Giáo án Ngữ văn 12 tiết 7 đến 57

Giáo án Ngữ văn 12 tiết 7 đến 57

Tiết 7-8

BÀI VIẾT SỐ 1 : NGHỊ LUẬN XÃ HỘI

I.Mục tiêu :

 1,Về kiến thức : giúp HS vận dụng KT và kĩ năng về văn nghi luận đã học để viết được bài NLXH bàn về tư tưởng đạo lí .

2, kĩ năng : rèn các kĩ năng tìm hiểu đề lập dàn ý và các TTLL trong bài NLXH

 3,Về thái độ : nâng cao nhận thức về lí tưởng, cách sống của bản thân trong học tập và rèn luyện .

II. Chuẩn bị của GVvà HS :

1, Chuẩn bị của GV: SGK, SGK, giáo án .

2,Chuẩn bị của HS: SGK , vở ghi, vở soạn

III.Tiến trình bài dạy :

1, Kiểm tra bài cũ : khôngthực hiện

 2, Dạy nội dung bài mới :

 

doc 131 trang Người đăng hien301 Lượt xem 1233Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Ngữ văn 12 tiết 7 đến 57", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày viết : 10-9-10 Tại lớp : 12c4 Sĩ số : 
Ngày viết : 6-9-10 Tại lớp : 12c6 Sĩ số : 
Tiết 7-8
Bài viết số 1 : nghị luận xã hội
I.Mục tiêu : 
 1,Về kiến thức : giúp HS vận dụng KT và kĩ năng về văn nghi luận đã học để viết được bài NLXH bàn về tư tưởng đạo lí . 
2, kĩ năng : rèn các kĩ năng tìm hiểu đề lập dàn ý và các TTLL trong bài NLXH 
 3,Về thái độ : nâng cao nhận thức về lí tưởng, cách sống của bản thân trong học tập và rèn luyện . 
II. Chuẩn bị của GVvà HS : 
1, Chuẩn bị của GV: SGK, SGK, giáo án .
2,Chuẩn bị của HS: SGK , vở ghi, vở soạn 
III.Tiến trình bài dạy : 
1, Kiểm tra bài cũ : khôngthực hiện 
 2, Dạy nội dung bài mới : 
Hoạt động của GVvà HS
 Nội dung chính
HĐ1 : GVchộp đề lên bảngvà yêu cầu HS làm bài . 
1,Đề bài : 
 Mọi phẩm chất của đức hạnh là ở trong hành động
ýkiến trên của M-xi -xê-rông ( nhà triết học LaMã cổ đại ) gợi cho anh chị những suy nghĩ gì về việc tu dưỡng và HT của bản thân . 
 2,Yêu cầu cần nêu : 
 a,Về nội dung : đức hạnh và hành động ,mối quan hệ giữa chúng . Hành động quan trọng hơn . 
 b, Về hình thức : diễn đạt tốt ,văn giàu cảm xúc không mắc lỗi chính tả, kết cấu chặt chẽ, bố cục rõ ràng. 
 3, Biểu điểm : 
 -Điểm 9-10 : đáp ứng tốt các yêu cầu trên . Văn viết có cảm xúc . Diễn đạt tốt chữ viết cẩn thận . 
 -Điểm 7,-8 : đáp ứng tương đối tốt các yêu cầu trên ,có thể còn một vài sai sót nhỏ
- Điểm 5-6 : đáp ứng cơ bản các yêu cầu nêu trên có thể còn vài sai sót . 
- Điểm 3-4: trình bài thiếu ý , sơ sài, mắc nhiều lỗi diễn đạt .
- Điểm 1-2: chưa hiểu kĩ đề , bài viết sơ sài , mắc nhiều lỗi diễn đạt .
- Điểm o : hoàn toàn lạc đề ,bỏ giấy trắng .
3. Củng cố : khụng thực hiện 
4.Hướng dẫn HS tự học ở nhà : Soạn Giữ gỡn sự trong sỏng của tiếng Việt 
Ngày dạy : 30-8-10 Tại lớp : 12c6 Sĩ số :
Ngày dạy : 3-9-10 Tại lớp : 12c4 Sĩ số : 
 Tiết 5 
 Tuyên ngôn độc lập 
 PHẦN HAI : TÁC PHẨM 
	 ( Hồ Chí Minh)
I, Mục tiêu : 
 1,Về kiến thức : giúp HS nắm được hoàn cảnh ra đời ,nội dung, cơ sở pháp lí của bản TN.( nguyờn lớ chung ) .
 2,Về kĩ năng : rèn kĩ năng đọc hiểu văn bản chính luận theo đặc trưng thể loại
 3,Về thái độ: ý thức được trách nhiệm của cá nhân trong nhiệm vụ XD và bảo vệ chủ quyền của đất nước . 
II, Chuẩn bị của GVva HS : 
 1,Chuẩn bị của GV: SGK, SGV, bài soạn .
 2, Chuẩn bị của HS; SGK, vở ghi .
III, Tiến trình bài dạy : 
 1, Kiểm tra bài cũ : không thực hiện 
 2,Dạy nội dung bài mới : 
 Hoạt động của GV và HS 
 Nội dung chính
HĐ1: GVhướng dẫn HS tìm hiểu chung về TP 
GV: TP ra đời trong hoàn cảnh nào ? 
HS: căn cứ vào phần tiểu dẫn trong SGK trả lời câu hỏi .
GV: chốt KT 
GV: Bản TNĐL đề cập đến ND gì ? 
 HS: hoạt động độc lập 
 GV: chốt KT 
GV: em hãy nêu NX về NT của TP ? 
 Hoạt động của GV và HS 
 HS: hoạt động độc lập .
 GV: chốt KT . 
HĐ 2: GVhướng dẫn HS đọc hiểu VB. 
GV: gọi 1,2 HS đọc VB. Sau đó yêu cầu HS tìm và nêu bố cục của VB.
HS : hoạt động độc lập 
GV: chốt KT 
GV: nêu ND của cơ sở pháp lí ?
HS: căn cứ SGK trả lời GV: chốt KT 
GV: NT thể hiện nội dung cơ sở pháp lí ? 
HS : hoạt động độc lập 
GV: chốt KT 
GV: mở đầu bản TN Người nờu nguyờn lớ chung nhằm mục đớch gỡ ? 
HS: hoạt động độc lập 
GV: nhận xột chốt KT 
A.Tỡm hiểu chung : 
 I. Hoàn cảnh ra đời : 
- TNĐL ra đời trong một hoàn cảnh lịch sử đặc biệt :
 + CM tháng Tám thành công 
 + Lúc đó bọn ĐQTD ( Anh ,Nhật) nhất là TDP đang có âm mưu xâm chiếm nước ta .
 + Ngày 26-8-45 tại căn nhà số 48 phố Hàng Ngang Hà Nội . Bác viết TNĐL . Ngày 2-9-45 tại quảng trường Ba Đình Hà Nội trước hàng vạn đồng bào Người đã đọc TNĐLkhai sinh ra nước VN mới . 
 II. Nội dung : 
- Tuyên bố quyền hưởng tự do của NDVN . 
- Tuyên bố sự ra đời của nước VNDC cộng hòa , đồng thời nêu cao ý chí quyết tâm của cả DT trong việc bảo vệ giữ gìn ĐLTD .
 III. Nghệ thuật : 
- Thể văn chính luận .
- Bố cục rõ ràng chặt chẽ .( chia 3 phần) 
 Nội dung chớnh 
- Lập luận chặt chẽ, nhất quán đầy sức thuyết phục,lớ lẽ sắc bén hùng hồn . 
-Dẫn chứng cụ thể, chính xác , chọn lọc .
-Câu văn hàm súc .
-Giọng văn đanh thép, hùng hồn khi trang trọng, khi dõng dạc .
-Từ ngữ chọn lọc giàu hình ảnh, giàu sắc thái biểu cảm 
-Các phép tu từ được dựng linh hoạt .
=>Đâylà một văn bản chính luận vừa có giá trị lịch sử vừa có giá trị VC.
B. Đọc -hiểu VB.
 I. Đọc 
-Bố cục: P1 :cơsở pháp lí 
 P2 :cơ sở thực tế 
 P3: lời tuyên bố chính thức . 
II, Tìm hiểu văn bản :. 
 1. Cơ sở pháp lí : (nguyờn lớ chung )
 a. Nội dung cơ sở pháp lí : 
 -Tác giả trích dẫn tinh thần chung 2 bản TN của Pháp ,Mĩ đề cập đến những quyền lợi tối thiểu của con người : quyền tự do ,quyền bình đẳng ,quyền sống ,quyền hạnh phúc . Từ đó suy rộng ra đến quyền của các DT. 
 b. Nghệ thuật : 
-Lập luận chặt chẽ .
-Lí lẽ sắc bén vì tác giả dùng chiến thuật “gậy ông đập lưng ông ”lấy lí lẽ của đối phương phản bác lại đối phương và suy rộng khéo léo .
-Câu văn ngắn gọn mang ý nghĩa khẳng định .
-Dc phục vụ cho lí lẽ ,lập luận . 
 c. Mục đích : 
 -Tạo cơ sở pháp lí cho bản TN .
 -Ngăn chặn âm mưu xâm chiếm VN của Pháp và Mĩ -Tranh thủ sự đồng tình của dư luận TG về quyền hưởng ĐLTD của VN. 
3. Củng cố : Hoàn cảnh ra đời , mục đớch ,đối tượng của bản TN ,cơ sở pháp lớ của bản TN .
 4. Hướng dẫn học bài ở nhà : Học bài, soạn TNĐLphần 2,3 . 
 Ngày dạy : 9-9-10 tại lớp: 12c4 sĩ số : 
 Ngày dạy : 4-9-10 tại lớp : 12c6 sĩ số : 
 Tiết : 6 
 Tuyên ngôn độc lập 
 ( hồ chí minh) 
I. Mục tiêu : 
1,Về kiến thức : giúp HS nắm được cơ sở thực tế (những tội ỏc của TD Phỏp ,tớnh chất chớnh nghĩa của DTVN )và lời tuyên bố chính thức của bản TN . Từ đó thấy được giá trị nhiều mặt và ý nghĩa to lớn của bản TN ,hiểu vẻ đẹp tư tưởng và tâm hồn TG qua bản TN . 
2,Về kĩ năng : đọc hiểu VB chớnh luận theo đặc trưng thể loại .
3, Về thái độ : ý thức được trách nhiệm của cá nhân trong nhiệm vụ xây dựng và bảo vệ chủ quyền của đất nước . 
II. Chuẩn bị của GV và HS : 
 1, Chuẩn bị của GV: SGK,SGV,bài soạn . 
 2, Chuẩn bị của HS : SGK. Vở ghi, vởsoạn.
III. Tiến trình bài dạy : 
 1, Kiểm tra bài cũ : em hãy nêu hoàn cảnh ra đời và mục đích của bản TNĐL ?
 2, Dạy nội dung bài mới : 
 Hoạt độngcủa GV&HS
 Nội dung chính 
HĐ1 : GVhướng dẫn HS tìm hiểu VB .
GV: TG đã căn cứ vào những cơ sở thực tế nào để khẳng định quyền tự do của VN ? 
HS: hoạt động độc lập 
GV:nhận xột , chốt KT 
GV: TC phi nghĩa của TDP thể hiện qua việc TG tố cáo những tội ác của TDP ,và những hành động phản bội đồng minh. Em hãy nêu rõ những tội ácvà hành động đó ? 
HS: hoạt động động lập 
GV: chốt KT 
 Hoạt động của GV và HS 
GV: TC chính nghĩa của NDVN được thể hiện NTN? 
 HS :hoạt động độc lập 
 GV: nhận xột, chốt KT 
GV: em có NXgì về NT ở phần 2 của VB ? 
HS: hoạt động độc lập 
GV: chốt KT
GV: mục đích của việc nêu lên các bằng chứng thực tế ? 
HS: suy nghĩ trả lời 
GV: chốt KT 
GV: Bác đã TB những điều gì ? 
HS: hoạt động độc lập 
GV: chốt KT 
GV: nhận xét NT viết phần kết của bản TN ?
HS: hoạt động độc lập 
GV:nhận xột, chốt KT 
Hoạt động của GV và HS
GV: mục đích của việc TB những điều trên ? 
HS: suy nghĩ trả lời .
GV: chốt KT 
HĐ3 : GVgoi HS đọc phần ghi nhớ SGK trang 42 
HĐ 4: GV hướng dẫn HS luyện tập 
GV: gọi HS đọc bài tập trong SGK và yờu cầu HS làm bài tập 
HS: hoạt động độc lập 
GV: nhận xột , chốt KT 
2. Cơ sở thực tế : 
Cơ sở thực tế ấy là tính chất phi nghĩa của TDPhỏp và tính chất chính nghĩa của DTVN. 
a. Cơ sở thực tế thứ 1: Tính chất phi nghĩa của TDP
* Nội dung : 
-Tố cáo TDP đã có những tội ác chồng chất đối với ND VN suốt 80 năm đô hộ và những hành động phản bội đồng minh . 
+5 DC về chính trị .
+ 4DCve KT. 
+ 2 DC về cách đối xử . 
-Những hành động phản bội đồng minh . 
 +Đầu hàng nhật ,câu kết với Nhật . 
 +Không hưởng hứng lời kêu gọi chống Nhật của Việt Minh .
 b. Cơ sở thực tế thứ 2: Tính chất chính nghĩa của NDVN. 
 Nội dung chớnh 
* Nội dung: 
 -Tinh thần nhân đạo 
 -ND ta có một quá trình đấu tranh CM bền bỉ , chính nghĩa . 
+ Biết bao lần Việt Minh đã kêu gọi người Pháp liên minh chống Nhật . 
+ Khi Nhật hàng đồng minh ,ND cả nước nổi dậy giành chính quyền từ tay Nhật . 
+ Có những thành quả CM to lớn bằng chính công sức ,xương máu của mình . Pháp chạy, Nhật hàng, vua Bảo Đại thoái vị 
-Luôn có thiện chí ,trung thành với đồng minh 
C, Nghệ thuật : 
-Bố cục rõ ràng 
-Lập luận chặt chẽ 
-Lí lẽ sắc bén 
-DC cụ thể chính xác, chọn lọc 
-Câu văn, giọng văn : câu văn hàm súc, giọng văn đanh thép hùng hồn .
-Từ ngữ giàu hình ảnh mang sắc thái biểu cảm. Cỏc quan hệ từ : thế mà, tuy vậy .
-Các phép tu từ : liệt kê ,điệp ngữ ,ẩn dụ ,tương phản được dựng linh hoạt .
d. Mục đích : 
-Tạo cơ sở thực tế 
-Tranh thủ sự đồng tình của TG , đặc biệt là các nước phe đồng minh .
-Vạch trần bộ mặt mặt thật của TD Pháp ,đập tan luận điệu xảo trá của chúng trước dư luận TG. 
-KĐ chỉ có NDVN mới xứng đáng là chủ nhân của ĐN mình .
3.Lời tuyên bố chính thức : 
a.Nội dung: 
-Tuyên bố thoát li quan hệ với TDP (VN o còn là thuộc địa ) .
-Ràng buộc các nước phe đồng minh vào việc công nhận quyền hưởng ĐLTDcủa DTVN . 
-TB quyền hưởng ĐLTD của NDVN đây là quyền phải có trên cơ sở pháp lí ,quyền đả có trên cơ sở thực tế . 
b,Nghệ thuật : 
-Cách lập luận chặt chẽ nhất quán .
-Lí lẽ sắc bén, đanh thép, hùng hồn .:
 +Những từ phủ định, KĐ được dùng linh hoạt : “thoát
 li hẳn , xóa bỏ hết, xóa bỏ tất cả ”
Nội dung chớnh
+Phép điệp ngữ : tự do độc lập 
-Giọng văn đanh thép hùng hồn như một lời KĐsắt đá .
c. Mục đích : 
-Tranh thủ sự đồng tình của TG để KĐ quyền ĐLTD của VN . 
-Nêu bật chủ đề TP . 
-Cảnh cáo bọn TDĐQ đang có ân mưu nhòm ngó VN (lời thề) 
III. Ghi nhớ : (SGK-42) 
IV.Luyện tập : 
Bài tập trang 42 
TNĐL từ khi ra đời cho đến nay là một ỏng văn chớnh luận cú sức lay động sõu sắc hàng chục triệu trỏi tim con người VN .
 Bởi lẽ ngoài giỏ trị LS lớn lao bản TN cũn chứa đựng một TC yờu nước thương dõn nồng nàn của HCM tỡnh cảm đú được bộc lộ qua cỏc phương diện : lập luận, lớ 
Lẽ , bằng chứng và ngụn ngữ .
 3,Củng cố : Giỏ trị ND và NT của văn bản . 
4, Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà : 
 - CM rằng TNĐL khụng chỉ là văn kiện LS mà cũn là ỏng văn chớnh luận mẫu mực 
 - Soạn : bài viết số 1 ( Nghị luận XH) làm tại lớp ..
Ngày dạy: 17-9-10 Tại lớp : 12c6 Sĩ số : 
Ngày dạy : 11-9-10 Tại lớp : 12c6 Sĩ số : 
 Tiết : 9 
3. Củng cố : khụng thực hiện 
4.Hướng dẫn HS tự học ở nhà : Soạn Giữ gỡn sự trong sỏng của tiếng Việt 
........................................................................................................................................
Ngày dạy: 17-9-10 Tại lớp : 12c6 Sĩ số : 
Ngày dạy : 11-9-10 Tại lớp : 12c6 Sĩ số : 
 Tiết : 9 
GIỮ GèN SỰ TRONG SÁNG CỦA TIẾNG VIỆT
I.Mục tiêu : 
 1, Về kiến thức : Giúp HS nhận thức được khỏi niệm sự trong sỏng của TV , những biểu hiện chủ yếu của sự trong sỏng của TV và trỏch nhiệm giữ gỡn sự trong sỏng của TV . 
2,Kĩ năng :Biết phõn biệt sự trong sỏng và hiện tượng sử dụng TV khụng trong sỏng trong lời núi, cõu văn ,biết phõn tớch và sửa chữa những hiện tượng khụng trong sỏng , đồng thời cú kĩ năng cảm thụ, đỏnh giỏ cỏi hay , cỏi đẹp của những lời ... khụng phự hợp với đối tượng và khụng triển khai được cỏc luận cứ xỏc đỏng, thuyết phục. 
*Cỏch chữa: nờu rừ luận điểm Người thanh niờn trong lặng lẽ Sa Pa” của NTL khụng chỉ say mờ cụng việc mà cũn tha thiết yờu đời, yờu người. 
Sửa lại cỏc luận cứ: anh cũn rấtmọi người
c,Lỗi trong ĐV 
-Luận điểm chưa rừ, chưa phự hợp với bản chất của đối tượng nghị luận(cỏch dựng từ: hoàn cảnh KK của CS quỏ chung chung khụng làm nổi bật được vấn đề: ranh giới giữa sự sống và cỏi chết vào những ngày thỏng KK của nạn đúi 1945 và KV sống làm người được yờu thương của con người trong VN)
-luận cứ quỏ sơ lược, khụng đầy đủ, chưa trỡnh bày được những khớa cạnh chủ yếu liờn quan đến chi tiết Tranmgf nhặt được vợ đó đi đến KL chung về giỏ trị nhõn đạo. 
*cỏch chữa: nờu lại luận điểm và bổ sung một số luận cứ tiờu biểu ngắn gọn liờn quan đến tỡnh huống nhặt được vợ của Tràng, thỏi độ và tõm trạng của bà cụ Tứ sau đú mới nờu KL. 
d,Lỗi trong ĐV
-Khụng nờu được luận điểm cần trỡnh bày luận cứ nờu ra làm tiền đề cho lập luận cũng quỏ lan man, xa rời vấn đề.
*nguyờn nhõn: người viết khụng nắm rừ phạm vi luận điểm cần trỡnh bày, khụng tỡm được những luận cứ cấn thiết, liờn quan đến trực tiếp đến luận điểm chớnh đang triển khai. 
*Cỏch chữa: thay cỏc luận cứ: nếu aivề đõu? Bằng cỏc luận cứ phự hợp. 
e, Lỗi trong ĐV 
-Luận cứ thiếu lụ gic, quan hệ giữa cỏc luận cứ khụng khụng chặt chẽ, khụng phự hợp khụng cú cỏc Dc đầy đủ để làm rừ cho luận điểm.
-Luận điểm được nờu lờn cũng chưa thật xỏc đỏng, cỏch dựng từ lũng thương người quỏ chung chung chưa P ỏnh được bản chất của vấn đề cần bàn. 
*Cỏch chữa: nờu lại luận điểm và sửa lại, bổ sung cỏc luận cứ cụ thể sắp xếp lại theo thứ tự lụ gic nhất định: TT phẩm giỏ con người, cảm thụng với nỗi đau của thõn phõn hồng nhan. 
g,Lỗi trong ĐV
-Lỗi liờn quan đến cỏch tổ chức lập luận. Luận cứ được nờu làm tiền đề cho luận điểm chinha quỏ rờm rà, lan man khụng cần thiết, khụng cú vai trũ làm nổi bật vấn đề. 
*Cỏch chữa: bỏ cỏc luận cứ: Cõy xà numónh liệt và nờu rừ luận điểm: nhà văn NTT đó chọn cõy xà nu-loại cõy quen thuộc của nỳi rừng TN làm một biểu tượng NT để khắc họa phẩm chất của người dõn Xụ Man. 
h,Lỗi trong ĐV 
-Luận điểm khụng rừ ràng, khụng phự hợp với KL luận cứ thiếu tớnh hệ thống khụng đầy đủ khụng toàn diện. 
*Chữa lại: nờu lại luận điểm và bổ sung cỏc luận cứ để triển khai cụ thể luận điểm này thành ĐV ngắn khoảng 5,7 cõu.
TG cỏi thiện, mơ ước về hp trong truyện cổ, lời tõm tỡnh ngọt ngào trong ca dao, bài học đạo lớ nhõn nghĩa trong ca dao tục ngữ.
-Bỏ bớt cỏc luận điểm chồng chộo, khụng thể triển khai trong phạm vi 1 ĐV. Cũng cú thể tạo hệ thống lập luận với luận điểm chớnh. Với luận điểm này, cần thiết lập 1 luận cứ phự hợp, đầy đủ, toàn diện hơn. 
3,Củng cố:.
Nhận diện và sửa chữa lỗi lập luận trong cỏc bài văn nghị luận. 
4,Hướng dẫn HS tự học ở nhà: 
-Tự KT và sửa cỏc lỗi lập luận trong QT tạo lập văn bản. 
Ngày dạy: Tại lớp: 12C4 Sĩ số: 
Ngày dạy: Tại lớp: 12C6 Sĩ số: 
Tiết: 56 
VỢ CHỒNG A PHỦ 
(TRÍCH- Tễ HOÀI) 
I, Mục tiờu : 
1, Kiến thức: :
- Thấy được cuộc sống cực nhọc, tối tăm và quỏ trỡnh vựng lờn tự giải phúng của đồng bào cỏc dõn tộc Tõy Bắc; 
-Hiểu được những nột đặc sắc nghệ thuật của tỏc phẩm. 
2,Về kĩ năng : 
-Củng cố, nõng cao cỏc kĩ năng túm tắt tỏc phẩm và phõn tớch nhõn vật trong tỏc phẩm tự sự. 
3,Về thỏi độ : cú nghị lực và lũng nhõn ỏi trong cuộc sống. 
 II, Chuẩn bị của GV& HS : 
1, Chuẩn bị của GV : SGK, SGV, bài soạn 
2, Chuẩn bị của HS: SGK, vở ghi 
III, Tiến trỡnh bài dạy : 
 1, Kiểm tra bài cũ : khụng thực hiện 
 2, Dạy nội dung bài mới
Hoạt động của GV và HS
Nội dung chớnh
HĐ 1: GV hướng dẫn HS tỡm hiểu chung tỏc giả, TP 
GV: em hóy nờu những nột cơ bản về nhà văn TH ? 
GV: nờu xuất xứ của tỏc phẩm? 
HĐ 2: GV hướng dẫn HS đọc hiểu VB 
GV: em cú cảm nhận gỡ về Mị ? 
Cụ là người như thế nào, CS ra sao? 
Thực ra dưới vẻ ngoài lầm lũi ấy vẫn õm ỉ le lúi ngọn lửa TY CS cựng ý thức phản khỏng của nú chỉ chờ dịp là bựng lờn mạnh mẽ. 
GV: khi nghe tiếng sỏo phản ứng của Mị ra sao? 
GV: khi bị A Sử trúi vào cột TT của Mị như thế nào? 
GV: em cú NX gỡ về hành động của Mị ? hành động đú cú ý nghĩa gỡ khụng ? 
GV:qua việc XD nhõn vật Mị TH muốn núi lờn điều gỡ ? 
I, Tỡm hiểu chung 
1,Tỏc giả 
-Tụ Hoài tờn thật là Nguyễn Sen, là một trong những nhà văn lớn của VHVN hiện đại. ễng cú vốn hiểu biết phong phỳ, sõu sắc về phong tục, tập quỏn của nhiều vựng khỏc nhau của đất nước. 
-Trước CM ụng thường viết về 2 đề tài chớnh: TG loài vật và CS khổ cực của những người dõn nghốo.
-Sau CM TH thường viết về CS của những người dõn LĐ trong chiến đấu trong LĐ và sự đổi đời kỡ diệu của họ. 
2 TP tiờu biểu: trước CM Dế mốn phiờu lưu kớ
 Sau CM: truyện Tõy Bắc 
-Văn phong của TH trong sỏng, giàu hỡnh ảnh, cỏch kể chuyện húm hỉnh, sinh động, hấp dẫn. Được nhà nước trao tặng giải thưởng HCM về VHNT. 
2,Tỏc phẩm 
-VCAP (1952) là kết quả của chuyến đi cựng bộ đội giải phúng TB, in trong tập Truyện TB, được giải nhất giải thưởng Hội VN VN 1954-1955. TP gồm 2 phần, đoạn trớch trong SGK là phần một. 
II, Đọc hiểu văn bản 
1, Nhõn vật Mị 
*Cuộc sống thống khổ: Mị là cụ gỏi trẻ đẹp, yờu đời nhưng vỡ mún nợ truyền kiếp, bị bắt làm con dõu gạt nợ nhà thống lớ Pỏ Tra, bị đối xử tàn tệ, mất ý thức về cuộc sống (Mị tưởng mỡnh là con trõu , con ngựa mỗi ngày Mị càng khụng núi, lựi lũi như con rựa nuụi trong xú cửa, căn buồng chật hẹp, tết khụng được đi chơi, bị trúi đứng. Cú lỳc Mị đó tỡm đến cỏi chết Mị vào rừng hỏi lỏ ngún nhưng thương bố Mị khụng đành lũng chết). Mị trở thành người đàn bà cõm lặng và chịu đựng, CS tự tỳng khụng lối thoỏt Mị khụng cũn sức sống Mị tờ liệt về tõm hồn Mị khụng mong đợi điều gỡ, chẳng cú ý niệm về thời gian, khụng gian, Mị khụng nhớ mỡnh về làm dõu được bao nhiờu năm nữa. Cụ như bằng lũng với số phận. 
* Sức sống tiềm tàng và khỏt vọng hạnh phỳc: (long yờu đời, KK tự do)
- Trong đờm mựa xuõn về khi nghe tiếng sỏo gọi bạn tỡnh 
+Tiếng sỏo được miờu tả nhiều lần: lấp lú, thiết tha, bổi hổi, văng vẳng, lửng lơ, rập rờn, xa xa. 
+Tiếng sỏo tỏc động đến Mị: 
.Hành động Mị nhẩm theo lời hỏt -> tiếng sỏo kộo Mị ra khỏi trạng thỏi vụ cảm-> Mị uống rượu-uống nỗi uất hận vào lũng 
.Tõm trạng: lũng Mị đang sống về ngày trước- quóng đời tươi đẹp Mị thấy lũng phơi phới nhận thấy mỡnh vẫn cũn trẻ, Mị muốn đi chơi và cụ sửa soạn chuẩn bị đi chơi (thắp đốn, quấn túc)
+Khi bị A Sử trúi vào cột: Mị như khụng biết mỡnh đang bị trúi, vẫn thả hồn theo tiếng sỏo, mói cho đến khi tiếng chõn ngựa đạp vào vỏch Mị mới bừng tỉnh trở lại Mị thổn thức nghĩ mỡnh khụng bằng con ngựa. 
*Sức phản khỏng mạnh mẽ: hành động cởi trúi cho A Phủ và chạy trốn.
-Hành động cởi trúi: là hành động bất ngờ , hợp lớ. Bất ngờ vỡ Mị đang ở trạng thỏi vụ cảm và khụng cú ý định cởi trúi cho A Phủ. Hợp lớ vỡ những giọt nước mắt của A Phủ đó kộo Mị ra khỏi trạng thỏi vụ cảm đỏnh thức ở Mị lũng xút thương đồng cảm cho người cựng cảnh ngộ Mị thấy căm thự sự tàn bạo của cha con thống Lớ, mị tiếc cho sự sống của A Phủ. Mị khụng cũn sợ cảnh bị trúi chết nữa, khụng cũn sợ cha con TT-> cởi trúi cho A Phủ. 
-Hành động chạy trốn khỏi nhà TT: bất ngờ vỡ lỳc đầu Mị khụng cú ý định chạy trốn, hợp lớ –nguyờn nhõn sợ cỏi chết thờ thảm, vụ lớ-> sức sống tiềm ẩn trỗi dậy giỳp Mị vượt qua sức mạnh của thần quyền và cường quyền. 
Cú thể núi hành động này thể hiện thỏi độ đoạn tuyện vĩnh viễn của Mị đối với kiếp nụ lệ trõu ngựa là cơ sở đưa mị tới CM như một quy luật tất yếu 
 NX: TH đó thể hiện tài năng của mỡnh trong NT miờu tả tõm lớ nhõn vật sắc sảo, tinh tế và NT kể chuyện sinh động hấp dẫn giàu kịch tớnh=> tư tưởng nhõn đạo sõu sắc của TH KĐ sức sống tiềm ẩn mónh liệt cuỷa NV Mị. 
3,Củng cố:.
-Tỏc giả, Tp. NV Mị 
- NT miờu tả tõm lớ nhõn vật sắc sảo, tinh tế và NT kể chuyện sinh động hấp dẫn giàu kịch tớnh=> KĐ sức sống tiềm ẩn mónh liệt cuả NV Mị. 
4,Hướng dẫn HS tự học ở nhà: 
-Tỡm đọc trọn vẹn VCAP và túm tắt TP này.
-PT diễn biến TT của Mị trong đờm tỡnh mựa xuõn và đờm cởi trúi cứu AP. 
.
Ngày dạy: Tại lớp: 12C4 Sĩ số: 
Ngày dạy: Tại lớp: 12C6 Sĩ số: 
Tiết: 57 
VỢ CHỒNG A PHỦ 
(TRÍCH- Tễ HOÀI) 
I, Mục tiờu : 
1, Kiến thức: :
- Thấy được cuộc sống cực nhọc, tối tăm và quỏ trỡnh vựng lờn tự giải phúng của đồng bào cỏc dõn tộc Tõy Bắc; 
-Hiểu được những nột đặc sắc nghệ thuật của tỏc phẩm. 
2,Về kĩ năng : 
-Củng cố, nõng cao cỏc kĩ năng túm tắt tỏc phẩm và phõn tớch nhõn vật trong tỏc phẩm tự sự. 
3,Về thỏi độ : cú nghị lực và lũng nhõn ỏi trong cuộc sống. 
 II, Chuẩn bị của GV& HS : 
1, Chuẩn bị của GV : SGK, SGV, bài soạn 
2, Chuẩn bị của HS: SGK, vở ghi 
III, Tiến trỡnh bài dạy : 
 1, Kiểm tra bài cũ : khụng thực hiện 
 2, Dạy nội dung bài mới
Hoạt động của GV và HS
Nội dung chớnh
HĐ 1: GV hướng dẫn HS đọc hiểu VB 
GV: A Phủ cú số phận như thế nào? 
GV: Phẩm chất của A Phủ? 
GV: qua 2 NV Mị và A Phủ hóy phỏt biểu ý kiến của em về giỏ trị của TP ? 
GV: những nột độc đỏo trong quan sỏt và diễn tả của tg về đề tài miền nỳi ? 
GV: nờu ý nghĩa của văn bản ? 
II, Đọc hiểu văn bản (tiếp)
2,Nhõn vật A Phủ 
-Số phận ộo le, là nạn nhõn của hủ tục lạc hậu và cường quyền phong kiến miền nỳi (mồ cụi cha mẹ, lỳc bộ đi làm thuờ hết nhà này đến nhà khỏc, lớn lờn nghốo đến nỗi khụng thể lấy nổi vợ). 
-Phẩm chất tốt đẹp: cú sức khỏe phi thường, dũng cảm; yờu tự do (đỏnh A sử ), yờu lao động; cú sức sống tiềm tàng mónh liệt. 
3,Giỏ trị của tỏc phẩm 
-Giỏ trị hiện thực: miờu tả chõn thực số phận cực khổ của người dõn nghốo, phơi bầy bản chất tàn bạo của giai cấp thống trị ở miền nỳi. 
-Giỏ trị nhõn đạo: thể hiện tỡnh yờu thương, sự đồng cảm saau sắc với thõn phận đau khổ của người dõn lao động miền nỳi trước CM; tố cỏo lờn ỏn phơi bày bản chất xấu xa, tàn bạo của giai cấp thống trị; trõn trọng và ngợi ca vẻ đẹp tõm hồn, sức sống mónh liệt và khả năng CM của nhõn dõn Tõy Bắc;
4, Nghệ thuật 
-NT xõy dựng NV cú nhiều điểm đặc sắc(A Phủ được miờu tả qua hành động, Mị chủ yếu khắc họa tõm tư)
-Trần thuật uyển chuyển, linh hoạt; cỏch giới thiệu NV đầy bất ngờ, tự nhiờn mà ấn tượng; kể chuyện ngắn gọn, dẫn dắt tỡnh tiết khộo lộo. 
-Biệt tài miờu tả thiờn nhiờn(cảnh mựa xuõn TB với những triền hoa thuốc phiện vừa nở trắng đỏ au) và phong tục, tập quỏn của người dõn miền nỳi.(những chiếc vỏy của người phụ nữ Mốo phơi trờn những mỏm đỏtiếng cười đựa của bọn trẻ chơi quay, tiếng sỏo gọi bạn tỡnh tha thiết, cảnh phạt vạ, cảnh sinh hoạt ngày tết)
-Ngụn ngữ sinh động, chọn lọc và sỏng tạo, cõu văn giàu tớnh tạo hỡnh và thấm đẫm chất thơ,
5,í nghĩa văn bản 
Tố cỏo tội ỏc của bọn phong kiến, thực dõn; thể hiện số phận đau khổ của người dõn lao động miền nỳi; phản ỏnh con đường giải phúng và ngợi ca vẻ đẹp, sức sống tiềm tàng,mónh liệt của họ. 
3,Củng cố: 
-Cuộc sống cực nhọc, tối tăm và quỏ trỡnh vựng lờn tự giải phúng của đồng bào cỏc dõn tộc Tõy Bắc; 
-Hiểu được những nột đặc sắc nghệ thuật của tỏc phẩm. 
-Giỏ trị hiện thực và nhõn đạo của TP 
4,Hướng dẫn HS tự học ở nhà: 
-Tỡm đọc trọn vẹn VCAP và túm tắt TP này.
-PT diễn biến TT của Mị trong đờm tỡnh mựa xuõn và đờm cởi trúi cứu AP. 

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAO AN 12 TU t7 57.doc