Tuần 3 / Tiết 7-8
đọc văn:
TUYÊN NGÔN đỘC LẬP
Phần hai: Tác phẩm
Hồ Chí Minh
A. MỤC TIÊU BÀI HỌC
Giúp HS:
− Thấy được giá trị nhiều mặt và ý nghĩa to lớn của bản “Tuyên ngôn độc lập”.
− Hiểu vẻ đẹp của tư tưởng và tâm hồn tác giả qua bản “Tuyên ngôn độc lập”.
− Rèn luyện kĩ năng đọc - hiểu tác phẩm chính luận.
TRƯỜNG THPT LÊ HỒNG PHONG – GIÁO ÁN NGỮ VĂN 12 Giáo viên: Nguyễn Văn Ưng Trang 15 Tuần 3 / Tiết 7-8 ðọc văn: TUYÊN NGÔN ðỘC LẬP Phần hai: Tác phẩm Hồ Chí Minh A. MỤC TIÊU BÀI HỌC Giúp HS: − Thấy ñược giá trị nhiều mặt và ý nghĩa to lớn của bản “Tuyên ngôn ðộc lập”. − Hiểu vẻ ñẹp của tư tưởng và tâm hồn tác giả qua bản “Tuyên ngôn ðộc lập”. − Rèn luyện kĩ năng ñọc - hiểu tác phẩm chính luận. B. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC 1. Tổ chức: 2. Kiểm tra: * Bài cũ: Câu hỏi: Phân tích những yếu tố tạo nên sự trong sáng của tiếng Việt ? * Việc chuẩn bị bài mới: Kết hợp trong khi hướng dẫn HS tìm hiểu bài mới. 3. Bài mới: * Giới thiệu bài: GV hỏi HS: Trong thể loại văn chính luận của Hồ Chí Minh, tác phẩm quan trọng nhất là tác phẩm nào ? HS trả lời, GV dẫn vào bài. * Hướng dẫn tìm hiểu bài: HOẠT ðỘNG CHÍNH CỦA GV VÀ HS KIẾN THỨC CẦN ðẠT Hð 1: Tìm hiểu Tiểu dẫn. - GV y/c HS quan sát Tiểu dẫn, hướng HS tìm hiểu hoàn cảnh ra ñời của TNðL trong bối cảnh tình hình trong nước và tình hình quốc tế ở ñoạn 1 và 3 của Tiểu dẫn. - Lưu ý HS: Trong Tiểu dẫn có những nhận ñịnh khái quát về ý nghĩa của TNðL, ñọc tham khảo ñể góp phần ñọc - hiểu văn bản. Hð 2: ðọc - hiểu văn bản. - Nêu v/ñ: TNðL là t/p chính luận, cần tìm hiểu tác phẩm theo ñặc trưng thể loại (theo bố cục) - Mục 1: - GV xm phim hoặc mở băng Bác Hồ ñọc toàn văn bản TNðL, y/c HS chú ý xem, nghe và suy nghĩ tìm bố cục của bài văn. HS xem, nghe xong, GV hướng dẫn HS tìm bố cục bài văn. H: Hãy tìm bố cục của bài văn ? (chú ý thể loại). - HS trả lời, GV củng cố bố cục ba phần. - Tìm hiểu nội dung – nghệ thuật tác phẩm: - Mục a: H: Phần mở ñầu TNðL có những nội dung gì ? - HS trả lời, GV nhắc lại 4 nội dung. I. Tiểu dẫn: 1. Hoàn cảnh ra ñời của tác phẩm: - Tình hình trong nước: (học ñoạn 1 Tiểu dẫn) - Tình hình thế giới: + Lực lượng thù ñịch, cơ hội quốc tế âm mưu nô dịch nước ta. + Thực dân Pháp âm mưu tái chiếm ðông Dương. 2. Khái quát về ý nghĩa của “Tuyên ngôn ðộc lập”: (ñọc sgk) II. ðọc – hiểu văn bản: 1. Tìm hiểu bố cục: ba phần - Mở ñầu: Từ ñầu “không ai chối cãi ñược”. - Phần chính: Tiếp “Dân tộc ñó phải ñược ñộc lập”. - Phần kết: Còn lại. 2. Nội dung – nghệ thuật: a. Phần mở ñầu: - Trích Tuyên ngôn của Mĩ - Bàn luận mở rộng Nội dung - Trích Tuyên ngôn của Pháp: (theo sgk) - Khẳng ñịnh: TRƯỜNG THPT LÊ HỒNG PHONG – GIÁO ÁN NGỮ VĂN 12 Giáo viên: Nguyễn Văn Ưng Trang 16 H: Tại sao mở ñầu TNðL, Bác lại trích dẫn Tuyên ngôn của Mĩ, Pháp, Trích dẫn như vậy là có ý gì ? - HS trả lời, GV củng cố ý. H: Ý nghĩa của phần mở ñầu ? Nhận xét về hình thức phần mở ñầu của bản TNðL ? - HS trả lời, GV củng cố ý. - Mục b: - GV v/ñ: Phần chính là giải quyết v/ ñ bằng những Lð, cần tìm hiểu những Lð ấy. - Lð 1: GV y/c Hs tự ñọc ñoạn Từ “Thế mà hơn 80 năm nay” “ñồng bào ta bị chết ñói”. H: Cho biết nội dung Lð ñó là gì ? - HS trả lời, GV củng cố ý. H: Hãy phân tích hình thức nghệ thuật thể hiện luận ñiểm của tác giả ? - HS trả lời, GV chốt ý, yêu cầu HS thuộc một số dẫn chứng. - Lð 2: GV ñọc tiếp ñoạn Từ “Ngày 9 tháng ba năm nay” “ lập nên chế ñộ Dân chủ Cộng hòa” H: Nội dung của Lð 2 là gì ? - HS trả lời, GV củng cố ý. H: Luận ñiểm 2 ñược trình bày bằng hình thức lập luận nào ? Nhận xét về cách sử dụng từ ngữ của tác giả ? - HS trả lời, GV nhận xét và kết luận, yêu cầu HS học dẫn chứng theo sgk. - Lð 3: 1 HS ñọc ñoạn từ “Bởi thế cho nên” “Dân tộc ñó phải ñược ñộc lập”. H: Hãy cho biết nội dung Lð 3 ? - HS trả lời, GV ñịnh hướng nội dung. H: Nhận xét về cách dùng từ ngữ của tác giả trong việc phủ ñịnh chế ñộ thuộc ñịa của Pháp và khẳng ñịnh quyền ñược hưởng tự do ñộc lập của dân tộc ta ? - HS trả lời, GV nhận xét và kết luận, yêu cầu HS học dẫn chứng trong sgk - Mục c: - GV ñọc phần kết. H: Phần kết là lời tuyên bố của tác giả, nội dung tuyên bố là gì ? - HS trả lời, GV củng cố ý. Hð 3: Hướng dẫn HS kết luận và củng cố bài học. Ý nghĩa việc trích dẫn: - Tôn trọng quyền tự do, bình ñẳng của Mĩ, Pháp. - Bác bỏ âm mưu xâm lược của Pháp, Mĩ bằng chính lí lẽ của chúng. ∗ Nhận xét: - Mở ñầu ngắn gọn, sâu sắc. - Nêu vấn ñề về quyền tự do, bình ñẳng của các dân tộc tạo cơ sở cho TNðL b. Phần chính: - Lð 1: Từ “Thế mà hơn 80 năm nay” “ ñồng bào ta bị chết ñói”. + Kể tội ác, khẳng ñịnh hành ñộng phi nghĩa, vô nhân ñạo của thực dân Pháp. + Diễn dịch, liệt kê rõ ràng, mạch lạc tội ác của Pháp; giọng văn ñanh thép, câu văn có hình ảnh, gợi cảm. (học dẫn chứng sgk) - Luận ñiểm 2: Từ “Ngày 9 tháng ba năm nay” “ chế ñộ Dân chủ Cộng hòa” + Khẳng ñịnh thái ñộ khoan hồng và nhân ñạo của ta – phân tích, tương phản + Khẳng ñịnh thành quả cách mạng của ta – bình luận, bác bỏ, ñiệp ngữ, ñiệp cú pháp, giọng ñiệu hùng hồn. (học dẫn chứng sgk) - Luận ñiểm 3: Từ “Bởi thế cho nên” “Dân tộc ñó phải ñược ñộc lập”. + Lập luận nhân – quả: Tuyên bố phủ ñịnh chế ñộ thuộc ñịa của Pháp, dùng từ phủ ñịnh, tăng tiến, thái ñộ dứt khoát. + Phân tích: Khẳng ñịnh quyền ñược hưởng tự do ñộc lập của dân tộc Việt Nam trên cơ sở pháp lí quốc tế và thực tế cách mạng nước ta – dùng phủ ñịnh của phủ ñịnh khẳng ñịnh, ñiệp ngữ giọng ñiệu hùng hồn, khẳng ñịnh chắc chắn. (học dẫn chứng sgk) c. Phần kết: - Lập luận nhân – quả: lời tuyên bố với thế giới (theo sgk) III. Kết luận chung: TRƯỜNG THPT LÊ HỒNG PHONG – GIÁO ÁN NGỮ VĂN 12 Giáo viên: Nguyễn Văn Ưng Trang 17 H: Hãy kết luận về giá trị nội dung, nghệ thuật của “Tuyên ngôn ðộc lập” ? - HS trả lời, GV củng cố ý, nhắc HS học Ghi nhớ (chú ý sự nên tách nội dung, nghệ thuật riêng) - GV mở rộng vấn ñề. H: Trong lịch sử, từng có những bản tuyên ngôn ñộc lập (hoặc ñược coi như tuyên ngôn ñộc lập) ñó là tác phẩm nào ? Hãy so sánh Tuyên ngôn của Bác với những tác phẩm ấy ? - HS trả lời, GV củng cố ý: ðó là bài “Nam quốc sơn hà” (Thơ thần) của Lí Thường Kiệt và “Bình Ngô ñại cáo” của Nguyễn Trãi. - ðiểm giống: ðều chứa chan lòng yêu nước và tự hào dân tộc, tràn ñầy khí phách Việt Nam, ñều tuyên bố chủ quyền, nền ñộc lập dân tộc, xứng ñáng ñược coi là những áng “Thiên cổ hùng văn” - Khác: Do hoàn cảnh lịch sử khác nhau nên nội dung tư tưởng, lập trường khác nhau. Hð 4: Luyện tập tại lớp nếu còn thời gian hoặc cho về nhà. - Nội dung tư tưởng: ðặt vấn ñề về lợi thiết thực cho toàn dân tộc trong thời ñiểm hiện tại và mãi mãi sau này. - Hình thức: mang tính thuyết phục cao của thể văn chính luận, kết hợp lí trí với tình cảm của người viết. 1. Nội dung: (học Ghi nhớ) 2. Nghệ thuật: IV. Luyện tập: - Chú ý phân tích sự tác ñộng của tác phẩm với người ñọc ở hai yếu tố nội dung tư tưởng và hình thức thể hiện: 4. Hướng dẫn HS học và chuẩn bị bài: a. Học bài: − Nắm vững hoàn cảnh ra ñời, bố cục nội dung của bản Tuyên ngôn ðộc lập. − Phân tích ñược nghệ thuật bản Tuyên ngôn. Chú ý phải có dẫn chứng tiêu biểu. a. Chuẩn bị bài mới: − ðọc bài Giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt, nắm vững nội dung chính trong các ñề mục, làm các bài tập luyện tập vào vở nháp. TRƯỜNG THPT LÊ HỒNG PHONG – GIÁO ÁN NGỮ VĂN 12 Giáo viên: Nguyễn Văn Ưng Trang 18 Tuần 3 / Tiết 9 Tiếng Việt: GIỮ GÌN SỰ TRONG SÁNG CỦA TIẾNG VIỆT A. MỤC TIÊU BÀI HỌC Giúp HS: − Nhận thức ñược sự trong sáng là một trong những phẩm chất của tiếng Việt, là kết quả phấn ñấu lâu dài của ông cha ta. Phẩm chất ñó ñã ñược biểu hiện ở nhiều phương diện khác nhau. − Có ý thức giữ gìn và phát huy sự trong sáng của tiếng Việt, quí trọng di sản của cha ông; có kĩ năng nói và viết nhằm ñạt dược sự trong sáng; ñồng thời biết phê phán và khắc phục những hiện tượng làm vẩn ñục tiếng Việt. B. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC 1. Tổ chức: 2. Kiểm tra: * Bài cũ: Câu hỏi 1: Trình bày hoàn cảnh ra ñời bản TNðL, nêu giá trị nội dung, nghệ thuật bản Tuyên ngôn. Câu hỏi 2: Tóm tắt nội dung bản TNðL, tại sao nói: TNðL là áng văn chính luận mẫu mực, xuất sắc ? * Việc chuẩn bị bài mới: Kết hợp trong khi hướng dẫn HS tìm hiểu bài mới. 3. Bài mới: * Giới thiệu bài: GV nêu v/ñ rồi dẫn vào bài: Chúng ta có nhiệm vụ giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt, vậy phải làm thế nào ? * Hướng dẫn tìm hiểu bài: HOẠT ðỘNG CHÍNH CỦA GV VÀ HS KIẾN THỨC CẦN ðẠT Hð 1: Tìm hiểu mục II. - GV yêu cầu HS quan sát mục II. H: Giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt có mấy yêu cầu ? - HS trả lời 3 yêu cầu, GV yêu cầu HS ñọc mục 1. H: Hãy tóm tắt yêu cầu 1 là gì ? Vì sao ? (phải quí trọng tiếng Việt. - HS trả lời, GV củng cố ý. - GV yêu cầu HS ñọc mục 2. H: Hãy tóm tắt yêu cầu 2 ? - HS trả lời, GV củng cố ý. - GV yêu cầu HS thảo luận tại chỗ câu hỏi sau: H: Hãy nêu một số qui tắc của tiếng Việt ? Vì sao lại phải hiểu biết về những qui tắc ấy ? Muốn có hiểu biết những qui tắc ấy phải làm như thế nào ? - HS trả lời, những HS khác bổ sung, GV chốt ý. - GV yêu cầu HS ñọc mục 3. H: Mục 3 trình bày yêu cầu gì ? - HS trả lời, GV củng cố ý. H: Cần chú ý gì ñể có thói quen nói, viết ñúng chuẩn mực, ñúng qui tắc, có văn hóa ? - HS trả lời, GV củng cố ý. II. Trách nhiệm giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt: 1. Phải quí trọng tiếng Việt: Vì - Tiếng Việt là di sản lâu ñời và quí giá của dân tộc, rất giàu, rất ñẹp - Là phương tiện giao tiếp, ñể tiếp thu, phát huy truyền thống dân tộc, hoàn thiện nhân cách con người. 2. Phải hiểu biết về chuẩn mực và qui tắc tiếng Việt: - Tiếng Việt có các chuẩn mực và qui tắc: () - Cần hiểu biết về các phương diện ñó qua việc tích lũy từ thực tế giao tiếp, học tập, 3. Có thói quen nói, viết ñúng chuẩn mực, ñúng qui tắc, có văn hóa: - Cần: phát âm, viết chữ, dùng từ, ñặt câu, tạo lập văn bản, ñúng qui tắc, không viết tắt tùy tiện. - Mượn tiếng nước ngoài cần chọn lọc, tránh lạm dụng. - Cần tránh cách nói thô tục. TRƯỜNG THPT LÊ HỒNG PHONG – GIÁO ÁN NGỮ VĂN 12 Giáo viên: Nguyễn Văn Ưng Trang 19 - GV nêu ví dụ: Nguyễn Du viết “cõi người ta”, Hồ Xuân Hương viết “cái hồng nhan”, Xuân Diệu viết “ðã nghe rét mướt luồn trong gió”, viết như vậy có ñúng chuẩn dùng từ không ? - HS trả lời, GV giải thích ñó là sự sáng tạo hợp lí, có tính nghệ thuật, cần học tập. Hð 2: Kết thúc phần lí thuyết, GV hướng dẫn HS củng cố bài học. - Mỗi người cần phải có trách nhiệm giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt. Thực hiện tốt ba yêu cầu. - GV nhắc HS ñọc phần Ghi nhớ và thực hiện khi nói, viết. Hð 3: GV hướng dẫn HS luyện tập. Bài 1: - GV gọi 1 HS ñọc và nêu yêu cầu của bài tập 1. - GV yêu cầu HS thực hiện bài tập. H: Câu nào không trong sáng ? Vì sao ? Các câu khác ñã trong sáng, vì sao ? - GV gọi 1 HS trình bày, GV củng cố ý. Bài 2: - GV gọi 1 HS ñọc và nêu yêu cầu của bài tập 2. - GV yêu cầu HS thực hiện bài tập. H: Trong ba cụm từ cùng chỉ về một nội dung, cụm từ nào là hợp lí nhất ? - GV gọi 1 HS trình bày, GV củng cố ý: dùng như vậy là giự gìn sự trong sáng của tiếng Việt. - Dựa trên qui tắc chung, cá nhân có thể có những sáng tạo song vẫn ñảm bảo ñược sự trong sáng, mà còn tạo nên tính nghệ thuật. (ðọc Ghi nhớ) LUYỆN TẬP Bài 1: - Câu a không trong sáng [do không phân biệt rõ trạng ngữ với chủ ngữ của ñộng từ “ñòi hỏi”, là câu thiếu chủ ngữ] - Câu trong sáng là b,c,d [vì ñã thể hiện rõ các thành phần ngữ pháp và các quan hệ ý nghĩa trong câu] Bài 2: - [ðoạn quảng cáo có ba cụm từ biểu hiện cùng một nội dung: “ngày lễ Tình nhân”, “ngày Valentine”, “ngày Tình yêu”. Dùng “ngày lễ Tình nhân” là từ Hán Việt, thiên về con người. Dùng “ngày Valentine” là tiếng nước ngoài, nhiều người không hiểu] - Dùng “ngày Tình yêu” là hợp lí hơn cả [là thuần Việt, ai cũng hiểu, lại thể hiện ñược ý nghĩa cao ñẹp là nói về tình yêu lứa ñôi] 4. Hướng dẫn HS học và chuẩn bị bài: a. Học bài: − Nắm vững những yêu cầu về giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt. − Lưu ý: Khi nói, viết phải chú ý giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt. b. Chuẩn bị bài mới: − Soạn bài theo hướng dẫn bài: Nguyễn ðình Chiểu, ngôi sao trong văn nghệ của dân tộc.
Tài liệu đính kèm: