Tuần:4
Tiết: 12. PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG .
I-Mục tiêu:
• Kiến thức: Giúp HS củng cố lại kiến thức về mặt phẳng và vận dụng để viết pt mặt phẳng
• Kĩ năng: Vận dụng và thành thạo
• Phương pháp: Vấn đáp gợi mở, phát huy tính tích cực của học sinh,.
II-Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
• Chuẩn bị của giáo viên: giáo án, thước kẻ, phấn màu,
• Chuẩn bị của học sinh: Ôn tập trước kiến thức toán về vectơ, mặt phẳng , giải trước các bài tập đã được trang bị.
III-Tiến trình dạy học:
1). Ổn định lớp: Kiểm tra sỉ số, ổn định chổ ngồi. (1 phút).
Tuần:4 Tiết: 12. PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG . I-Mục tiêu: Kiến thức: Giúp HS củng cố lại kiến thức về mặt phẳng và vận dụng để viết pt mặt phẳng Kĩ năng: Vận dụng và thành thạo Phương pháp: Vấn đáp gợi mở, phát huy tính tích cực của học sinh,.... II-Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: Chuẩn bị của giáo viên: giáo án, thước kẻ, phấn màu, Chuẩn bị của học sinh: Ôn tập trước kiến thức toán về vectơ, mặt phẳng , giải trước các bài tập đã được trang bị. III-Tiến trình dạy học: 1). Ổn định lớp: Kiểm tra sỉ số, ổn định chổ ngồi. (1 phút). 2). Kiểm tra bài cũ: ( 7phút). Cho HS nhắc lại dạng ptmp?Để tìm ptmp ta cần tìm các yếu tố nào? Nêu vị trí tương đối của 2 mp. Áp dụng: Trong không gian Oxyz cho ba điểm A(1; 2; -3); B(0; -2; 5); C(-1; 1; 3). Lập phương trình mặt phẳng (P) qua A và vuông góc với BC. 3). Bài mới: Hoạt động 1: (20 phút) Bài 1: Trong KG cho A(-3;1;0) và đường thẳng Viết ptmp đi qua A và chứa đường thẳng d Hoạt động của GV và HS Nội dung ghi bảng GV: Goi HS nêu cách giải . HS: Nêu cách giải của bài toán. Viết pttq của mp() đi qua điểm A và chứa đường thẳng d : - Đt d đi qua điểm M(x0 ; y0 ;z0) và có véc tơ chỉ phương - mp() có vecto pháp tuyến là : -Viết ptmp()đi qua điểm A và nhận véc tơ làm véc tơ pháp tuyến GV: Gọi HS trình bày. Đường thẳng d đi qua điểm M(1;0;- 4) và có vecto chỉ phương là Ta có : mp(α) đi qua điểm A(-3;1;0) và có vectơ pháp tuyến là : Phương trình mp có dạng : A(x – x0) + B(y – y0) + C(z – z0) = 0 Hay : -5(x +3) + 4(y – 1) -6(z – 0) = 0 Û -5x + 4y - 6z - 19 = 0 Vậy PTTQ của mp(α) là : -5x +4y – 6z-19 = 0 Hoạt động 2: (15 phút) Bài 2: Trong không gian Oxyz cho 2 điểm A(5;-6;1) và B(1;0;-5) 1. Viết phương trình tham số của đường thẳng () qua B có véctơ chỉ phương (3;1;2). 2. Viết phương trình mặt phẳng (P) qua A và chứa () Hoạt động của GV và HS Nội dung ghi bảng GV: Viết PTTS của đường thẳng () HS: Trình bày bảng. GV: Goi HS nêu cách giải . HS: Nêu cách giải của bài toán. 1. Phương trình tham số của đường thẳng () qua B có véctơ chỉ phương (3;1;2) là: . 2 Ta có : mp(P) đi qua điểm A(5;-6;1) và có vectơ pháp tuyến là : Phương trình mp có dạng : A(x – x0) + B(y – y0) + C(z – z0) = 0 Hay : 9(x - 5) - 5(y + 6) - 11(z – 1) = 0 Û 9x - 5y - 11z - 64 = 0 Vậy PTTQ của mp(α) là : 9x - 5y – 11z - 64 = 0 Bài tập tự rèn luyện : Trong không gian Oxyz, cho hai mặt phẳng (P): x + y – z +5 = 0 và (Q): 2x – z = 0 Chứng tỏ hai mặt phẳng đó cắt nhau Lập phương trình mặt phẳng (α) qua giao tuyến của hai mặt phẳng (P) và (Q) và đi qua A(-1;2;3). Lập phương trình mặt phẳng (b) qua giao tuyến của hai mặt phẳng (P) và (Q) và song song với Oz. Lập phương trình mặt phẳng () đi qua gốc tọa độ O và vuông góc với hai mặt phẳng (P) và (Q). Hoạt động 3: (2 phút) 4). Củng cố: Nắm vững cách viết ptmp ;Cách xét vị trí tương đối của 2 mp 5).Dặn dò:Về nhà xem lại các bài đã giải và làm các bài tập tự rèn luyện-tiết sau xét bài tập 6). Rút kinh nghiệm sau tiết dạy: . .
Tài liệu đính kèm: