Giáo án Ngữ văn tiết 97+ 98: Giá trị văn học và tiếp nhận văn học

Giáo án Ngữ văn tiết 97+ 98: Giá trị văn học và tiếp nhận văn học

GIÁ TRỊ VĂN HỌC VÀ TIẾP NHẬN VĂN HỌC

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC

- Hiểu được những giá trị cơ bản của văn học.

- Nắm vững những nét bản chất của hoạt động tiếp nhận văn học.

II - CHUẨN BỊ DẠY VÀ HỌC

 1. Phương tiện dạy học: SGK, GA, Phiếu học tập .

 2. Thiết bị:

III – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

 

doc 8 trang Người đăng kidphuong Lượt xem 2729Lượt tải 2 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn tiết 97+ 98: Giá trị văn học và tiếp nhận văn học", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 GIÁO ÁN GIẢNG DẠY
 Tuần 35
Phõn mụn : Đọc văn
 Tiết 97 -98
Ngày soạn : 21/3/2010
giá trị văn học và tiếp nhận văn học
I. Mục tiêu bài học
Hiểu được những giá trị cơ bản của văn học.
Nắm vững những nét bản chất của hoạt động tiếp nhận văn học.
II - chuẩn BỊ DẠY VÀ HỌC 
 1. Phương tiện dạy học: SGK, GA, Phiếu học tập ...
 2. Thiết bị:
III – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 
 Hoạt động của gv
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Ổn định lớp ( 2 phỳt)
Mục tiờu : Kiểm diện và định tõm cho HS chuẩn bị tư thế vào tiết học
cỏch thức tiến hành :
kiểm diện và kiểm tra sự chuẩn bị của HS
kết luận : HS chuẩn bị bài học tốt
Hoạt động 2 : Giới thiệu bài mới ( 5 phỳt )
Mục tiờu : tạo tõm thế và gõy sự chỳ ý của HS vào bài sắp học
Cỏch thức tiến hành 
thuyết giảng về giỏ trị văn học và việc tiếp nhận văn học là một vấn đề vụ cựng cần thiết đối voiứ chương trỡnh THPT
Nhấn mạnh :
Trong văn học cú một giỏ trị thiết thực đối với con người , chương trỡnh THPT văn học giỳp cho HS nhận diện được sự thật về tư tưởng, tỡnh cảm, con người, về thỏi độ sống , quan niờm sống của con người vai đoạn văn học từ 1945 – 1975 và sự tiếp nhận văn học sẽ giỳp cho chỳng ta cú nhận định đỳng về cuộc sống, từ đú con người chọn cỏch sống cú ý nghĩa thiết thực hơn
Kết luận : Gớa trị văn học và tiếp nhận nhõn văn học là hai phạm trự liờn quan mật thiết trong văn học giai đoạn hiện nay.
 Hoạt động 3 : Hướng dẫn tìm hiểu các giá trị văn học.(13 P)
Mục tiờu :
Phỏt hiện và hiểu rừ về giỏ trị văn học thể hiện qua cỏc mặt cụ thể đến con người 
cỏch thức tiến hành
BƯỚC 1: Gớa trị văn học
1- GV nêu câu hỏi: 
Thế nào là giá trị văn học? Văn học có những giá trị cơ bản nào?
Nhấn mạnh : Những giá trị cơ bản
HS chỳ ý 
HS lắng nghe, chỳ ý lời giảng GV
HS suy nghĩ và phỏt biểu :
Giá trị văn học là sản phẩm kết tinh từ quá trình văn học, đáp ứng những nhu cầu khác nhau của cuộc sống con người, tác động sâu sắc tới con người và cuộc sống.
HS lắng nghe 
Bước 2 : cỏc mặt thể hiện 
Thao tỏc 1: Nhận thức 
- GV nêu yêu cầu: Một HS đọc mục 1 (phần I- SGK).
Hãy nêu vắn tắt cơ sở xuất hiện và nội dung của giá trị nhận thức và cho ví dụ.
GV nhận xét và nhấn mạnh những ý cơ bản.
Nhấn mạnh : cơ sở, nội dung
GV giảng 
- Quá trình nhận thức cuộc sống của văn học: nhận thức nhiều mặt cuộc sống với những thời gian, không gian khác nhau (quá khứ, hiện tại, tương lai, các vùng đất, các dân tộc, phong tục, tập quán,). Ví dụ (). 
- Quá trình tự nhận thức của văn học: người đọc hiểu được bản chất của con người nói chung (mục đích tồn tại, tư tưởng, khát vọng, sức mạnh, của con người), từ đó mà hiểu chính bản thân mình. Ví dụ ().
- HS đọc- hiểu, tóm tắt thành những ý chính. Nêu ví dụ cho từng nội dung giá trị nhận thức:
Giá trị nhận thức
+ Cơ sở: 
- Tác phẩm văn học là kết quả của quá trình nhà văn khám phá, lí giải hiện thực đời sống rồi chuyển hóa những hiểu biết đó vào nội dung tác phẩm. Bạn đọc đến với tác phẩm sẽ được đáp ứng nhu cầu nhận thức.
- Mỗi người chỉ sống trong một khoảng thời gian nhất định, ở những không gian nhất định với những mối quan hệ nhất định. Văn học có khả năng phá vỡ giới hạn tồn tại trong thời gian, không gian thực tế của mỗi cá nhân, đem lại khả năng sống cuộc sống của nhiều người, nhiều thời, nhiều nơi.
- Giá trị nhận thức là khả năng của văn học có thể đáp ứng được yêu cầu của con người muốn hiểu biết cuộc sống và chính bản thân, từ đó tác động vào cuộc sống một cách có hiệu quả.
HS chỳ ý , lắng nghe
Thao tỏc 2: giỏ trị giỏo dục 
- GV nêu yêu cầu: 
Hãy nêu vắn tắt cơ sở xuất hiện và nội dung của giá trị giáo dục và cho ví dụ.
GV nhận xét và nhấn mạnh những ý cơ bản.
Nhấn mạnh : cơ sở, nội dung
GV giảng : 
- Văn học đem đến cho con người những bài học quý giá về lẽ sống. Ví dụ ().
- Văn học hình thành trong con người một lí tưởng tiến bộ, giúp họ có thái độ và quan điểm đúng đắn về cuộc sống. Ví dụ ().
- Văn học giúp con người biết yêu ghét đúng đắn, làm cho tâm hồn con người trở nên lành mạnh, trong sáng, cao thượng hơn. Ví dụ ().
- Văn học nâng đỡ cho nhân cách con người phát triển, giúp cho họ biết phân biệt phải- trái, tốt- xấu, đúng- sai, có quan hệ tốt đẹp và biết gắn bó cuộc sống của cá nhân mình với cuộc sống của mọi người. Ví dụ ().
+ Đặc trưng giáo dục của văn học là từ con đường cảm xúc tới nhận thức, tự giáo dục (khác với pháp luật, đạo đức,). Văn học cảm hóa con người bằng hình tượng, bằng cái thật, cái đúng, cái đẹp nên nó giáo dục một cách tự giác, thấm sâu, lâu bền. Văn học không chỉ góp phần hoàn thiện bản thân con người mà còn hướng con người tới những hành động cụ thể, thiết thực, vì một cuộc đời ngày càng tốt đẹp hơn. Ví dụ ().
HS đọc- hiểu, tóm tắt thành những ý chính. Nêu ví dụ cho từng nội dung giá trị giáo dục.
+ Cơ sở:
- Con người không chỉ có nhu cầu hiểu biết mà còn có nhu cầu hướng thiện, khao khát cuộc sống tốt lành, chan hòa tình yêu thương.
- Nhà văn luôn bộc lộ tư tưởng- tình cảm, nhận xét, đánh giá,  của mình trong tác phẩm. Điều đó tác động lớn và có khả năng giáo dục người đọc.
- Giá trị nhận thức luôn là tiền đề của giá trị giáo dục. Giá trị giáo dục làm sâu sắc thêm giá trị nhận thức.
HS lắng nghe 
Thao tỏc 3: Thẩm mĩ
- GV nêu yêu cầu: 
Hãy nêu vắn tắt cơ sở xuất hiện và nội dung của giá trị thẩm mĩ và cho ví dụ.
- GV nhận xét và nhấn mạnh những ý cơ bản.
Nhấn mạnh : cơ sở, nội dung 
 GV giảng :
 + Nội dung:
- Văn học đem đến cho con người những vẻ đẹp muôn hình, muôn vẻ của cuộc đời (thiên nhiên, đất nước, con người, cuộc đời, lịch sử,). Ví dụ ().
- Văn học đi sâu miêu tả vẻ đẹp con người (ngoại hình, nội tâm, tư tưởng- tình cảm, những hành động, lời nói, ). Ví dụ ().
- Văn học có thể phát hiện ra vẻ đẹp của những sự vật rất nhỏ bé, bình thường và cả vẻ đẹp đồ sộ, kì vĩ. Ví dụ ().
- Hình thức đẹp của tác phẩm (kết cấu, ngôn ngữ,) cũng chính là một nội dung quan trọng của giá trị thẩm mĩ. Ví dụ ().
- HS đọc- hiểu, tóm tắt thành những ý chính. Nêu ví dụ cho từng nội dung giá trị thẩm mĩ :
+ Cơ sở: 
- Con người luôn có nhu cầu cảm thụ, thưởng thức cái đẹp.
- Thế giới hiện thực đã có sẵn vẻ đẹp nhưng không phải ai cũng có thể nhận biết và cảm thụ. Nhà văn, bằng năng lực của mình đã đưa cái đẹp vào tác phẩm một cách nghệ thuật, giúp người đọc vừa cảm nhận được cái đẹp cuộc đời vừa cảm nhận được cái đẹp của chính tác phẩm.
- Giá trị thẩm mĩ là khả năng của văn học có thể đem đến cho con người những rung động trước cái đẹp (cái đẹp cuộc sống và cái đẹp của chính tác phẩm).
HS lắng nghe , ghi nhận
Thao tỏc 4 : mối quan hệ cỏc giỏ trị 
GV nêu câu hỏi:
3 giá trị của văn học có mối quan hệ với nhau như thế nào?
- GV nhận xét và nhấn mạnh mối quan hệ của 3 giá trị.
kết luận : Giá trị nhận thức luôn là tiền đề của giá trị giáo dục. Giá trị giáo dục làm sâu sắc thêm giá trị nhận thức. Giá trị thẩm mĩ khiến cho giá trị nhận thức và giá trị giáo dục được phát huy. Không có nhận thức đúng đắn thì văn học không thể giáo dục được con người vì nhận thức không chỉ để nhận thức mà nhận thức là để hành động. Tuy nhiên, giá trị nhận thức và giá trị giáo dục chỉ có thể phát huy một cách tích cực nhất, có hiệu quả cao nhất khi gắn với giá trị thẩm mĩ- giá trị tạo nên đặc trưng của văn học.
- HS bằng năng lực kái quát, liên tưởng, suy nghĩ cá nhân và trình bày:
+ 3 giá trị có mối quan hệ mật thiết, không tách rời, cùng tác động đến người đọc (khái niệm chân- thiện- mĩ của cha ông).
HS chỳ ý lắng nghe, ghi nhận
Hoạt động 4 : Hướng dẫn tìm hiểu tiếp nhận văn học( 25 p)
mục tiờu
Phỏt hiện và nhận định một cỏch hiệu quả về sự tiếp nhận văn học 
Cỏch thức tiến hành :
Bước 1: Tiếp nhận văn học
Thao tỏc 1: Tiếp nhận trong đời sống văn học
1) Tiếp nhận văn học là gì? 
2) Phân tích các tính chất trong tiếp nhận văn học. 
- GV yờu cầu HS đọc- hiểu, tóm tắt thành những ý chính- nêu khái niệm, phân tích tính chất- có ví dụ. 
Nhấn mạnh : Tiếp nhận văn học là hoạt động tích cực của cảm giác, tâm trí người đọc nhằm biến văn bản thành thế giới nghệ thuật trong tâm trí mình.
+ Phân biệt tiếp nhận và đọc: tiếp nhận rộng hơn đọc vì tiếp nhận có thể bằng truyền miệng hoặc bằng kênh thính giác (nghe).
Thao tỏc 2: Tính chất tiếp nhận văn học
Nờu tớnh chất cơ bản của tiếp nhận văn học ?
Nhấn mạnh : SGK
+ Cỏ thể húa
+ Đa dạng 
HS phỏt biểu : Tiếp nhận văn học là quá trình người đọc hòa mình vào tác phẩm, rung động với nó, đắm chìm trong thế giới nghệ thuật được dựng lên bằng ngôn từ, lắng tai nghe tiếng nói của tác giả, thưởng thức cái hay, cái đẹp, tài nghệ của người nghệ sĩ sáng tạo. Bằng trí tưởng tượng, kinh nghiệm sống, vốn văn hóa và bằng cả tâm hồn mình, người đọc khám phá ý nghĩa từng của câu chữ, cảm nhận sức sống của từng hình ảnh, hình tượng, nhân vật, làm cho tác phẩm từ một văn bản khô khan biến thành một thế giới sống động, đầy sức cuốn hút.
HS tự ghi lại 
HS phỏt biểu cỏch hiểu: 
2 tính chất cơ bản sau:
+ Tính chất cá thể hóa, tính chủ động, tích cực của người tiếp nhận. Các yếu tố thuộc về cá nhân có vai trò quan trọng: năng lực, thị hiếu, sở thích, lứa tuổi, trình độ học vấn, kinh nghiệm sống,Tính khuynh hướng trong tư tưởng, tình cảm, trong thị hiếu thẩm mĩ làm cho sự tiếp nhận mang đậm nét cá nhân. Chính sự chủ động, tích cực của gười tiếp nhận đã làm tăng thêm sức sống cho tác phẩm. Ví dụ ().
+ Tính đa dạng, không thống nhất: cảm thụ, đánh giá của công chúng về một tác phẩm rất khác nhau, thậm chí cùng một người ở nhiều thời điểm có nhiều khác nhau trong cảm thụ, đánh giá. Nguyên nhân ở cả tác phẩm (nội dung phong phú, hình tượng phức tạp, ngôn từ đa nghĩa,) và người tiếp nhận (tuổi tác, kinh nghiệm, học vấn, tâm trạng,). Ví dụ ().
HS tự ghi nhận
Thao tỏc 3: Các cấp độ tiếp nhận văn học
 Một HS đọc mục 3 (phần II- SGK). 
- GV nêu câu hỏi:
a) Có mấy cấp độ tiếp nhận văn học? 
b) Làm thế nào để tiếp nhận văn học có hiệu quả thực sự? 
Nhấn mạnh : SGK
- HS đọc- hiểu, tóm tắt thành những ý chính (có ví dụ):
a) Có 3 cấp độ tiếp nhận văn học:
+ Cấp độ thứ nhất: cảm thụ chỉ tập trung vào nội dung cụ thể, nội dung trực tiếp của tác phẩm. Đây là cách tiếp nhận đơn giản nhưng khá phổ biến.
+ Cấp độ thứ hai: cảm thụ qua nội dung trực tiếp để thấy được nội dung tư tưởng của tác phẩm.
+ Cấp độ thứ ba: cảm thụ chú ý đến cả nội dung và hình thức để thấy được cả giá trị tư tưởng và giá trị nghệ thuật của tác phẩm.
b) Để tiếp nhận văn học có hiệu quả thực sự, người tiếp nhận cần:
+ Nâng cao trình độ.
+ Tích lũy kinh nghiệm.
+ Trân trọng tác phẩm, tìm cách hiểu tác phẩm một cách khách quan, toàn vẹn.
+ Tiếp nhận một cách chủ động, tích cực, sáng tạo, hướng tới cái hay, cái đẹp, cái đúng.
+ Không nên suy diễn tùy tiện. 
Hoạt động 4 : Hướng dẫn luyện tập( 40 P)
Mục tiờu : Võn dụng tri thức vfa rốn luyện kĩ năng tiếp nhận văn học
Cỏch thức tiến hành :
Bước 1: Phõn nhúm cho HS làm viẹc nhúm
Bước 2: Cỏc nhúm thảo luận và trỡnh bày BT1
Bài tập 1: Có người cho giá trị cao quý nhất của văn chương là nuôi dưỡng đời sống tâm hồn con người, hay nói như Thạch Lam là "làm cho lòng người được trong sạch và phong phú hơn". Nói như vậy có đúng không? Vì sao? 
Nhấn mạnh :
Gớa trị giỏo dục, nhấn mạnh văn chương cú mối quan hệ cỏc giỏ trị : lịch sử, xó hội , văn học nghệ thuật
Hoạt động 5: Củng cố và dặn dũ ( 5p)
mục tiờu :
HỆ thống lại kiến thức , giỳp HS năm vững bài học về kiến thức cơ bản và hướng dẫn hS học tập ở nhà
Cỏch thức tiến hành : 
Bước 1: Củng cố
Nhắc lại kiến thức cơ bản và cỏch thức tiếp nhận văn học
Bước 2: Dặn dũ
Làm BT 2,3 
học bài và chuẩn bị bài mới
+ Tổng kết tiếng việt
kết luận : HS học và làm bài tập
HS TRèNH BÀY :
+ Đây chỉ là cách nói để nhấn mạnh giá trị giáo dục của văn chương, không có ý xem nhẹ các giá trị khác.
+ Cần đặt giá trị giáo dục trong mối quan hệ không thể tách rời với các giá trị khác. 
hs TỰ GHI
HS theo dừi
HS học tập và soạn bài ở nhà

Tài liệu đính kèm:

  • docTIET 9798.doc