Tiết : 92+93
PHONG CÁCH NGÔN NGỮ HÀNH CHÍNH
I. Mục tiêu bài học
1.Kiến thức : Giúp HS :
- Nắm vững đặc điểm của ngôn ngữ dùng trong các văn bản hành chính và các đặc trưng cơ bản của phong cách ngôn ngữ hành chính.
2. Kĩ năng:
- Có kĩ năng hoàn chỉnh văn bản theo mẫu in sẵn của nhà nước, hoặc có thể tự soạn thảo những văn bản thông dụng như đơn từ, biên bản.khi cần thiết.
3. Thái độ:
Có ý thức chú ý tìm hiểu để có thể sử dụng trong cuộc sống.
II. Chuẩn bị của GV và HS
- Giáo viên: SGK, SGV, bài soạn. tài liệu tham khảo
- Học sinh: SGK, vở ghi, vở soạn.
III.Tiến trình dạy học
1. Kiểm tra bài cũ: Không
Ngày soạn: 9.4.2010 Ngày dạy: Lớp C1: Tiết : 92+93 phong cách ngôn ngữ hành chính I. Mục tiêu bài học 1.Kiến thức : Giúp HS : - Nắm vững đặc điểm của ngôn ngữ dùng trong các văn bản hành chính và các đặc trưng cơ bản của phong cách ngôn ngữ hành chính. 2. Kĩ năng: - Có kĩ năng hoàn chỉnh văn bản theo mẫu in sẵn của nhà nước, hoặc có thể tự soạn thảo những văn bản thông dụng như đơn từ, biên bản...khi cần thiết. 3. Thái độ: Có ý thức chú ý tìm hiểu để có thể sử dụng trong cuộc sống. II. Chuẩn bị của GV và HS - Giáo viên: SGK, SGV, bài soạn. tài liệu tham khảo - Học sinh: SGK, vở ghi, vở soạn. III.Tiến trình dạy học 1. Kiểm tra bài cũ: Không 2. Bài mới Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt Tiết 1 HĐ1: Tìm hiểu văn bản hành chính và ngôn ngữ hành chính - HS lần lượt đọc các văn bản 1,2,3 và nhận xét - Văn bản hành chính thường có những dạng nào ? - Nhận xét về đặc điểm chung của các văn bản đó ? ( GV gợi ý HS phát biểu ý kiến nhận xét các loại văn bản những điểm giống nhau về khuôn mẫu, về từ ngữ hành chính... khác nhau về nhân vật giao tiếp, mục đích...) - Từ nhận xét các văn bản trên, hãy rút ra các đặc điểm tiêu biểu về ngôn ngữ của các văn bản hành chính ? HS làm việc cá nhân, trả lời. GV chốt lại nội dung. HĐ 2: Tìm hiểu đặc trưng của phong cách ngôn ngữ hành chính - Ngôn ngữ hành chính có những đặc trưng nào ? Thế nào là tính khuôn mẫu ? HS làm việc cá nhân, trả lời. GV chốt lại nội dung. - Tính minh xác biểu hiện như thế nào ? HS làm việc cá nhân, trả lời. GV chốt lại nội dung. - Thế nào là tính công vụ trong văn bản hành chính ? * HS đọc ghi nhớ SGK tr 171 Củng cố, dặn dò tiết 1 - Các loại văn bản hành chính. - Đặc trưng của phong cách ngôn ngữ hành chính. Tiết 2: HĐ3: Hướng dẫn luyện tập - Kể tên một số loại văn bản hành chính thường liên quan đến công việc học tập trong nhà trường ? HS làm việc cá nhân, phát biểu. GV nhận xét. Thảo luận nhóm (theo bàn) - HS đọc văn bản Quyết định về việc ban hành Chương trình trung học cơ sở - Nêu đặc điểm tiêu biểu về cách trình bày văn bản, về từ ngữ, kiểu câu ? - HS thảo luận theo yêu cầu, phát biểu. - GV sửa chữa, chuẩn xác nội dung - Ghi biên bản một cuộc họp theo phong cách ngôn ngữ hành chính? - GV hướng dẫn - HS tự lựa chọn viết một văn bản hoàn chỉnh, trình bày. I.Văn bản hành chính và ngôn ngữ hành chính 1.Văn bản hành chính a. Ví dụ - Văn bản 1: Nghị định của Chính phủ ban hành điều lệ bảo hiểm y tế. - Văn bản 2: Giấy chứng nhận tốt nghiệp trung học phổ thông ( tạm thời). - Văn bản 3: Đơn xin học nghề. b.Nhận xét -Văn bản hành chính thường là: nghị định, quyết định, giấy chứng nhận, đơn từ, văn bằng... - Giống nhau: Tớnh khuụn mẫu; từ ngữ hành chớnh; (đều được sử dụng trong cỏc cơ quan nhà nước, cỏc đoàn thể từ trung ương đến cơ sở như : phỏp lệnh, nghị quyết,cụng văn, đơn từ, văn bằng, hợp đồng, húa đơn, hiệp định) - Khỏc nhau: Nhõn vật giao tiếp; mục đớch giao tiếp (Mỗi loại văn bản thuộc phạm vi ,quyền hạn khỏc nhau,đối tượng thực hiện khỏc nhau). 2.Ngôn ngữ hành chính - Về cách trình bày: Các văn bản đều được soạn thảo theo một kết cấu thống nhất, thường có 3 phần theo một khuôn mẫu nhất định. - Về từ ngữ: Có một lớp từ ngữ hành chính được dùng với tần số cao: căn cứ..., được sự uỷ nhiệm của..., tại công văn số..., nay quyết định, có hiệu lực từ ngày... - Về kiểu câu: Có những văn bản tuy dài nhưng kết cấu chỉ là một câu. Mỗi một ý quan trọng thường được tách ra và xuống dòng, viết hoa đầu dòng. II.Đặc trưng của phong cách ngôn ngữ hành chính 1.Tính khuôn mẫu - Kết cấu văn bản thống nhất gồm 3 phần: a.Phần đầu: + Quốc hiệu và tiêu ngữ + Tên cơ quan ban hành văn bản, bên dưới là số hiệu văn bản. +Địa điểm và thời gian ban hành văn bản. b.Phần chính: Nội dung chính của văn bản. c.Phần cuối: + Chức vụ, chữ kí và họ tên của người kí văn bản, dấu của cơ quan. + Nơi nhận. 2.Tính minh xác - Mỗi từ chỉ có một nghĩa, mỗi câu chỉ có một ý. - Không dùng các biện pháp tu từ hoặc lối biểu đạt hàm ý. - Ngôn từ trong văn bản hành chính là những chứng tích pháp lí, nên không thể tuỳ tiện xoá bỏ, thay đổi, sửa chữa, phải chính xác đến từng dấu chấm, phẩy. - Các văn bản nhà nước cần chính xác ngày tháng văn bản có hiệu lực, cả chữ kí của người ban hành văn bản. 3.Tính công vụ - Những biểu đạt tình cảm của cá nhân bị hạn chế tới mức tối đa. - Trong đơn từ của cá nhân, khi muốn trình bày sự việc, người ta chú trọng đến những từ ngữ biểu ý hơn là biểu cảm. - Từ ngữ trong văn bản hành chính là lớp từ ngữ toàn dân. * Ghi nhớ SGK tr 171 III.Luyện tập Bài tập 1 Một số loại văn bản hành chính thường liên quan đến công việc học tập trong nhà trường: Giấy khai sinh, đơn xin phép ( nghỉ học, chuyển lớp, bảo lưu kết quả học tập), giấy chứng nhận tốt nghiệp, lí lịch, đơn xin vào Đoàn TNCS HCM... Bài tập 2 Một số đặc điểm tiêu biểu của văn bản Quyết định về việc ban hành Chương trình trung học cơ sở. - Trình bày: kết cấu 3 phần theo khuôn mẫu chung. - Từ ngữ: dùng nhiều từ ngữ hành chính (quyết định, ban hành, căn cứ, nghị định, quyền hạn, trách nhiệm, quản lí nhà nước, chỉ thị, hiệu lực, hướng dẫn, thi hành...). - Ngắt dòng, ngắt ý và đánh số rõ ràng, mạch lạc. Bài tập 3 Ghi biên bản một cuộc họp theo phong cách ngôn ngữ hành chính. - Biên bản họp sinh hoạt lớp cuối tuần. - Biên bản họp lớp xét hạnh kiểm cuối năm. * Ghi biên bản cần chú trọng những nội dung sau: - Quốc hiệu, tiêu ngữ, tên văn bản. - Địa điểm và thời gian họp. - Thành phần cuộc họp. - Nội dung họp: Người điều khiển, người phát biểu, nội dung thảo luận, kết luận cuộc họp. - Chữ kí của chủ toạ và thư kí. 3. Củng cố: Ngôn ngữ hành chính,đặc trưng của phong cách ngôn ngữ hành chính. 4. Dặn dò: Học bài cũ + soạn bài mới Văn bản tổng kết
Tài liệu đính kèm: