Giáo án Vật lý Lớp 12 (Ban cơ bản) - Tiết 1 đến 10 - Năm học 2015-2016 - Võ Đình Hiệp

Giáo án Vật lý Lớp 12 (Ban cơ bản) - Tiết 1 đến 10 - Năm học 2015-2016 - Võ Đình Hiệp

I.MỤC TIÊU

1. Kiến thức:- Hs nêu đươccác khái niệm: tần số, chu kì, pha, pha ban đầu.

 - Hs viết được:

 + Phương trình của dao động điều hoà và giải thích được các đại lượng trong phương trình.

+ Công thức liên hệ giữa tần số góc, chu kì và tần số.

+ Công thức vận tốc và gia tốc của vật dao động điều hoà.

 - Vẽ được đồ thị của li độ theo thời gian với pha ban đầu bằng 0.

2. Kĩ năng: Vận dụng lý thuyết giải được các bài tập đơn giản

3. Thái độ:

II. PHƯƠNG PHÁP VÀ KỸ THUẬT DẠY HỌC: Gợi mỡ - nêu vấn đề

III.CHUẨN BỊ

1. Giáo viên:

Hình vẽ mô tả dao động của hình chiếu P của điểm M trên đường kính P1P2 và thí nghiệm minh hoạ. 2. Học sinh:

Ôn lại chuyển động tròn đều (chu kì, tần số và mối liên hệ giữa tốc độ góc với chu kì hoặc tần số).

IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

 

doc 26 trang Người đăng haivyp42 Lượt xem 807Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Vật lý Lớp 12 (Ban cơ bản) - Tiết 1 đến 10 - Năm học 2015-2016 - Võ Đình Hiệp", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 1 Ngày soạn: 24/8/2015 
Chương 1. DAO ĐỘNG CƠ
Bài 1. DAO ĐỘNG ĐIỀU HÒA(Tiết 1)
I.MỤC TIÊU
1. Kiến thức:- Hs nêu đươc:
+ Định nghĩa dao động điều hòa, li độ, biên độ, tần số, chu kì, pha, pha ban đầu là gì?
 - Hs viết được:
 + Phương trình của dao động điều hoà và giải thích được các đại lượng trong phương trình.
+ Công thức liên hệ giữa tần số góc, chu kì và tần số.
+ Công thức vận tốc và gia tốc của vật dao động điều hoà.
 - Vẽ được đồ thị của li độ theo thời gian với pha ban đầu bằng 0.
2. Kĩ năng: Vận dụng lý thuyết giải được các bài tập đơn giản
3. Thái độ: 
II. PHƯƠNG PHÁP VÀ KỸ THUẬT DẠY HỌC: Gợi mỡ - nêu vấn đề
III.CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Hình vẽ mô tả dao động của hình chiếu P của điểm M trên đường kính P1P2 và thí nghiệm minh hoạ.
2. Học sinh: Ôn lại chuyển động tròn đều (chu kì, tần số và mối liên hệ giữa tốc độ góc với chu kì hoặc tần số).
IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung kiến thức
Hoạt động 1 : Tìm hiểu về dao động cơ
Gv: Lấy các ví dụ về các vật dao động trong đời sống.yêu cầu Hs so sánh với các chuyển động lớp 10 đã học.
Hs: Thảo luận nhóm.
Gv: Ta nói những chuyển động trên là dao động cơ ® Như thế nào là dao động cơ?
HS: Là chuyển động qua lại của một vật trên một đoạn đường xác định quanh một vị trí cân bằng.
Gv: Khảo sát các dao động trên, ta nhận thấy chúng chuyển động qua lại không mang tính tuần hoàn ® xét quả lắc đồng hồ thì sao? Nhận xét gì về chuyển động cơ học?
Hs:- Sau một khoảng thời gian nhất định nó trở lại vị trí cũ với vận tốc cũ ® dao động của quả lắc đồng hồ tuần hoàn.
 - Dao động cơ có thể tuần hoàn hoặc không. Nhưng nếu sau những khoảng thời gian bằng nhau (T) vật trở lại vị trí như cũ với vật tốc như cũ ® dao động tuần hoàn.
Gv: Định nghĩa thế nào là dao động tuần hoàn?
I. Dao động cơ
1. Thế nào là dao động cơ ?
- Là chuyển động có giới hạn trong không gian lặp đi lặp lại nhiều lần quanh một vị trí cân bằng.
- VTCB: thường là vị trí của vật khi đứng yên.
2. Dao động tuần hoàn
- Là dao động mà sau những khoảng thời gian bằng nhau, gọi là chu kì, vật trở lại vị trí như cũ với vật tốc như cũ.
Hoạt động 2 : Tìm hiểu phương trình của dao động điều hoà
M
M0
P1
x
P
O
wt
j
+
Gv: Minh hoạ chuyển động tròn đều của một điểm M 
Gv: Nhận xét gì về dao động của P khi M chuyển động?
Hs: Trong quá trình M chuyển động tròn đều, P dao động trên trục x quanh gốc toạ độ O.
Gv:Khi đó toạ độ x của điểm P có phương trình như thế nào?
Hs: x = OMcos(wt + j)
Gv: Có nhận xét gì về dao động của điểm P? 
HS:Biến thiên theo thời gian theo định luật dạng cos.
GV: Vì hàm sin hay cosin là một hàm điều hoà ® dao động của điểm P là dao động điều hoà. 
Gv: Y/c HS hoàn thành C1
Gv:Hình dung P không phải là một điểm hình học mà là chất điểm P ® ta nói vật dao động quanh VTCB O, còn toạ độ x chính là li độ của vật.
Gv: Định nghĩa dao động điều hòa của một vật?
HS: Cá nhân suy nghĩ trã lời.
Gv: Gọi tên và đơn vị của các đại lượng có mặt trong phương trình.
Hs: Ghi nhận các đại lượng trong phương trình.
Gv: Lưu ý: 
+ A, w và j trong phương trình là những hằng số, trong đó A > 0 và w > 0.
+ Để xác định j cần đưa phương trình về dạng tổng quát x = Acos(wt + j) để xác định.
Gv: Với A đã cho và nếu biết pha ta sẽ xác định được gì? (wt + j) là đại lượng cho phép ta xác định được gì?)
- Qua ví dụ minh hoạ ta thấy giữa chuyển động tròn đều và dao động điều hoà có mối liên hệ gì?
- 
II. Phương trình của dao động điều hoà
1. Ví dụ
- Giả sử một điểm M chuyển động tròn đều trên đường tròn tâm O bán kính A theo chiều dương với tốc độ góc w.P là hình chiếu của M lên Ox.
- Giả sử lúc t = 0, M ở vị trí M0 xác định bằng góc (rad)
- Thì ở thời điểm t0, vật chuyển động đến vị trí M,xác định bằng góc () (rad)
- Toạ độ x = của điểm P có phương trình:
x = Acos(wt + j)
Vậy: Dao động của điểm P là dao động điều hoà.
2. Định nghĩa
 Dao động điều hoà là dao động trong đó li độ của vật là một hàm cosin (hay sin) của thời gian.
3. Phương trình
- Phương trình dao động điều hoà:
 x = Acos(wt + j)
Trong đó:
 + x: li độ của dao động.
 + A: biên độ dao động, là xmax. (A > 0)
 + w: tần số góc của dao động, đơn vị là rad/s.
 + (wt + j): pha của dao động tại thời điểm t, đơn vị là rad.
 + j: pha ban đầu của dao động, có thể dương hoặc âm.
4. Chú ý 
- Dao động điều hòa trên đoạn thăng có thể coi là hình chiếu của chuyển động tròn đều lên đường kính là đoạn thẳng đó.
-Trong phương trình: x = Acos(wt + j) ta quy ước: 
+Trục ox là trục gốc để tính pha của dao động, chiều tăng của pha tương ứng với chiều tăng của góc trong chuyển động tròn đều.
+ Góc tọa độ 0 trùng với VTCB.
Hoạt động 3:Cũng cố - Giao nhiệm vụ về nhà.
Gv: Phân biệt dao động với dao động tuần hoàn và dao động điều hòa?
HS: Cá nhân trã lời
GV: Nêu câu hỏi và bài tập về nhà.
Hs: Ghi câu hỏi và bài tập về nhà.
Gv:Yêu cầu HS chuẩn bị bài sau.
V. RÚT KINH NGHIỆM
..
..
..
Tiết 2 Ngày soạn: 24/8/2015 
Bài 1. DAO ĐỘNG ĐIỀU HÒA(Tiết 2)
I.MỤC TIÊU
1. Kiến thức:- Hs nêu đươccác khái niệm: tần số, chu kì, pha, pha ban đầu.
 - Hs viết được:
 + Phương trình của dao động điều hoà và giải thích được các đại lượng trong phương trình.
+ Công thức liên hệ giữa tần số góc, chu kì và tần số.
+ Công thức vận tốc và gia tốc của vật dao động điều hoà.
 - Vẽ được đồ thị của li độ theo thời gian với pha ban đầu bằng 0.
2. Kĩ năng: Vận dụng lý thuyết giải được các bài tập đơn giản
3. Thái độ: 
II. PHƯƠNG PHÁP VÀ KỸ THUẬT DẠY HỌC: Gợi mỡ - nêu vấn đề
III.CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: 
Hình vẽ mô tả dao động của hình chiếu P của điểm M trên đường kính P1P2 và thí nghiệm minh hoạ.
2. Học sinh: 
Ôn lại chuyển động tròn đều (chu kì, tần số và mối liên hệ giữa tốc độ góc với chu kì hoặc tần số).
IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức
Hoạt động 1.Kiểm tra bài cũ - Đề xuất vấn đề
 Gv: Nêu câu hỏi KTBC:
- Định nghĩa thế nào là dao động điều hòa? Viết phương trình và nêu các đại lượng trong phương trình?
 - Theo em dao động điều hòa có phải là dao động tuần hoàn không vì sao?
Hs: Trã lời
- Dao động điều hoà là dao động trong đó li độ của vật là một hàm cosin (hay sin) của thời gian.
- Dao động điều hoà có tính tuần hoàn.
Hoạt động 2. Tìm hiểu về chu kì, tần số, tần số góc của dao động điều hoà
Gv: Dao động điều hoà có tính tuần hoàn. Dao động tuần hoàn được đặc trưng bằng các đại lượng nào?
Hs: Chu kỳ, tần số.
Gv: Thông báo hai ĐN trên.
HS: Ghi nhận các định nghĩa về chu kì và tần số.
Gv: Trong chuyển động tròn đều giữa tốc độ góc w, chu kì T và tần số có mối liên hệ như thế nào?
Hs: 
III. Chu kì, tần số, tần số góc của dao động điều hoà 
1. Chu kì và tần số
- Chu kì (kí hiệu và T) của dao động điều hoà là khoảng thời gian để vật thực hiện một dao động toàn phần.
+ Đơn vị của T là giây (s).
- Tần số (kí hiệu là f) của dao động điều hoà là số dao động toàn phần thực hiện được trong một giây.
+ Đơn vị của f là 1/s gọi là Héc (Hz).
2. Tần số góc
- Trong dao động điều hoà w gọi là tần số góc. Đơn vị là rad/s.
Hoạt động 3. Tìm hiểu về vận tốc và gia tốc trong dao động điều hoà
Gv: Thông báo trong dao động điều hòa vận tốc là đạo hàm bậc nhất của li độ theo thời gian .Hãy thành lập biểu thức vận tốc?
Hs: x = Acos(wt + j)
® v = x’ = - wAsin(wt + j)
Gv: Có nhận xét gì về v ?
Hs: Vận tốc là đại lượng biến thiên điều hoà cùng tần số với li độ.
Gv:Gia tốc là đạo hàm bậc nhất của vận tốc theo thời gian.Hãy thành lập biểu thức?
Hs: a = v’ = - w2Acos(wt + j)
Gv: Dấu (-) trong biểu thức cho biết điều gì?
Hs: Gia tốc luôn ngược dấu với li độ (vectơ gia tốc luôn luôn hướng về VTCB)
IV. Vận tốc và gia tốc trong dao động điều hoà 
1. Vận tốc:
v = x’ = - wAsin(wt + j)
- Ở vị trí biên (x = ±A): v = 0.
- Ở VTCB (x = 0): |vmax| = wA
2. Gia tốc
a = v’ = - w2Acos(wt + j) = - w2x
- Ở vị trí biên (x = ± A): |amax| = w2A
- Ở VTCB (x = 0): a = 0
Hoạt động 5. Vẽ đồ thị của dao động điều hoà
Gv: Hướng dẫn HS vẽ đồ thị của dao động điều hoà x = Acoswt (j = 0)
HS: vẽ đồ thị theo hướng dẫn của GV.
Gv:Dựa vào đồ thị ta nhận thấy nó là một đường hình sin, vì thế người ta gọi dao động điều hoà là dao động hình sin.
x
v
 a
 t
 t
 t
T
O
O
O
A
-A
Aw
-Aw
-Aw2
Aw2
V. Đồ thị trong dao động điều hoà
· VÏ ®å thÞ trong tr­êng hîp .
t
0 T/4 T/2 3T/4	 T
x
A 0 -A 0	 A
v
0 -Aw 0 Aw 0
a
-Aw2 0 Aw2 0	 Aw2
Hoạt động 3: Cũng cố - Giao nhiệm vụ về nhà.
Gv: Yêu cầu HS làm bài tập trong phiếu học tập.
GV: Nêu câu hỏi và bài tập về nhà.
Hs: Ghi câu hỏi và bài tập về nhà.
Gv:Yêu cầu HS chuẩn bị bài sau.
PHIẾU HỌC TẬP
Câu 1. T×m c«ng thức liªn hệ giữa x và v ? a và v ?
 ; 
Câu 2. Mét vËt dao ®éng ®iÒu hoµ theo ph­¬ng tr×nh: x = 4sin() (cm)
a, X§: Biªn ®é, chu kú, Pha ban ®Çu cña dao ®éng vµ pha ë thêi ®iÓm t.
b, LËp biÓu thøc cña vËn tèc vµ gia tèc?
c, T×m gi¸ trÞ cùc ®¹i cña vËn tèc, gia tèc.
d. Tìm vận tốc của vật tại li độ x = 2cm
V. RÚT KINH NGHIỆM
..
..
..
..
Tiết:3 Ngày soạn: 30 /8/2015 BÀI TẬP
I.MỤC TIÊU
 1.Kiến thức: 
	-Hs vận dụng được kiến thức về dao động điều hoà để giải một số bài tập đơn giản Sgk
	- Làm thêm một số bài tập liên quan.
 2.Kỹ năng:
	Tính toán, phân tích đề bài, hiện tượng vật lý.
 3. Thái độ: 
-Thái độ trung thực, tỉ mỉ, cẩn thận , chính xác trong việc tính toán
-Có tinh thần hợp tác trong học tập.
II. PHƯƠNG PHÁP VÀ KỸ THUẬT DẠY HỌC: Thảo luận – Nêu vấn đề.
III. CHUẨN BỊ
1.Giáo viên
-Phương pháp giải
-Một số bài tập làm thêm
-Phiếu học tập
2. Học sinh
- Làm các bài tập Sgk, SBT
- Ôn tập li lí thuyết về dao động điều hoà 
IV. TIẾN TRÌNH TIẾT LÊN LỚP.
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung kiến thức
Hoạt động 1. Kiểm tra bài cũ – Hệ thống kiến thức trọng tâm
Gv: Nêu câu hỏi kiểm tra:
Viết phương trình dao động điều hoà? Biểu thức vận tốc của vật? gia tốc của vật?Từ đó cho biết khi nào thì vận tốc, gia tốc của vật đạt cực đại, bằng không? 
Hs: Lên bảng trình bày.
Gv: Nhận xét, cho điểm.
Hệ thống kiến thức
+ x=Acos(wt+j) 
+ v = x/ = -Awsin(wt + j),
+ a = v/ = -Aw2cos(wt + j)= -w2x
Hoạt động 2. Làm các bài tập trắc nghiệm
Gv: Gọi Hs nêu phương án rã lời và giải thích lựa chọn của mình.
Hs: Tiếp thu, ghi nhận.
Bài tập 7/9. ĐA: C
Bài tập 8/9. ĐA: A
Bài tập 9/9. ĐA: D
Hoạt động 3. Làm các bài tập tự luận
Gv: Khi biết PTDĐ thì ta biết được những đại lượng nào?
Hs: Cá nhân suy nghĩ trã lời.
Gv: Yêu cầu Hs tóm tắt đề bài, thảo luận nhóm tìm phương pháp giải, trình bày bài giải vào giấy, đại diện nhóm trình bày.
Hs: Thảo luận theo nhóm.
Đề bài: Phương trình dao động của một vật là:
 x = 6cos(4) cm
a. Xác định tần số, chu kỳ dao động điều hoà.
b. Xác định pha dao động tại thời điểm t = s, từ đó suy ra li độ của vật tại thời điểm đó?
c. Tính vận tốc, gia tốc cực đại của vật?
d. Tính vận tốc của vật tại vị trí li độ x = -3cm
Gv: Gợi ý Hs giải.
- Từ PTDĐ thì ta biết được những đại lượng nào?
- Từ giã thiết bài ta dùng công thức nào để xá định chu kì, tần số?
- Pha dao động ở thời điểm t xác định như thế nào? Li độ của vật tại thời điểm đó xá định như thế nào ?
- Vận tốc cực đại, gia tốc cực đại xác định theo biểu thức nào ... ảo sát ảnh hưởng của khối lượng m con lắc đối với chu kỳ T 
	-Con lắc m1 = 50 g có chu kỳ T1 = 
	-Con lắc m2 = 100 g có chu kỳ T2 = 
	-Con lắc m3 = 150 g có chu kỳ T3 = 
-Phát biểu định luật về khối lượng của con lắc đơn :
. . . . . . . . . .. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . . . . .. . . . . . . . . . . . . . . . . 
3-Khảo sát ảnh hưởng của chiều dài con lắc đơn đối với chu kỳ T 
0
T2(s2)
0
T(s)
-Vẽ đồ thị của T phụ thuộc và đồ thị của T2 phụ thưộc vào :
NHẬN XÉT :
a) Đường biểu diễn T = f () có dạng . . . . . . . . . . cho thấy rằng : Chu kỳ dao động T . . . . . . . . . . . . . . . . với độ dài con lắc đơn.
Đường biểu diễn T2 = f () có dạng . . . . . . . . . . . . cho thấy rằng : bình phương chu kỳ dao động T2 . . . . . . . . . . . . . . với độ dài con lắc đơn .T2 = k , suy ra T = a.
Phát biểu định luật về chiều dài của con lắc đơn .
“Chu kỳ dao động của con lắc đơn dao động với biên độ nhỏ , tại cùng một nơi ,không phụ thuộc vào . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . . .mà tỉ lệ với . . . . . . . . . .. . . . của con lắc , theo công thức 
T = a. với a = , trong đó a là hệ số góc của đường biểu diễn T2 = f ().
b) Công thức lý thuyết về chu kỳ dao động của con lắc đơn : T = đã được nghiệm đúng ,
với tỉ số : . . . . . . . . Từ đó tính gia tốc trọng trường tại nơi làm thí nghiệm :
	 . . . . . . . . . . . . . . . . (m/s2 )
4- Xác định công thức về chu kỳ dao động của con lắc đơn 
	Từ các kết quả thực nghiệm suy ra : Chu kỳ dao động của con lắc đơn dfao động với biên độ nhỏ không phụ thưộc vào . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . .. . . . . . . . .. . mà tỉ lệ . . . . . . . . . . . . . . .. của chiều dài con của lắc đơn 
và tỉ lệ . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . . . . . .. của gia tốc rơi tự do tại nơi làm thí nghiệm , hệ số tỉ lệ bằng . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. T = . . . . . . . . . .. . . ..
Tiết 10 - 11 Ngày soạn: 28/9/2009
THỰC HÀNH: KHẢO SÁT THỰC NGHIỆM CÁC ĐỊNH LUẬT DAO ĐỘNG CỦA CON LẮC ĐƠN
---------o0o--------
I. MỤC TIÊU 
	1. Về kiến thức
	- Nhận biết được hai phương pháp dùng để phát hiện ra một định luật
	+ Phương pháp suy diễn toán học: Dựa vào một thuyết hay định luật đã biết để suy ra định luật mới rồi dùng thí nghiệm kiểm tra sự đúng đắn của nó.
	+ Phương pháp thực nghiệm: Dùng một hệ thống thí nghiệm để làm bộc lộ mối quan hệ hàm số giữa các đại lượng có liên quan nhằm tìm ra định luật mới.
	- Biết dùng phương pháp thực nghiệm để:
	+ Phát hiện ra sự ảnh hưởng của biên độ, khối lượng, chiều dài con lắc đơn đến chu kì T
	+ Tìm và kiểm tra công thức tính chu kì T từ đó ứng dụng đo gia tốc trọng trường tại điểm khảo sát.
	2. Về kĩ năng
- Lựa chọn được các độ dài con lắc và cách đo đúng l với sai số cho phép.
	- Lựa chọn được hai loại đồng hồ đo thời gian và dự tính hợp lý số lần dao động toàn phần cần thực hiện để đo chu kì con lắc đơn với sai số tỉ đối 2% - 4%.
	- Kĩ năng thu thập và xử lý kết quả thí nghiệm: Lập bảng ghi kết quả đo kèm theo sai số. Xử lí bằng cách thu thập các tỉ số cần thiết và bằng cách vẽ đồ thị để tìm giá trị của a, từ đó tìm thực nghiệm chu kì của con lắc đơn, kiểm chứng công thức với lý thuyết, vận dụng tính gia tốc g tại điểm khảo sát.
	3. Về thái độ
	- Rèn thái độ tích cực tìm hiểu, học tập, tự lực nghiên cứu các vấn đề mới trong khoa học
II. CHUẨN BỊ
 	1. Giáo viên
	- Nhắc nhở hs chuẩn bị bài theo các nội dung ở phần báo cáo thực hành trong SGK
	- 7 bộ dụng cụ thí nghiệm gồm:
	+ Ba quả nặng có móc treo 50g
	+ Một sợi dây mảnh dài 1m
	+ Giá thí nghiệm
	+ Đồng hồ bấm giây hoặc đồng hồ có cổng quang điện
	- Thước 500 mm và giấy kẻ ô
	2. Học sinh
	- Đọc kỹ bài thực hành để định rõ mục đích thực hành
	- Trả lời các câu hỏi cuối bài để định hưỡng thực hành
	- Chuẩn bị bản báo cáo thực hành
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
	1. Ổn định lớp
	2. Kiểm tra sự chuẩn bị của hs
	Chia lớp ra 6 nhóm và chỉ định vị trí thí nghiệm của các nhóm
	3. Tiến hành thí nghiệm
	Hoạt động 1: Giới thiệu dụng cụ
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- Yêu cầu hs các nhóm kiểm tra lại dụng cụ thí nghiệm theo sự giới thiệu của mình
- Trình bày tác dụng của các loại dụng cụ trong bài thí nghiệm.
- Hướng dẫn hs sử dụng các dụng cụ đo thời gian
- Kiểm tra vài hs đại diện nhóm sử dụng đồng hồ hoặc đọc số trên đồng hồ hiện số.
- Quan sát và nghe GV giới thiệu dụng cụ và kiểm tra.
- Trả lời câu hỏi của GV khi được gọi
- Tiếp thu
- Đại diện nhóm sử dụng mẫu đồng hồ bấm giây hoặc đọc số trên đồng hồ điện tử
Hoạt động 2: Thí nghiệm 1: Khảo sát chu kì của con lắc đơn phụ thuộc vào biên độ
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- Yêu cầu hs trình bày phương án thí nghiệm
- Nhận xét phương án và sửa chữa
- Cho hs tiến hành thí nghiệm, thu thập số liệu và xử lý kết quả.
- Theo dõi quan sát các nhóm thí nghiệm, hướng dẫn khi cần thiết
- Đánh giá quá trình thực hành của từng hs.
- Cố định m, l của con lắc. Thực hiện dao động đo chu kì của con lắc với biên độ khác nhau. Làm lại nhiều lần. Sau đó rút ra mối quan hệ giữa T và A.
- Tiến hành thí nghiệm có sự phân chia công việc hợp lí trong nhóm.
- Lấy số liệu chính xác, khoa học
- Xử lý số liệu độc lập
- Ghi kết quả xử lí vào báo cáo thực hành
	Hoạt động 3: Thí nghiệm 2: Khảo sát chu kì của con lắc đơn phụ thuộc vào khối lượng
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- Yêu cầu hs trình bày phương án thí nghiệm
- Nhận xét phương án và sửa chữa
- Cho hs tiến hành thí nghiệm, thu thập số liệu và xử lý kết quả.
- Theo dõi quan sát các nhóm thí nghiệm, hướng dẫn khi cần thiết
- Đánh giá quá trình thực hành của từng hs.
- Cố định A, l của con lắc. Thực hiện dao động đo chu kì của con lắc với khối lượng khác nhau. Làm lại nhiều lần. Sau đó rút ra mối quan hệ giữa T và A.
- Tiến hành thí nghiệm có sự phân chia công việc hợp lí trong nhóm.
- Lấy số liệu chính xác, khoa học
- Xử lý số liệu độc lập
- Ghi kết quả xử lí vào báo cáo thực hành
	Hoạt động 4: Thí nghiệm 2: Khảo sát chu kì của con lắc đơn phụ thuộc vào chiều dài
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- Yêu cầu hs trình bày phương án thí nghiệm
- Nhận xét phương án và sửa chữa
- Cho hs tiến hành thí nghiệm, thu thập số liệu và xử lý kết quả.
- Theo dõi quan sát các nhóm thí nghiệm, hướng dẫn khi cần thiết
- Đánh giá quá trình thực hành của từng hs.
- Cố định A, m của con lắc. Thực hiện dao động đo chu kì của con lắc với chiều dài khác nhau. Làm lại nhiều lần. Sau đó rút ra mối quan hệ giữa T và A.
- Tiến hành thí nghiệm có sự phân chia công việc hợp lí trong nhóm.
- Lấy số liệu chính xác, khoa học
- Xử lý số liệu độc lập, vẽ đồ thị để khảo sát chu kì lệ thuộc vào chiều dài l 
- Ghi kết quả xử lí vào báo cáo thực hành
	Hoạt động 5: Kết luận
- Hướng dẫn học sinh từ kết quả thí nghiệm đi đến kết luận về kết quả tìm được.
- Tính gia tốc trọng trường tại nơi làm thí nghiệm
- Kết luận về chu kì dao động của con lắc đơn và so sánh với lí thuyết xem có nghiệm đúng hay không?
- Tiến hành tìm gia tốc trọng trường dựa vào kết quả của thí nghiệm 2 (A, m không đổi, l thay đổi)
	Hoạt động 6: Hướng dẫn báo cáo thí nghiệm
- Mỗi học sinh làm 1 bản báo cáo thí nghiệm ghi đầy đủ các mục SGK yêu cầu
- Nhận xét kết quả 
- Độ sai số
- Nguyên nhân
- Cách khắc phục
Nội dung báo cáo
- Họ và tên, lớp
- Mục tiêu thí nghiệm
- Cách tiến hành
- Kết quả
GV nhận xét rút kinh nghiệm, đánh giá về nội dung, tổ chức thực hành
IV. CỦNG CỐ VÀ BTVN
Chuẩn bị tốt bài báo cáo thực hành.
Mẫu báo cáo TN
BÁO CÁO THỰC HÀNH
	KHẢO SÁT THỰC NGHIỆM CÁC ĐỊNH LUẬT DAO ĐỘNG CỦA CON LẮC ĐƠN
HỌ VÀ TÊN . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .Lớp . . . . . . . . . . . Tổ . . . . . . . . . .
Ngày làm thí nghiệm : . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 
I- MỤC ĐÍCH THỰC HÀNH 
. . . . . . . . . . .. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . . . . .. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . . . . .. . . . . . . . . . . . . . . . . II- CƠ SỞ LÍ THUYẾT 
1-Con lắc đơn có cấu tạo như thế nào ? chiều dài của con lắc được đo như thế nào ?
2- Cần làm thế nào để phát hiện ra sự phụ thuộc của chu kỳ dao động T của con lắc đơn dao động với biên độ 
nhỏ vào biên độ dao động ?
3- Cần làm thế nào để phát hiện ra sự phụ thuộc của chu kỳ dao động T của con lắc đơn dao động với biên độ 
nhỏ vào chiều dài con lắc đơn ?
III- KẾT QUẢ 
1-Khảo sát ảnh hưởng của biên độ dao động đối với chu kỳ T con lắc đơn .
-Chu kỳ T1 = = 	T2 = = 	T3 = = 
-Phát biểu định luật về chu kỳ của con lắc đơn dao động vời biên độ nhỏ :
. . . . . . . . . .. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . . . . .. . . . . . . . . . . . . . . . . 
2- Khảo sát ảnh hưởng của khối lượng m con lắc đối với chu kỳ T 
	-Con lắc m1 = 50 g có chu kỳ T1 = 
	-Con lắc m2 = 100 g có chu kỳ T2 = 
	-Con lắc m3 = 150 g có chu kỳ T3 = 
-Phát biểu định luật về khối lượng của con lắc đơn :
. . . . . . . . . .. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . . . . .. . . . . . . . . . . . . . . . . 
3-Khảo sát ảnh hưởng của chiều dài con lắc đơn đối với chu kỳ T 
0
T2(s2)
0
T(s)
-Vẽ đồ thị của T phụ thuộc và đồ thị của T2 phụ thưộc vào :
NHẬN XÉT :
a) Đường biểu diễn T = f () có dạng . . . . . . . . . . cho thấy rằng : Chu kỳ dao động T . . . . . . . . . . . . . . . . với độ dài con lắc đơn.
Đường biểu diễn T2 = f () có dạng . . . . . . . . . . . . cho thấy rằng : bình phương chu kỳ dao động T2 . . . . . . . . . . . . . . với độ dài con lắc đơn .T2 = k , suy ra T = a.
Phát biểu định luật về chiều dài của con lắc đơn .
“Chu kỳ dao động của con lắc đơn dao động với biên độ nhỏ , tại cùng một nơi ,không phụ thuộc vào . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . . .mà tỉ lệ với . . . . . . . . . .. . . . của con lắc , theo công thức 
T = a. với a = , trong đó a là hệ số góc của đường biểu diễn T2 = f ().
b) Công thức lý thuyết về chu kỳ dao động của con lắc đơn : T = đã được nghiệm đúng ,
với tỉ số : . . . . . . . . Từ đó tính gia tốc trọng trường tại nơi làm thí nghiệm :
	 . . . . . . . . . . . . . . . . (m/s2 )
4- Xác định công thức về chu kỳ dao động của con lắc đơn 
	Từ các kết quả thực nghiệm suy ra : Chu kỳ dao động của con lắc đơn dfao động với biên độ nhỏ không phụ thưộc vào . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . .. . . . . . . . .. . mà tỉ lệ . . . . . . . . . . . . . . .. của chiều dài con của lắc đơn 
và tỉ lệ . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . . . . . .. của gia tốc rơi tự do tại nơi làm thí nghiệm , hệ số tỉ lệ bằng . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. T = . . . . . . . . . .. . . ..

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_on_tap_vat_ly_lop_12_ban_co_ban_tiet_1_den_10_nam_ho.doc