định số lần sao mã của gen
Tính số lượng từng loại ribonu môi trường cung cấp cho quá trình sao mã đó.
Gen có chiều dài 0,51 micromet. Nhân đôi 2 lần, mỗi gen con tạo ra sao mã 3 lần.Trên mỗi bản sao có 5 riboxom trượt qua không lặp lại.
Tính số phân tử protein được tổng hợp ra từ gen trên
Tính số aa môi trường cung cấp cho quá trình dịc mã và số aa có trong tất cả phân tử protein được tổng hợp
Tính số liên kết peptit trong các phân tử protein
Đột biến gen:
gồm các dạng: mất thêm thay đảo
Nguyên nhân: do các tác nhân lí hoá trong ngoại cảnh hay trong môi trường nội bào làm biến đổi cấu trúc của gen
Cơ chế phát sinh: ĐB gen không chỉ phụ thuộc vào loại tác nhân, liều lượng, cường độ và cấu trúc của gen
Hậu quả: Làm thay đổi trật tự các nu trong gen -> thay đổi trật tự các aa -> đb có hại ảnh hưởng đến sức sống của cơ thể 
Vai trò: làm cho sv ngày càng đa dạng và phong phú, cung cấp nguyên liệu cho tiến hoá và chọn giống
Sự biểu hiện: đb giao tử, đb tiền phôi , đb xoma
Đb giao tử
Đb xoma
Đb tiền phôi
Quá trình
Giảm phân
Nguyên phân
Nguyên phân
Nơi xảy ra
TB sinh dục
TB sinh dưỡng
Tb sinh dục
Di truyền 
Qua sinh sản hữu tính
Qua ss sinh dưỡng
Qua ss hữu tính
Bài tập vận dụng: 
Số liên kết H2 của gen sẽ thay đổi như thế nào khi xảy ra đột biến ở các dạng sau:
Mất một cặp Nu trong gen
Thêm một cặp Nu trong gen
Thay thế 1 cặp Nu này bằng cặp Nu khác
Phân tử Prôtêin sẽ bị thay đổi như thế nào trong các trường hợp đột biến sau:
Mất 1 cặp Nu sau mã mở đầu
Thêm 1 cắp Nu sau mã mở đầu
Thay 1 cắp Nu sau mã mở đầu
Đảo vị trí giữa 2 cặp Nu ( Không kể mã mở đầu và mã kết thúc)
Một gen có cấu trúc như sau:
3’ TAX XAA TTX AXA TXA XTT  5’
Xác định trình tự aa trong chuỗi polipeptit do gen trên tổng hợp
Phân tử Protein do gen trên tổng hợp bị thay đổi như thế nào trong các trường hợp sau
Thay cặp Nu AT ở vị trí thứ 2 bằng GX
Mất cắp Nu XG tại vị trí thứ 4
Đảo vị trí 2 cặp Nu thứ 16 và 18
Mất 2 cặp Nu thứ 13 và 14
Gen có 3120 Lk H2 và A = 20% tổng số Nu. Tìm dạng đột biến có thể có và tính số Nu mỗi loại của gen đột biến trong các trường hợp sau biết đột biến không chạm đến quá 3 cặp Nu
Sau đột biến số liên kết H2 của gen tăng thêm 3 lk
Sau đột biến số lk H2 không đổi
Một gen cấu trúc có 60 chu kỳ xoắn, do đột biến thay thế cặp Nu tại vị trí 271 làm cho bộ 3 ở đây trở thành mã ATT cho biết phân tử protein do gen đột biến tổng hợp có bao nhiêu aa.
Gen quy định bệnh hồng cầu lưỡi liềm có G = 186 và 1068 lk H2. Gen đột biến hơn gen bình thường 1 lk nhưng chiều dài không đổi. Cho biết dạng đột biến và tính số Nu của gen đột biến.
Một đột biến gen làm protein tương ứng bị mất aa số 9. Cặp Nu nào của gen bị mất
Một đột biến làm mất 3 cặp Nu số 14, 15, 16 trong gen. Protein tương ứng do gen trên tổng hợp bị ảnh hưởng như thế nào.
Đoạn gen bị mất dài 10,2 Ao và chứa 8 lk H2. Cho biết số cặp gen bị mất.
NST: 
Cấu trúc siêu hiển vi của NST: Được cấu tạo từ chất nhiễm sắc gồm AND và pro loại histon.Khối cầu pro có 8 phân tử histon được AND có 146 cặp nu quấn quanh gọi là nucleoxom. Các nucleoxom xoắn cuộn tạo sợi cơ bản và tiếp tục xoắn cuộn tạo sợi nhiễm sắc, cấu trúc cromatit
Cấu trúc hiển vi: Hình thái của NST qua các kì của quá trình phân bào
Chức năng: Lưu trữ, bảo quản , truyền đạt thông tin di truyền
ĐB NST:
Đb cấu trúc:
+ các dạng: mất , lặp, đảo, chuyển
 + Nguyên nhân: Tác nhân lí hóa sinh
+ Hậu quả:
Mất đoạn: 1 đoạn NST bị mất 1 đoạn. Đoạn mất có thể chứa tâm động hay không chứa tâm động
	Làm giảm số lượng gen trên NST -> mất cân bằng hệ gen -> thường gây chết hay giảm sức sống.Nếu mất đoạn nhỏ thì không gây ảnh hưởng gì -> loại bỏ gen xấu , gen không mong muốn ra khỏi cơ thể
	VD: mất đoạn NST 21 gây ung thư máu, mất đoạn NST số 5 gây hội chứng mèo kêu
Lặp đoạn: 1 đoạn NST được lặp lại 1 hay nhiều lần
	Làm tăng cường hay giảm bớt cường độ biểu hiện của tính trạng
	VD: Ở ruồi giấm nếu lặp đoạn Bazz làm mắt lồi thành mắt dẹt, Lặp đoạn ở lúa đại mạch làm tăng hoạt tính của enzim amilaza trong Sx bia
Đảo đoạn: 1 đoạn nào đó đứt ra quay 180 độ sau đó gắn vào vị trí cũ
	Ít ảnh hưởng do không làm mất vật liệu di truyền.tuy nhiên cũng có thể gây giảm sức sống nếu xảy ra ở thể dị hợp.
	Làm thay đổi trật tự phân bố các gen trên NSt -> KG phong phú đa dạng-> tạo sự sai khác giữa các nòi trong loài
	VD: Ruồi giấm lặp đoạn NST số 3 tạo nòi có khả năng thích nghi với đk nhiệt độ khác nhau của MT
Chuyển đoạn: Có sự trao đổi đoạn trong 1 NST hay giữa các NSt không tương đồng.
	Thường gây chết hay mất khả năng sinh sản. tuy nhiên mất đoạn nhỏ không gât ảnh hưởng gì 
chuyển đoạn giữa các NST
	Vd: Chuyển gen có khả năng kháng thuốc diệt cỏ từ cây thuocs lá sang cây bông và cây đậu tương
+ Vai trò: 
Đb số lượng: 
+ lệch bội và đa bội
Thể lệch bội
Thể đa bội
- Sự biến động số lượng NST xảy ra ở 1 vài cặp.
- Số lượng NST trong mỗi cặp có thể tăng hoặc giảm.
- Thường có ảnh hưởng bất lợi đến thể đột biến và thường có kiểu hình không bình thường.
- Thể lệch bội thường mất khả năng sinh sản hữu tính do khó khăn trong giảm phân tạo giao tử.
- Thể lệch bội có thể gặp ở cả động vật và thực vật.
- Sự biến động số lượng NST xảy ra ở tất cả các cặp NST.
- Số lượng NST trong mỗi cặp chỉ có tăng 1 số nguyên lần bộ đơn bội.
- Thường có lợi cho thể đột biến vì thể đa bội thường sinh trưởng , phát triển mạnh, chống chịu tốt.
- Thể đa bội chẵn sinh sản hữu tính bình thường còn thể đa bội lẻ mới khó khăn trong sinh sản hữu tính.
- Thể đa bội thường gặp ở thực vật ít gặp ở động vật.
Hậu quả:
- Mất cân bằng toàn hệ gen: tử vong, giảm sức sống, giảm khả năng sinh sản tùy loài.
VD: Đb lệch bội trên NST thường: 
3NST 21 -> hội chứng Đao( cổ ngắn, mắt xếch, khe mắt hẹp, lưỡi dài và dày, si đần, vô sinh); 
3NST 18: -> hội chứng Etuoot ( trán bé, cẳng tay gập vào cánh tay
3NST 13-> Hội chứng patau: Đầu nhỏ, sứt môi, tai thấp...
Đb trên NST giới tính:
Hội chứng Claiphento ( XXY): Nam, chân tay dài, thân cao không bình thường,tinh hoàn nhỏ , si đần, vô sinh
Hội chứng tocno( XO): nữ , lùn, cổ ngắn, không kinh nguyệt, si đần
Hội chứng 3X ( XXX): nữ, buồng trứng và dạ con không phát triển, khó có con
.ý nghĩa:
- Đột biến lệch bội cung cấp nguyên liệu cho tiến hoá và trong chọn giống.Dùng thể lệch bội để xác định vị trí của gen trên NST
- Bài tập vận dụng:
Một loại có bộ nst là 2n = 20
Tính số nst ở thể khuyết nhiễm, một nhiễm, một nhiễm kép, tam nhiễm, tam nhiễm kép, tứ nhiễm, tứ nhiễm kép
Loại nào thường gặp hơn trong các loại trên. Vì sao?
Xác định tỉ lệ giao tử có thể có của các kiểu gen sau
AAA, AAa, aaa, Aaa
AAAA, AAAa, AAaa, Aaaa, aaaa
Ở ngô A quy định cây cao, a quy định cây thấp
Viết tất cả các kg của ngô cây cao, và cây thấp ở thể ba nhiễm
Xác định kết quả của các ph ...  loạt
 Có ý nghĩa đối với tiến hoá	 Không có ý nghĩa
Chọn loc : Gồm CLTN và CLNT
CLNT:
- Khái niệm:Là quá trình tích luỹ các biến dị có lợi cho con người và đào thải các biến dị có hại cho con người
- Động lực: Do nhu cầu thị hiếu và kinh tế của con người
- Cấp độ tác động: Cá thể
- Vai trò: Là nhân tố chính qui định chiều hướng và tốc độ biến đổi của các giống vật nươi cây trồng
CLTN:
- Là quá trình tích luỹ các biến dị có lợi cho sinh vật và đào thải các biến dị có hại cho sinh vật 
- Động lực: Do đấu tranh sinh tồn
- Cấp độ tác động: Cá thể và quần thể
- Vai trò: Là nhân tố chính qui định chiều hướng tiên hoá.Thông qua 2 đặc tính biến dị và di truyền là nhân tố trong quá trình hình thành loài mới
- Phạm vi: Nhỏ hẹp, thời gian ngắn 	- Qui mô rộng lớn, thời gian lịch sử lâu dài
Đóng góp: 
- Giải thích được các đặc điểm hợp lí trên cơ thể sv
- Phân biệt được biến dị di truyền và biến dị không di truyền
- Biết được vai trò của CLTN
Hạn chế: Chưa giải thích được nguyên nhân phát sinh và cơ chế di truyền biến di do khoa học thời đó chưa phát triển
Thuyết tổng hợp:
Ra đời : Những năm 30- 50 thế kỉ 20
Nội dung: Gồm thuyết tiến hoá lớn và tiến hoá nhỏ
TH nhỏ: Là quá trình biến đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể, đưa đến sự hình thành loài mới.
Diễn ra trong phạm vi hẹp thời gian ngắn, được nghiên cứu trực tiếp bằng thực nghiệm
Cấp độ tác động: quần thể
TH lớn: Là quá trình hình thánh các nhóm phân loại trên loài như chi, họ bộ, lớp, ngành
PHạm vi: rộng lớn, thời gian lịch sử lâu dài
được nghiên cứu gián tiếp qua các tài liệu sinh học
cấp độ: Trên quần thể
Thuyết trung tính( thuyết Kimura):
Ra đời: 1971 do Kimura( nhật)
Nội dung: Sự tiến hoá diễn ra bằng sự củng cố ngẫu nhiên các đột biến trung tính không liên quan với tác dụng của chọn lọc tự nhiên
Nguyên nhân: Khi nghiên cứu trên phân tử protein thấy các đột biến đa số là trunng tính ( Ko có lợi cũng ko có hại)
Cấp độ tác động: Phân tử
Vai trò: Không phủ nhận mà chỉ bổ sung thuyết tiến hoá bằng con đường chọn lọc tự nhiên đào thải các đột biến có hại.
Các nhân tố tiến hoá: là nhân tố làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể)
Đột biến: Là quá trình gây ra 1 áp lực lớn cho quần thể như:
Tần số đột biến là rất thấp trung bình 10 -6 đến 10-4.
Phần lớn đột biến là có hại cho cơ thể vì chúng phá vỡ mối quan hệ hài hoà trong kiểu gen,trong nội bộ cơ thể, giữa cơ thể với môi trường.
Tuy đột biến là có hại nhưng phần lớn lại là alen lặn do đó không được biểu hiện ra KH .Do đó giá trị của đột biến thay đổi tuỳ vào tổ hợp gen hay môi trường
Do đó Đột biến được xem là nguồn nguyên liệu sơ cấp cho tiến hoá trong đó đột biến gen là chủ yếu vì so với đột biến NST thì nó phổ biến hơn, ít ảnh hưởng đến sức sống và sức sinh sản của cơ thể.
Đb’ làm phong phú vốn gen của quần thể
- Nguồn nguyên liệu thứ cấp của tiến hoá là biến dị tổ hợp ( do quá trình giao phối tạo ra)
Các nòi, các loài phân biệt nhau không phải bằng 1 vài đột biến lớn mà bằng sự tích luỹ nhiều đột biến nhỏ.
Giao phối không ngẫu nhiên: là tự phối
Vai trò: Không làm thay đổi tần số tương đối của các alen nhưng làm thay đổi thành phần kg của quần thể do đó được xem là nhân tố tiến hoá.
Giao phối ngẫu nhiên có vai trò làm cho đột biến được phát tán trong quần thể và tạo sự đa hình về kiểu gen và KH , hình thành nên vô số biến dị tổ hợp.Làm trung hoà tính có hại của đột biến góp phần tạo ra những tổ hợp gen thích nghi.
Biến dị tổ hợp được tạo ra thông qua quá trình giao phối và là nguồn nguyên liệu thứ cấp cho tiến hoá.
Làm nghèo vốn gen của quần thể, giảm sự đa dạng di truyền.
Chọn lọc tự nhiên: 
Mặt chủ yếu là sự phân hoá khả năng sinh sản của những kiểu gen khác nhau trong quần thể.
CLTN tác động lên KH thông qua đó tác động lên kiểu gen và các alen.CLTN làm cho tần số alen trong mỗi gen biến đổi theo hướng xác định.
CLTN không tác động đối với từng gen riêng rẽ mà tác động lên toàn bộ kiểu gen , không tác động lên 1 cá thể mà cả quần thể.
CLTN qui định chiều hướng tiến hoá và là 1 nhân tố tiến hoá có hướng.
CLTN gồm 3 hình thức: 
Cl vận động:xảy ra khi điều kiện sống thay đổi theo 1 hướng xác định. Các đặc điểm thích nghi cũ được thay bởi các đặc điểm thích nghi mới
Cl ổn định: là dạng bảo tồn cá thể mang tính trạng trung gian.Khi điều kiện sống không thay đôỉ qua nhiều thế hệ
Cl phân hoá: ( chọn lọc gián đoạn): Khi điều kiện sống của quần thể thay đổi nhiều và trở nên không đồng nhất
Di - nhập gen: Là sự lan truyền gen từ quần thể này sang quần thể khác.
Làm thay đổi tần số alen và thành phần kg của quần thể 
Làm phong phú vốn gen của quần thể.
Các yếu tố ngẫu nhiên:Cả khi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể bị thay đổi khi không có đột biến, CLTN, di nhập gen mà do các yếu tố ngẫu nhiên như thiên tai, lũ lụt, hạn hán, cháy gọi là sự biến động di truyền hay phiêu bạt di truyền.
- Các yếu tố ngẫu nhiên là thay đổi tần số alen 1 cách đột ngột không theo hướng nhất định
- Hiện tượng thắt cổ chai quần thể: là số lượng cá thể của quần thể giảm đột ngột. Hiện tượng này gặp ở quần thể có kích thước nhỏ ( số lượng cá thể ít)
- Làm nghèo vốn gen của quần thể, giảm sự đa dạng di truyền
Các cơ chế cách li: Sự cách li ngăn cản sự giao phối tự do do đó củng cố, tăng cường sự phân hoá vốn gen trong quần thể bị chia cắt, không làm thay đổi tần số alen , thành phần kiểu gen nên không được xếp vào các nhân tố tiến hoá. 
- các dạng cách li:
Cách li địa lí: 
Cách li không gian: do xuất hiện các vật cản địa lí
Cách li địa lí: do sự xuất hiện dải đất liền
Cách li khoảng cách: Ngăn cản khả năng kiếm ăn, giao phối của các cá thể trong loài
Cách li sinh sản: 
Cách li trước hợp tử: 
Cách li sinh thái: Không giao phối được do chênh lệch mùa sinh sản như ra hoa, đẻ trứng
Cách li sinh thái: Do khác nhau về tập tính sinh dục
Cách li cơ học: Do không tương đồng về cơ quan giao cấu 
Cách li sau hợp tử: 
Quá trình thụ tinh xảy ra nhưng hợp tử không phát triển 
VD: Trứng nhái được thụ tinh bằng tinh trùng cóc, cừu giao phối với dê,
Hợp tử được tạo ra và phát triển thành con lai nhưng con lai chết ngay hay con lai bất thụ:
VD: Lừa lai ngựa -> con la .
Loài mới được hình thành bằng các con đường :
+ con đường địa lí
+ Con đường sinh thái
+ con đường các đột biến lớn (đa bội)
Sinh giới tiến hoá theo 3 chiều hướng: 
Ngày càng đa dạnh phong phú
Tổ chức ngày càng cao
Thích nghi ngày càng hợp lí
Trong các chiều hướng đó thì thích nghi ngày càng hợp lí là quan trọng nhất điều đod giải thích được tại sao ngày nay tồn tại song song ben cạnh sinh vật có tổ chức phức tạp với sv có tổ chức đơn giản
Chương : SỰ PHÁT SINH VÀ PHÁT TRIỂN TRÊN TRÁI ĐẤT
- Sự sống là thuộc tính của cơ thể sống, không phải do thần thánh tạo ra mà nó phát sinh gồm 3 giai đoạn là: tiến hoá hoá học , tiến hoá tiền sinh học, tién hoá sinh học
- Tiến hoá hoá học: là quá trình hình thành các chất hữu cơ từ các chất vô cơ đơn giản gồm 2 nguyên tố ( C, H )-> 3 nguyên tố ( C, H, O) -> 4 nguyên tố ( C, H, O, N)
- Tiến hoá tiền sinh học là giai đoạn hình thành các TB sống đầu tiên mà mầm mống là giọt coaxecva.
- Tién hoá sinh học: là giai đoạn hình thành các TB đầu tiên và hình thành nên sinh giới ngày nay
Tât cá các qua strình đó đều được ngiên cứu bằng thực nghiêm hay trong phòng thí nghiệm như thí nghiệm của silo năm 1927.
Sau khi được hình thành sinh giới bắt đầu phát triển qua các đại địa chất tìm thấy được các hoá thạchtương ứng.
Căn cứ và hoá thạch đã xác định được tuổi của các lớp đất đá và ngược lại đồng thời có thể phân định được các mốc thời gian địa chất.
Con người được hình thành đã rất lâu bắt đầu là từ vượn người hoá thạch Đriopitec -> các dạng người vượn hoa sthạch là Oxtralopitec-> người cổ Homo -> người hiện đại ( homo sapien)
Các nhân tố chi phối qua strình phát sinh loài người là : ở giai đoạn người vượn hoá thạch và người cổ thì nhân tố sinh học đóng vai trò chủ đạo . Giai đoạn người cổ hình thành trong đó có người thẳng đứng, người khéo léo,  thì nhân tố xã hội đóng vai trò chủ đạo.
Một số bằng chứng để chứng minh mối quan hệ gần gũi giữa người và đv qua giải phẫu so sánh hay phôi sinh học nhưng con người không phải do vượn người tién háo ra.thông qua các đặc điẻm sai khác giữa vượn người ngày nay và người.
Chương : CƠ THỂ VÀ MÔI TRƯỜNG
Khái niệm môi trường: là phần không gian bao quanh sinh vật mà ở đó ccá yếu tố cấu tạo nên môi trường trực tiếp hay gián tiếp tác độnh nên sv.
Các nhân tố sinh thái: NHân tố vô sinh, nhân tố hữu sinh
Qui luật tác động của nhân tố sinh thái:
+ Trong thiên nhiên các nhân tố sinh thái luôn tác động và chi phối lên nhau, tác động cùng lúc lên cơ thể sv -> cơ thể phản ứng tức thời với tổ hợp các tác động của môi trường
+ Các loài khác nhau thì phản ứng khác nhau với tác động như nhau của 1 nhân tố sinh thái
+ Trong các giai đoạn phát tiển hay chu kì sống của khác nhau thì cơ thể phản ứng khác nhau với tác động như nhau của 1 nhân tố 
+ Các nhân tố sinh thái khi tác động lên cơ thể có thể thúc đẩy hay ức chế nhau và ngược lại
Giới hạn sinh thái: là khoảng giá trị mà tại đó sv có thể tồn tại và phát triển. gipí hạn sinh thái có khoảng cực thuận, khoảng chống chịu, ra ngoài các khoảng đó là sv bị chết
Ánh sáng, nhiệt độ , độ ẩm đã ảnh hưởng lên sv: -> sv có các đặc điểm thích nghi
Chương : QUẦN THỂ SINH VẬT
Quần thể là nhám cá thể cùng loài, phân bố trong khoảng phân bố cảu loài vào 1 thời gian nhất định, có khả năng sinh ra các thế hệ mới hữu thụ kể cả loài sinh sản vố tính hay trinh sản
Các cá thể trong cùng loài có các mối quan hệ : cạnh tranh, hỗ trợ giúp cho loài tồn tại và phát triển hưng thịnh
Các đặc trưng cơ bản của quần thể:
+ Sự phân bố của các cá thể trong không gian: phân bố đều, phân bố theo nhóm, phân bố ngẫu nhiên -> Tạo thuận lợi cho các cá thể sử dụng tối ưu nguồn sống trong những đk môi trường khác nahu
+ Cấu trúc quần thể: Tỉ lệ đực / cái luôn ngang nhau. Và phụ thuộc vào loài, môi trường sống
Cấu trúc tuổi là tổ hợp các nhóm tuổi cảu quàn thể, nhóm tuổi gồm 3 loại: nhóm tuổi trươc sinh sản, đang sinh sản, sau sinh sản
cấu trúc tuổi phụ thuộc vào loài và thay đổi theo chu kì
Khi xếp các nhóm tuổi -> tháp tuổi hay tháp dân số-> tháp dân số trể, tháp dân số già, tháp dân số ổn định
+ Kích thước quần thể: đo bằng số lượng , sản lượng, tổng năng lượng
Có 4 nhân tố gây biến động kích thước quần thể nhưng mức sinh sản và tử vong là quan trọng nhất và được tính bằng công thức: Nt = No + B – D + I – E
Kích thước quần thể còn tính bằng khả năng sống sót của các cá thể trong quần thể: Ss = 1 – D
Sự tăng trưởng kích thước của quàn thể : r = b- d
 Khi b>d -> quần thể tăng trưởng nhanh, số lượng nhiều
Khi b quần thể giảm 
Khi b= d -> r = o quần thể không tăng trưởng
Sự tăng trưởng của quần thể hình chữ J hay chữ S còn tuỳ thuộc vào môi trường là lí tưởng hay không.
Số lượng các cá thể của quần thể còn tuỳ thuộc vào chu kì hay không theo chu kì.
Để điều chỉnh số lượng biến động cá thể của quần thể: bằng các cơ chế như cạnh tranh, di cư, các mối quan hệ như vật ăn thịt và con mồi, vật chủ và vật kí sinh..

Tài liệu đính kèm:

  • doctrac nghiem 12 cuc hay.doc