Giáo án Ngữ văn 12 - Tuần 14 - Tăng Thanh Bình

Giáo án Ngữ văn 12 - Tuần 14 - Tăng Thanh Bình

Tuần: 14

Tiết: 40,41

QUÁ TRÌNH VĂN HỌC VÀ PHONG CÁCH VĂN HỌC

I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT.

 1. Kiến thức:

 - Khái niệm quá trình văn học và trào lưu văn học.

 - Phong cách văn học.

 2. Kỹ năng:

 - Nhận diện các trào lưu văn học.

 - Thấy được những biểu hiện của phong cách văn học.

II. CHUẨN BỊ:

 1. Giáo viên: Giáo án, sgk, sgv, stk

 2. Học sinh: Đọc bài, soạn bài theo hdhb

 

doc 5 trang Người đăng hien301 Lượt xem 1244Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn 12 - Tuần 14 - Tăng Thanh Bình", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 14
Tiết: 40,41
QUÁ TRÌNH VĂN HỌC VÀ PHONG CÁCH VĂN HỌC
I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT.
	1. Kiến thức:
	- Khái niệm quá trình văn học và trào lưu văn học.
	- Phong cách văn học.
	2. Kỹ năng:
	- Nhận diện các trào lưu văn học.
	- Thấy được những biểu hiện của phong cách văn học.
II. CHUẨN BỊ:
	1. Giáo viên: Giáo án, sgk, sgv, stk	
	2. Học sinh: Đọc bài, soạn bài theo hdhb
III. PHƯƠNG PHÁP:
	Hoạt động nhóm, diễn giảng
IV. TIẾN TRÌNH THỰC HIỆN:
	1. Ổn định:
	2. Bài cũ:
	3. Bài mới:
Hoạt động của GV - HS
Nội dung cần đạt
HĐ 1:
- HS đọc mục I trong Sgk trang 178 và trả lời 
các câu hỏi?
- GV tổng hợp.
*Quan hệ gắn bó khắng khít với nhau. Kế thừa và cách tân.
- Qui luật chung tác động đến quá trình văn học?
- GV gợi ý:
+ Bản chất của đời sống xã hội trong từng thời kỳ lịch sử sẽ qui định nội dung, tính chất của văn học 
+ Kế thừa là dựa trên nền tảng truyền thống, là cơ sở tồn tại của văn học .
Cách tân là làm ra cái mới, làm cho văn học luôn vận động và phát triển
+ Văn học mỗi dân tộc để tồn tại và phát triển phải giao lưu với Vh các nước khác đồng thời biết chọn lọc, cải biến để làm giàu cho Vh dân tộc mình.
*GV giảng: Trào lưu văn học là một hiện tượng có tính chất lịch sử. Đó là một phong trào sáng tác tập hợp những tác giả, tác phẩm gần gũi nhau về cảm hứng, tư tưởng, nguyên tắc miêu tả hiện thực tạo thành một dòng rộng lớn có bề thế trong đời sống văn học của một dân tộc hoặc một thời đại
* Nhóm 1, 2: 
 +VH thời phục hưng?
 + Chủ nghĩa cổ điển?
-> Đại diện trình bày cả, lớp góp ý. 
* Nhóm 3 : 
 + Chủ nghĩa lãng mạn?
 + Chủ nghĩa hiện thực phê phán?
-> Đại diện trình bày, cả lớp góp ý. 
* Nhóm 4 :
 + Chủ nghĩa hiện thực XHCN?
 + Chủ nghĩa siêu thực
 + Chủ nghĩa hiện thực huyền ảo
-> Diện trình bày cả lớp góp ý. 
- GV: Nhận xét chung các nhóm, kết luận
- Sự phân hóa phức tạp thành nhiều bộ phận và nhiều xu hướng ở bài khái quát?
- HS trả lời, nhận xét.
* GV giảng: Các trào lưu văn học ở VN.
HĐ2 
- Phong cách văn học là gì?
- HS trả lời GV tổng hợp.
- Nêu những biểu hiện của phong cách VH
- HS trả lời và nhận xét.
* Dựa vào một số tác phẩm đã học giảng thêm.
* Ghi nhớ : Sgk trang 183
I. QUÁ TRÌNH VĂN HỌC:
1. Khái niệm:
 - Văn học là một loại hình nghệ thuật, một hình thái ý thức xã hội luôn vận động biến chuyển
 - Diễn tiến của văn học như một hệ thống chỉnh thể với sự hình thành, tồn tại thay đổi có mối quan hệ khắng khít với thời kỳ lịch sử
 - Quá trình văn học là diễn tiến, hình thành, tồn tại, phát triển và thay đổi của văn học qua các thời kỳ lịch sử.
* Những quy luật chung tác động đến quá trình văn học.
 + Qui luật VH gắn bó với đời sống xã hội. 
 + Qui luật kế thừa và cách tân.
 + Qui luật bảo lưu và tiếp biến. 
2. Trào lưu văn học:
 * Trên thế giới.
 a. Văn học thời phục hưng (ở Châu Âu vào TK XV- XVI )
 - Đặc trưng: Đề cao con người, giải phóng cá tính chống lại tư tưởng khắc nghiệt thời trung cổ.
 - Tác giả tiêu biểu : Sêch-xpia ( Anh), Xec- van- tec ( TBN)
 b. Chủ nghĩa cổ điển (Pháp VàoTK XVII)
 - Đặc trưng: Coi Văn hóa cổ đại là hình mẫu lý tưởng, luôn đề cao lý trí, sáng tác theo các quy phạm chặt chẽ.
 - Tác giả tiêu biểu: Cooc- nây, Mô-li-e (Pháp)
 c. Chủ nghĩa lãng mạn:
(Ở các nước Tây Âu sau cách mạng tư sản Pháp 1789)
 - Đặc trưng : Đề cao những nguyên tắc chủ quan, lấy đề tài trong thề giới tưởng tượng của nhà văn, hình tượng nghệ thuật thường có vẻ đẹp khác thường
 - Tác giả tiêu biểu:V.Huygô(Pháp) F. Si-le(Đức) 
 d. Chủ nghĩa hiện thực phê phán 
 (Châu âu TK.XIX)
 - Đặc trưng : Thiên về những nguyên tắc sáng tác khách quan. thường lấy đề tài từ đời sống hiện thực, xây dựng những tính cách điển hình, vừa có tính khái quát, vừa có tính cụ thể.
 -Tác giả tiêu biểu : H. Ban- dăc (Pháp) 
L. Tôn-tôi (Nga)
 e. Chủ nghĩa hiện thực XHCN
(TK XX sau Cách mạng tháng 10 Nga)
 - Đặc trưng : Miêu tả cuộc sống trong quá trình phát triển cách mạng
 - Tác giả tiêu biểu:M.Gooc-ki(Nga)
Giooc – giơ A-ma- đô (Braxin)
 g.Chủ nghĩa siêu thực: (Pháp-Vào 1922)
 - Đặc trưng : Quan niệm thế giới trên hiện thực mới là mảnh đất sáng tạo của người nghệ sĩ
 - Tác giả tiêu biểu:A. Brơ- tôn (Pháp)
 h. Chủ nghĩa hiện thực huyền ảo: 
(Mỹ La tinh sau thế chiến thứ hai)
 - Đặc trưng : Coi thực tại bao gồm cả đời sống tâm linh, niềm tin tôn giáo, các huyền thoại, truyền thuyết
 -Tác giả tiêu biểu: G. Mac- ket.
* Ở Việt Nam:
 + Trào lưu lãng mạn
 + Trào lưu hiện thực phê phán
 + Trào lưu hiện thực XHCN
II. PHONG CÁCH VĂN HỌC:
 1. Khái niệm :
 - Phong cách văn học là sự độc đáo, riêng biệt của các nghệ sĩ biểu hiện trong tác phẩm.
 - PCVH nảy sinh do chính nhu cầu, đòi hỏi sự xuất hiện cái mới và nhu cầu của quá trình sáng tạo văn học 
 - Qúa trình văn học được đánh dấu bằng những nhà văn kiệt xuất với phong cách độc đáo của họ.
 - Phong cách in dậm dấu ấn dân tộc và thời đại
2. Những biểu hiện của phong cách văn học:
 - Biểu hiện cách nhìn, cách cảm thụ có tính khám phá, ở giọng điệu riêng của tác giả.
 - Biểu hiện ở hệ thống hình tượng.
 - Biểu hiện ở các phương diện nghệ thuật. 
	4. Hướng dẫn tự học:
	- Những tác phẩm của tấc giả sau đây thuộc về trào lưu nào: Thuốc; Những người khốn khổ; Hai đứa trẻ; Rô-mê-ô và Jiu-li-et; Tinh thần thể dục.
	- Soạn người lái đò sông Đà.
Tiết: 42
TRẢ BÀI VIẾT SỐ 3
I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT.
	1. Kiến thức: Nhận ra những ưu điểm và hạn chế của mình trong cách trình bày một văn bản nghị luận tác phẩm văn chương.
	2. Kỹ năng: Tập sửa lỗi theo lời phê của giáo viên và tổng hợp theo nhóm để trình bày và rút kinh nghiệm cho những bài viết sau.
II. CHUẨN BỊ:
	1. Giáo viên: Giáo án, sgk, sgv, stk	
	2. Học sinh: Đọc bài, soạn bài theo hdhb
III. PHƯƠNG PHÁP:
	Hoạt động nhóm, diễn giảng
IV. TIẾN TRÌNH THỰC HIỆN:
	1. Ổn định:
	2. Bài cũ:
	3. Bài mới:
	 Hoạt động của GV - HS
Nội dung cần đạt
HĐ 
- Nêu đề bài và dẫn dắt học sinh tìm hiểu đề. 
- Đọc đề bài và trả lời theo yêu cầu: 
+ Xác định nội dung, thể loại, phạm vi?
+ Yêu cầu học sinh xác định nội dung chính và nêu dàn ý cụ thể cho đề bài trên?
*GV thành lập nhóm phân công nhiệm vụ cụ thể: 
- N1: Lập ý cho mở bài.
- N2,3 : Lập ý cho thân bài. 
- N4: Lập ý cho kết bài. 
-> HS đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận. Nhận xét chéo nhóm.
-> GV nhận xét chung và hướng dẫn cho HS về làm.
HĐ2 
- Giáo viên phát bài và nhận xét, hướng dẫn HS sửa lỗi. 
- HS nhận bài và sửa bài vào phiếu về ưu, nhược của bài viết.
HĐ3 
- GV phân tích nguyên nhân và nêu hướng khắc phục thông qua thống kê điểm.
- Phân tích những nguyên nhân cho HS thấy. 
- Yêu cầu các nhóm chọn đoạn và bài hay của nhóm mình để đọc 
* Khuyến khích HS giỏi , khá và động viên những bài viết chưa đạt 
I. ĐỀ BÀI. 
 (Kèm đề)
1.Tìm hiểu đề 
2. Nôi dung chính của đáp án : 
Câu 1:
 - Chiến dịch Điện Biên Phủ kết thúc tháng lợi. 7/1954, Hiệp định Giơ-ne-vơ về Đông Dương được ký kết. Hòa bình lập lại, miền Bắc nước ta được giải phó và bắt tay xây dựng cuộc sống mới.
 - 10/54; nhân sự kiện những người kháng chiến từ căn cứ miền núi trở về miền xuôi, Trung ương Đảng và Chính phủ rời chiến khu Việt Bắc trở về thủ đô.
Câu 2:
(Kèm hướng dẫn chấm)
II. NHẬN XÉT VÀ SỬA LỖI: 
1.Nhận xét : 
 a. Ưu điểm : 
 b. Hạn chế : 
2.Sửa lỗi : 
- Cách nêu nội dung chính. 
 - Chuyển ý, chuyển đọan. 
III. THỐNG KÊ VÀ HƯỚNG KHẮC PHỤC. 
1.Thống kê: 
Lớp 
G
KH
TB
Y
Kém
12A
2.Nguyên nhân : 
 - Học sinh còn lúng túng về mặt lí thuyết 
 - Khả năng lập luận còn yếu, không liên hệ được từ chính bản thân
 3. Hướng khắc phục : 
 - Ôn luyện lại lí thuyết, cách lập ý 
 - Tăng cường viết đoạn văn nghị luận 
Hướng dẫn tự học: 
- Xem lại lí thuyết về nghị luận nói chung . 
- Chuẩn bị bài “ Người lái đò sông Đà” 
 + Đọc và tìm hiểu tác giả :cuộc đời, phong cách, sự nghiệp 
 + Đọc và tìm hiểu tác phẩm, hoàn cảnh, tìm hiểu bố cục. 
 + Nhóm 1,2,: Hình ảnh con sông Đà 
 + Nhóm 3,4,: Con người lao động 
Duyệt tuần 14 - 01/11/2010
P.HT

Tài liệu đính kèm:

  • docT14.doc