Tuần 36
Tiết 102
TỔNG KẾT PHẦN TIẾNG VIỆT:
LỊCH SỬ, ĐẶC ĐIỂM LOẠI HÌNH VÀ CÁC PHONG CÁCH NGÔN NGỮ
I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức:
- Kiến thức cơ bản về nguồn gốc, quan hệ họ hàng và quá trình phát triển của tiếng Việt, chữ Việt
- Những đặc điểm loại hình của tiếng Việt
- Các phong cách ngôn ngữ trong tiếng Việt.
2. Kĩ năng:
Kĩ năng tổng hợp và hệ thống hóa kiến thức đã học qua so sánh, đối chiếu, khái quát, lập bảng tổng kết.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Hướng dẫn HS thảo luận, trình bày, trao đổi, góp ý trên lớp; tổng kết, nhấn mạnh những điểm cần thiết.
2. Học sinh: HS chuẩn bị ở nhà theo hệ thống câu hỏi trong SGK. Ngoài ra ôn lại các tác phẩm trên các vấn đề cơ bản sau :
Tuần 36 Tiết 102 TỔNG KẾT PHẦN TIẾNG VIỆT: LỊCH SỬ, ĐẶC ĐIỂM LOẠI HÌNH VÀ CÁC PHONG CÁCH NGÔN NGỮ I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: - Kiến thức cơ bản về nguồn gốc, quan hệ họ hàng và quá trình phát triển của tiếng Việt, chữ Việt - Những đặc điểm loại hình của tiếng Việt - Các phong cách ngôn ngữ trong tiếng Việt. 2. Kĩ năng: Kĩ năng tổng hợp và hệ thống hóa kiến thức đã học qua so sánh, đối chiếu, khái quát, lập bảng tổng kết. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: Hướng dẫn HS thảo luận, trình bày, trao đổi, góp ý trên lớp; tổng kết, nhấn mạnh những điểm cần thiết. 2. Học sinh: HS chuẩn bị ở nhà theo hệ thống câu hỏi trong SGK. Ngoài ra ôn lại các tác phẩm trên các vấn đề cơ bản sau : III. PHƯƠNG PHÁP: Hỏi đáp, hoạt động nhóm, thuyết trình, diễn giảng IV. TIẾN TRÌNH THỰC HIỆN: 1. Ổn định: 2. Bài cũ: 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS NỘI DUNG CẦN ĐẠT HĐ1 - GV hướng dẫn HS kẻ bảng và điền vào những thông tin đã học. - HS làm việc cá nhân và trình bày trước lớp. Các HS khác nhận xét, bổ sung. I. TỔNG KẾT VỀ NGUỒN GỐC, LỊCH SỬ PHÁT TRIỂN CỦA TIẾNG VIỆT VÀ ĐẶC ĐIỂM CỦA LOẠI HÌNH NGÔN NGỮ ĐƠN LẬP. Bảng ôn tập Nguồn gốc và lịch sử phát triển a. Nguồn gốc: Tiếng Việt thuộc: - Họ: ngôn ngữ Nam Á. - Dòng: Môn- Khmer. - Nhánh: Tiếng Việt Mường chung. b. Các thời kì trong lịch sử: - Tiếng Việt trong thời kì dựng nước. - Tiếng Việt trong thời kì Bắc thuộc và chống Bắc thuộc. - Tiếng Việt trong thời kì độc lập tự chủ. - Tiếng Việt trong thời kì Pháp thuộc. - Tiếng Việt trong thời kì từ sau cách mạng tháng Tám đến nay. HĐ2 - GV hướng dẫn HS kẻ bảng và điền vào những thông tin đã học. - HS làm việc nhóm và trình bày trước lớp. Các HS khác nhận xét, bổ sung. Đặc điểm của loại hình ngôn ngữ đơn lập a. Tiếng là đơn vị cơ sở của ngữ pháp. Về mặt ngữ âm, tiếng là âm tiết; về mặt sử dụng, tiếng có thể là từ hoặc yếu tố cấu tạo từ. b. Từ không biến đổi hình thái. c. Biện pháp chủ yếu để biểu thị ý nghĩa ngữ pháp là sắp đặt từ theo thứ tự trước sau và sử dụng các hư từ. II. TỔNG KẾT VỀ PHONG CÁCH NGÔN NGỮ VĂN BẢN: Bảng thứ nhất: Tên các phong cách ngôn ngữ và các thể loại văn bản tiêu biểu cho từng phong cách. PCNG sinh hoạt PCNG nghệ thuật PCNG báo chí PCNG chính luận PCNG khoa học PCNG hành chính Thể loại văn bản tiêu biểu -Dạng nói (độc thoại, đối thoại) -Dạng viết (nhật kí, hồi ức cá nhân, thư từ. -Dạng lời nói tái hiện (trong tác phẩm văn học) -Thơ ca, hò vè, -Truyện, tiểu thuyết, kí, -Kịch bản, - Thể loại chính: Bản tin, Phóng sự, Tiểu phẩm. - Ngoài ra: thư bạn đọc, phỏng vấn, quảng cáo, bình luận thời sự, -Cương lĩnh - Tuyên bố. -Tuyên ngôn, lời kêu gọi, hiệu triệu. -Các bài bình luận, xã luận. -Các báo cáo, tham luận, phát biểu trong các hội thảo, hội nghị chính trị, - Các loại văn bản khoa học chuyên sâu: chuyên khảo, luận án, luận văn, tiểu luận, báo cáo khoa học, - Các văn bản dùng để giảng dạy các môn khoa học: giáo trình, giáo khoa, thiết kế bài dạy, - Các văn bản phổ biến khoa học: sách phổ biến khoa học kĩ thuật, các bài báo, phê bình, điểm sách, -Nghị định, thông tư, thông cáo, chỉ thị, quyết định, pháp lệnh, nghị quyết, -Giấy chứng nhận, văn bằng, chứng chỉ, giấy khai sinh, -Đơn, bản khai, báo cáo, biên bản, Bảng thứ hai: Tên các phong cách ngôn ngữ và đặc trưng cơ bản của từng phong cách PCNG sinh hoạt PCNG nghệ thuật PCNG báo chí PCNG chính luận PCNG khoa học PCNG hành chính Đặc trưng cơ bản - Tính cụ thể -Tính cảm xúc. - Tính cá thể -Tính hình tượng. -Tính truyền cảm. -Tính cá thể hóa. -Tính thông tin thời sự. -Tính ngắn gọn. -Tính sinh động, hấp dẫn. - Tính công khai về quan điểm chính trị. - Tính chặt chẽ trong diễn đạt và suy luận. - Tính truyền cảm, thuyết phục. -Tính trừu tượng, khái quát. -Tính lí trí, lôgíc. -Tính phi cá thể. -Tính khuôn mẫu. -Tính minh xác. -Tính công vụ. HĐ3 - GV yêu cầu HS vận dụng kiến thức để xác định và phân tích. - HS thảo luận theo nhóm học tập, cử đại diện trình bày và tham gia tranh luận với các nhóm khác. - Xác định phong cách ngôn ngữ của văn bản. - Phân tích đặc điểm về từ ngữ, câu văn, kết cấu văn bản. - Đóng vai một phóng viên báo hàng ngày và giả định văn bản trên vừa được kí và ban hành một vài giờ trước, anh (chị) hãy viết một tin ngắn theo phong cách báo chí (thể loại bản tin) để đưa tin về sự kiện ban hành văn bản. + GV hướng dẫn HS thực hiện các yêu cầu trên. + HS làm việc cá nhân và trình bày kết quả trước lớp để thảo luận. III. LUYỆN TẬP: Bài tập 1: - Phần văn bản (a) được viết theo phong cách ngôn ngữ khoa học nên ngôn ngữ dùng thể hiện tính trừu tượng, khái quát, tính lí trí, lôgíc, tính phi cá thể. - Phần văn bản (b) được viết theo phong cách ngôn ngữ nghệ thuật nên ngôn ngữ dùng thể hiện tính hình tượng, tính truyền cảm, tính cá thể hóa. Bài tập 2: a.Văn bản được viết theo phong cách ngôn ngữ hành chính. b. Ngôn ngữ được sử dụng trong văn bản có đặc điểm: - Về từ ngữ: văn bản sử dụng nhiều từ ngữ thường gậưp trong phong cách ngôn ngữ hành chính như: quyết định, căn cứ, luật, nghị định 299/HĐBT, ban hành điều lệ, thi hành quyết định này, - Về câu: văn bản sử dụng kiêểu câu thường gặp trong quyết định (thuộc văn bản hành chính): ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội căn cứ căn cứ xét đề nghị quyết định I II III IV V VI - Về kết cấu: văn bản có kết cấu theo khuôn mẫu 3 phần: + Phần đầu: quốc hiệu, cơ quan ra quyết định, ngày thánh năm, tên quyết định. + Phần chính: nội dung quyết định. + Phần cuối: chữ kí, họ tên (góc phải), nơi nhận (góc trái). c. Tin ngắn: Cách đây chỉ mới vài tiếng đồng hồ, bà Trần Thị Tâm Đan thay mặt UBND thành phố Hà Nội đã kí quyết định thành lập Bảo hiểm Y tế Hà Nội. Quyết định ngoài việc nêu rõ chức năng, quyền hạn, nhiệm vụ, tổ chức, cơ cấu phòng ban, còn quy định địa điểm cho Bảo hiểm Y tế Hà Nội và các cá nhân, tổ chức chịu trách nhiệm thi hành. 4. Hướng dẫn tự học: - Tự lập các bảng tổng kết khác về các kiến thức thuộc phần Tiếng Việt đã học ở lớp 10,11,12. - Chuẩn bị thi học Kỳ II. Duyệt tuần 36 - 21/3/2011 P.HT
Tài liệu đính kèm: