Giáo án Ngữ văn 12 tiết 27: Đất nước ( trích trường ca Mặt đường khát vọng – Nguyễn Khoa Điềm)

Giáo án Ngữ văn 12 tiết 27: Đất nước ( trích trường ca Mặt đường khát vọng – Nguyễn Khoa Điềm)

ĐẤT NƯỚC

( Trích trường ca Mặt đường khát vọng – NGUYỄN KHOA ĐIỀM)

I.MỤC TIÊU :

1. Kiến thức:

 - Cảm nhận được những suy tư sâu sắc của nhà thơ về đất nước và trách nhiệm của mỗi người đối với quê hương, xứ sở, từ đó làm sâu sắc thêm cảm nhận của bản thân về đất nước.

 - Hieu được sự kết hợp nhuần nhuyễn giữa chất chính luận và trữ tình, sự vận dụng các chất liệu của văn hóa và văn học dân gian, sự phong phú, linh hoạt của giọng điệu thơ.

2. Kĩ năng:

 - Đọc – hiểu thơ trữ tình theo đặc trưng thể loại.

 - Làm quen với giọng thơ giàu chất trí tuệ, suy tư.

 - Rèn kĩ năng giao tiếp, tư duy sáng tạo, tự nhận thức

3. Thái độ: HS thấy được trách nhiệm của mỗi mình đối với quê hương, xứ sở.

 

doc 8 trang Người đăng hien301 Lượt xem 2362Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn 12 tiết 27: Đất nước ( trích trường ca Mặt đường khát vọng – Nguyễn Khoa Điềm)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 10
Tiết 27 Ngày dạy: 25 -10 -2010
ĐẤT NƯỚC
( Trích trường ca Mặt đường khát vọng – NGUYỄN KHOA ĐIỀM)
I.MỤC TIÊU :
1. Kiến thức:
 - Cảm nhận được những suy tư sâu sắc của nhà thơ về đất nước và trách nhiệm của mỗi người đối với quê hương, xứ sở, từ đó làm sâu sắc thêm cảm nhận của bản thân về đất nước.
 - Hiểu được sự kết hợp nhuần nhuyễn giữa chất chính luận và trữ tình, sự vận dụng các chất liệu của văn hóa và văn học dân gian, sự phong phú, linh hoạt của giọng điệu thơ.
2. Kĩ năng:
 - Đọc – hiểu thơ trữ tình theo đặc trưng thể loại.
 - Làm quen với giọng thơ giàu chất trí tuệ, suy tư.
 - Rèn kĩ năng giao tiếp, tư duy sáng tạo, tự nhận thức
3. Thái độ: HS thấy được trách nhiệm của mỗi mình đối với quê hương, xứ sở.
II. TRỌNG TÂM:
1. Kiến thức:
- Cái nhìn mới mẻ, sâu sắc về đất nước: đất nước là của nhân dân, do nhân dân sáng tạo, gìn giữ.
 - Chất chính luận hòa quyện cùng chất trữ tình và khả năng vận dụng một cách sáng tạo nguồn chất liệu văn hóa, văn học dân gian.
2. Kĩ năng:
 - Đọc – hiểu thơ trữ tình theo đặc trưng thể loại.
 - Làm quen với giọng thơ giàu chất trí tuệ, suy tư.
III. CHUẨN BỊ 
1. GV: Giáo án, SGK,SGV, hướng dẫn chuẩn kiến thức kĩ năng
2. HS: Đọc sgk và nắm nội dung cơ bản, định hướng tìm hiểu các câu hỏi theo các câu hỏi hướng dẫn học bài.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp:
 	kiểm tra sĩ số:
12A2	12B4	 
2. Kiểm tra bài cũ: 
 * Nêu hồn cảnh sáng tác bài thơ Việt Bắc của Tố Hữu?
* Nỗi nhớ của Tố Hữu về thiên nhiên và con người Việt Bắc được thể hiện hay nhất ở đoạn nào? 
	 - Đẹp nhất trong nỗi nhớ là sự hồ quyện thắm thiết giữa cảnh với người:
Ta về mình cĩ nhớ ta
Nhớ ai tiếng hát ân tình thuỷ chung.
+ Thiên nhiên Việt Bắc hiện lên với vẻ đẹp đa dạng, sinh động, thay đổi theo từng mùa:
 o Mùa xuân: trong sáng, tinh khơi và đầy sức sống với “mơ nở trắng rừng”
 o Mùa hè: rực rỡ, sơi động với âm thanh “rừng phách đổ vàng”
 o Mùa thu: yên ả, thanh bình, lãng mạn với hình ảnh “trăng rọi hồ bình”
 o Mùa đơng: tươi tắn, khơng lạnh lẽo với hình ảnh “hoa chuối đỏ tươi”
+ Gắn bĩ với thiên nhiên là những con người bình dị, khéo léo với những phẩm chất cao đẹp:
 giàu nghĩa tình, nỗi xĩt xa về cuộc sống cơ cực của đồng bào miền núi. Họ đồng cam cộng khổ, chia ngọt sẻ bùi với người cán bộ kháng chiến.
=> Âm hưởng trữ tình tạo khúc ca ngọt ngào, đằm thắm của tình yêu thương đồng chí, đồng bào, tình yêu thiên nhiên, đất nước.
3. Bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG CẦN ĐẠT
Hoạt động 1: Tạo tâm thế cho học sinh
Từ đề tài truyền thống và phổ biến: đất nước, mỗi nhà thơ đều có cách cảm nhận khác nhau. Nguyễn Khoa Điềm cảm nhận về Đất nước như thế nào? Hôm nay chúng ta sẽ cùng tìm hiểu qua đoạn trích Đất Nước của Ông.
Hoạt dộng 2: Hướng dẫn HS tìm hiểu về tác giả, tác phẩm
-GV: Gọi học sinh đọc phần Tiểu dẫn và tĩm tắt những nét chính về Nguyễn Khoa Điềm. Kể tên một số tác phẩm của ông?
-GV: Dựa vào phần Tiểu dẫn, giới thiệu đơi nét về trường ca Mặt đường khát vọng?
-GV:Nêu xuất xứ và hoàn cảnh sáng tác của đoạn trích? 
-GV: Gọi học sinh đọc diễn cảm văn bản.
-GV: Hãy chia bố cục của văn bản?
Hoạt động 3: Hướng dẫn HS đọc hiểu văn bản
-GV: Cách cảm nhận của tác giả về 14 câu thơ đầu? 
-GV:Sự cảm nhận của nhà thơ về cội nguồn của đất nước ? Đất Nước cĩ từ bao giờ?
-GV: Đất Nước bắt nguồn từ đâu? Gắn bó với điều gì?
- GV:Ở câu cuối tác giả còn khẳng định điều gì?
-GV: Tiếp theo tác giả còn cảm nhận đất nước ở những phương diện nào?
-GV: 13 câu còn lại trong phần I , tác giả muốn nêu lên điều gì? Phân tích?
I.Tìm hiểu chung: 
 1/ Tác giả
- Nguyễn Khoa Điềm thuộc thế hệ các nhà thơ trẻ thời kì kháng chiến chống Mĩ cứu nước.
- Thơ ông hấp dẫn bởi sự kết hợp giữa xúc cảm nồng nàn và suy tư sâu lắng của người trí thức về đất nước, con người Việt Nam
- Tác phẩm: Đất ngoại ô( Tập thơ) Mặt đường khát vọng ( Trường ca), Ngôi nhà có ngọn lửa ấm ( Thơ).
 2/ Tác phẩm
a.Xuất xứ, hoàn cảnh sáng tác:Đoạn trích Đất Nước là phần đầu của chương V trường ca “ Mặt đường khát vọng” được tác giả hoàn thành ở chiến khu Trị Thiện năm 1971, in lần đầu năm 1974
- Bản trường ca viết về sự thức tỉnh của tuổi trẻ các thành thị vùng tạm chiếm miền Nam, nhận rõ bộ mặt xâm lược của Đế quốc Mĩ, hướng về nhân dân, đất nước, ý thức được sứ mệnh của thế hệ mình, đứng dậy xuống đường đấu tranh hòa nhịp với cuộc chiến đấu của toàn dân tộc.
b. Bố cục:
*Phần I: Sự cảm nhận của nhà thơ về đất nước và trách nhiệm của mỗi người đối với đất nước
Từ đầu -> ngày đó: Sự cảm nhận của nhà thơ về cội nguồn của đất nước.
Tiếp theo -> giỗ tổ: Nhà thơ cảm nhận đất nước ở nhiều phương diện.
Trong anh -> muôn đời: Tác giả nêu lên trách nhiệm của mỗi người:
*Phần 2: Tư tưởng “ Đất nước của nhân dân”
Tiếp theo -> núi sông ta: Nhân dân là những người làm nên đất nước.
Còn lại: Đất nước của nhân dân
II.Đọc – hiểu văn bản
 1/ Nội dung 
*Phần I: Sự cảm nhận của nhà thơ về đất nước và trách nhiệm của mỗi người đối với đất nước
1.Sự cảm nhận của nhà thơ về cội nguồn của đất nước:
- Đất nước không phải là một khái niệm trừu tượng mà là những gì thật gần gũi, thân thiết trong đời sống hằng ngày của người dân
- Đất nước đã có từ lâu đời, từ trước khi ta sinh ra “ Khi ta lớn lên Đất Nước đã có rồi”
- Đất nước bắt nguồn từ những gì thân thiết đối với con người; gắn bó với phong tục tập quán, gắn liền với truyền thống chống giặc ngoại xâm của dân tộc ta, với lối sống thủy chung của ông bà cha mẹ.
Đất nước gắn bó với truyền thống lao động cần cù, chịu khó của dân tộc “ Cái kèo, cái cột thành tên – Hạt gạo phải một nắng hai sương xay giã giần sàng”
Bằng lối quy nạp, ở câu cuối của đoạn thơ, tác giả khẳng định về đất nước “ Đất Nước có từ ngày đó”
2. Tiếp theo, nhà thơ cảm nhận đất nước ở nhiều phương diện
- Phương diện không gian địa lí
- Phương diện lịch sử
3. Tác giả nhắn nhủ với thế hệ trẻ và cũng là lời tự nhủ, tự dặn mình về trách nhiệm đối với đất nước
- Đất nước là sự hòa quyện không thể tách rời giữa cá nhân và cộng đồng dân tộc.
- Mỗi con người Việt Nam trong cộng đồng dân tộc có sự gắn bó máu thịt.
- Phải biết đoàn kết để gìn giữ và bảo vệ đất nước
- Phải chiến đấu vì con cháu mai sau
- Nêu trách nhiệm cụ thể của mỗi người đối với đất nước
 “ Phải biết gắn bó và san sẻ.xứ sở” 
4. Củng cố, luyện tập:
 *Sự cảm nhận của nhà thơ về cội nguồn của đất nước ?
+ Đất nước không phải là một khái niệm trừu tượng mà là những gì thật gần gũi, thân thiết trong đời sống hằng ngày của người dân
+ Đất nước đã có từ lâu đời, từ trước khi ta sinh ra. Đất nước bắt nguồn từ những gì thân thiết đối với con người; gắn bó với phong tục tập quán, gắn liền với truyền thống chống giặc ngoại xâm của dân tộc ta, với lối sống thủy chung của ông bà cha mẹ.
Đất nước gắn bó với truyền thống lao động cần cù, chịu khó của dân tộc . Bằng lối quy nạp, ở câu cuối của đoạn thơ, tác giả khẳng định về đất nước “ Đất Nước có từ ngày đó”
* Sự cảm nhận của nhà thơ về trách nhiệm của mỗi người đối với đất nước?
- Đất nước là sự hòa quyện không thể tách rời giữa cá nhân và cộng đồng dân tộc.
- Mỗi con người Việt Nam trong cộng đồng dân tộc có sự gắn bó máu thịt.
- Phải biết đoàn kết để gìn giữ và bảo vệ đất nước; Phải chiến đấu vì con cháu mai sau
- Nêu trách nhiệm cụ thể của mỗi người đối với đất nước
 “ Phải biết gắn bó và san sẻ.xứ sở” 
5. Hướng dẫn tự học:
 - Đối với bài học ở tiết này: 
+ Sự cảm nhận của nhà thơ về cội nguồn của đất nước ?
+ Sự cảm nhận của nhà thơ về trách nhiệm của mỗi người đối với đất nước?
- Đối với bài học ở tiết học tiếp theo:
Học bài. Học thuộc lòng bài thơ
 Chuẩn bị bài “ Đất Nước”(TT)
 - Tư tưởng “ Đất Nước của Nhân dân”được thể hiện như thế nào trong đoạn trích?
- Nêu vài nét về nghệ thuật ?
- Nêu ý nghĩa của văn bản? 
V. Rút kinh nghiệm:
Tuần 10
Tiết 28 Ngày dạy: 25 -10 -2010
ĐẤT NƯỚC (tt)
( Trích trường ca Mặt đường khát vọng – NGUYỄN KHOA ĐIỀM)
I.MỤC TIÊU :
1. Kiến thức:
 - Cảm nhận được những suy tư sâu sắc của nhà thơ về đất nước và trách nhiệm của mỗi người đối với quê hương, xứ sở, từ đó làm sâu sắc thêm cảm nhận của bản thân về đất nước.
 - Hiểu được sự kết hợp nhuần nhuyễn giữa chất chính luận và trữ tình, sự vận dụng các chất liệu của văn hóa và văn học dân gian, sự phong phú, linh hoạt của giọng điệu thơ.
2. Kĩ năng:
 - Đọc – hiểu thơ trữ tình theo đặc trưng thể loại.
 - Làm quen với giọng thơ giàu chất trí tuệ, suy tư.
 - Rèn kĩ năng giao tiếp, tư duy sáng tạo, tự nhận thức
3. Thái độ: HS thấy được trách nhiệm của mỗi mình đối với quê hương, xứ sở.
II. TRỌNG TÂM:
1. Kiến thức:
- Cái nhìn mới mẻ, sâu sắc về đất nước: đất nước là của nhân dân, do nhân dân sáng tạo, gìn giữ.
 - Chất chính luận hòa quyện cùng chất trữ tình và khả năng vận dụng một cách sáng tạo nguồn chất liệu văn hóa, văn học dân gian.
2. Kĩ năng:
 - Đọc – hiểu thơ trữ tình theo đặc trưng thể loại; Làm quen với giọng thơ giàu chất trí tuệ, suy tư.
III. CHUẨN BỊ 
1. GV: Giáo án, SGK,SGV, hướng dẫn chuẩn kiến thức kĩ năng
2. HS: Đọc sgk và nắm nội dung cơ bản, định hướng tìm hiểu các câu hỏi theo các câu hỏi hướng dẫn học bài.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp:
 	kiểm tra sĩ số:
12A2	12B4	 
2. Kiểm tra bài cũ: 
*Sự cảm nhận của nhà thơ về cội nguồn của đất nước ?
+ Đất nước không phải là một khái niệm trừu tượng mà là những gì thật gần gũi, thân thiết trong đời sống hằng ngày của người dân
+ Đất nước đã có từ lâu đời, từ trước khi ta sinh ra. Đất nước bắt nguồn từ những gì thân thiết đối với con người; gắn bó với phong tục tập quán, gắn liền với truyền thống chống giặc ngoại xâm của dân tộc ta, với lối sống thủy chung của ông bà cha mẹ.
Đất nước gắn bó với truyền thống lao động cần cù, chịu khó của dân tộc . Bằng lối quy nạp, ở câu cuối của đoạn thơ, tác giả khẳng định về đất nước “ Đất Nước có từ ngày đó”
* Sự cảm nhận của nhà thơ về trách nhiệm của mỗi người đối với đất nước?
- Đất nước là sự hòa quyện không thể tách rời giữa cá nhân và cộng đồng dân tộc.
- Mỗi con người Việt Nam trong cộng đồng dân tộc có sự gắn bó máu thịt.
- Phải biết đoàn kết để gìn giữ và bảo vệ đất nước; Phải chiến đấu vì con cháu mai sau
- Nêu trách nhiệm cụ thể của mỗi người đối với đất nước“ Phải biết gắn bó và san sẻ.xứ sở” 
3. Bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG CẦN ĐẠT
Hoạt động 1: Tạo tâm thế cho học sinh
Chúng ta sẽ cùng tìm hiểu đoạn trích Đất Nước tiếp theo.
Hoạt dộng 2: Hướng dẫn HS đọc hiểu văn bản
*Phần II: Tư tưởng “ Đất Nước của Nhân dân”
-GV: Khi cảm nhận về Đất Nước như thế, trong đoạn thơ sau tác giả đã đặt ra vấn đề gì?
-GV: Tác giả đã liệt kê hàng loạt địa danh nào khi nĩi về Đất Nước? Liệt kê như vậy với mục đích gì?
 -GV: Từ đĩ, tác giả đi đến một kết luận gì?
-GV: Nét mới mẻ độc đáo của Nguyễn Khoa Điềm khi cảm nhận về đất nước ở đây là gì?
-GV: Nhân dân bao đời đã truyền cho chúng ta hơm nay những gì?
-GV: Họ cịn là những người như thế nào?
- GV:Điểm hội tụ và cũng là cao điểm của cảm xúc trữ tình trong đoạn thơ là ở câu nào?
-GV: Khi nĩi đến “Đất Nước của nhân dân”, tác giả mượn văn học dân gian để nhấn mạnh điều gì về đất nước?
-GV: Vẻ đẹp con người thể hiện qua các hình ảnh cụ thể nào?
-GV:Kết thúc đoạn thơ là hình ảnh nào? Những hình ảnh đĩ nĩi lên điều gì?
-GV: Đoạn thơ cĩ những nét nghệ thuật đặc sắc gì?
Hoạt động 4: Tổng hợp, khái quát
- GV:Nêu ý nghĩa của Văn bản?
*Phần II: Tư tưởng “ Đất Nước của Nhân dân” là những câu thơ chứng minh nhân dân là những người làm nên đất nước
- Những phát hiện mới mẻ về địa danh, thắng cảnh của đất nước:
“Những người vợ nhớ chồng 
 Bà Đen, Bà Điểm”
- Tác giả lặp lại nhiều lần từ “góp” kết hợp với liệt kê các địa danh, các thắng cảnh để khẳng định nhân dân chính là những người đã góp phần làm nên vẻ đẹp và ý nghĩa của những địa danh và những cảnh quan thiên nhiên
- Đoạn thơ được viết theo lối quy nạp, từ hàng loạt các hiện tượng để đưa đến một khái quát sâu sắc có tính khẳng định: 
“ Và ở đâu trên khắp ruộng đồng gị bãi
 Những cuộc đời đã hố núi sơng ta.”
1. Nhân dân là những người làm ra mọi giá trị vật chất , văn hóa, tinh thần cho đất nước:
- Khi nhắc đến những người đã có công với đất nước: tác giả không nhắc đến những anh hùng được tôn vinh trong sử sách mà nói tới những con người bình dị, vơ danh. 
Cĩ biết bao người con gái con trai
Nhưng họ làm ra đất nước 
à Chọn nhân dân khơng tên tuổi kế tục nhau làm nên Đất Nước là nét mới mẻ độc đáo của Nguyễn Khoa Điềm
- Trên phương diện văn hố, cũng chính nhân dân là người lưu giữ và bảo tồn bản sắc văn hố dân tộc:
Họ giữ và truyền cho ta
 hái trái”
+ Đại từ “Họ” đặt đầu câu + nhiều động từ “giữ, truyền, gánh” 
à Vai trị của nhân dân trong việc giữ gìn và lưu truyền văn hố qua các thế hệ.
+ Chính những con người “giản dị và bình tâm” “khơng ai nhớ mặt đặt tên” đã gìn giữ và truyền lại cho thế hệ mai sau mọi giá trị tinh thần và vật chất của Đất nước từ “hạt lúa, ngọn lửa, tiếng nĩi đến cả tên xã, tên làng trong mỗi chuyến di dân.
- Họ cĩ cơng trong việc chống ngoại xâm, dẹp nội thù:
“Cĩ ngoại xâm 
 vùng lên đánh bại”
à Họ giữ yên bờ cõi và xây dựng cuộc sống hồ bình. Và chính vì vậy nhà thơ khẳng định: “ Đất Nước này là Đất Nước của nhân dân”
2. Mạch cảm xúc của đoạn thơ dẫn đến tư tưởng cốt lõi:
 “Để cho Đất Nước này là Đất Nước của nhân dân”.
- Câu thơ có hai vế song song, lặp cú pháp, là một cách định nghĩa về đất nước thật giản dị mà cũng thật độc đáo. Vẻ đẹp tinh thần của nhân dân, hơn đâu hết, có thể tìm thấy trong ca dao , truyền thuyết, thần thoại “Đất Nước của ca dao thần thoại”
+ Từ nền văn học dân gian, nhà thơ đã chọn ra ba câu thơ tiêu biểu để nói về ba phương diện quan trọng nhất của truyền thống văn hóa: say đắm trong tình yêu, quý trọng nghĩa tình (Biết quý cơng cầm vàng những ngày lặn lội)
 o Quyết liệt trong chiến đấu với kẻ thù (Biết trồng tre đợi ngày thành gậy - Đi trả thù mà khơng sợ dài lâu)
- Bốn câu cuối của đoạn trích, tác giả ca ngợi và tự hào về vẻ đẹp của non sông đất nước thể hiện qua những câu “ Oâi những dòng sông trăn dáng sông xuôi” 
 Qua đó, nhà thơ khẳng định, ngợi ca công lao vĩ đại của nhân dân trên hành trình dựng nước và giữ nước.
 2/ Nghệ thuật
Sử dụng chất liệu văn hóa dân gian: ngôn từ, hình ảnh bình dị, dân dã, giàu sức gợi.
Giọng điệu thơ biến đổi linh hoạt.
Sức truyền cảm lớn từ sự hòa quyện của chất chính luận và chất trữ tình. 
 3/ Ý nghĩa văn bản
Một cách cảm nhận mới về đất nước, qua đó khơi dậy lòng yêu nước, tự hào dân tộc, tự hào về nền văn hóa đậm đà bản sắc Việt Nam.
4. Củng cố, luyện tập:
 *Tư tưởng “ Đất Nước của Nhân dân”được thể hiện như thế nào trong đoạn trích?
+ Nhân dân là những người làm ra mọi giá trị vật chất , văn hóa, tinh thần cho đất nước.
+ Mạch cảm xúc của đoạn thơ dẫn đến tư tưởng cốt lõi: “Để Đất Nước này là Đất Nước của nhân dân”.
* Nêu vài nét về nghệ thuật ? Sử dụng chất liệu văn hóa dân gian: ngôn từ, hình ảnh bình dị, dân dã, giàu sức gợi.
- Giọng điệu thơ biến đổi linh hoạt.
- Sức truyền cảm lớn từ sự hòa quyện của chất chính luận và chất trữ tình. 
*Nêu ý nghĩa của văn bản? Một cách cảm nhận mới về đất nước, qua đó khơi dậy lòng yêu nước, tự hào dân tộc, tự hào về nền văn hóa đậm đà bản sắc Việt Nam. 
Luyện tập:
Các chất liệu văn hĩa dân gian sử dụng trong bài thơ:
 - Sử dụng chất liệu văn học dân gian: ca dao, thần thoại, cổ tích, truyền thuyết, thành ngữ, tục ngữ
 - Ví dụ: Thánh Giĩng,
5. Hướng dẫn tự học:
 - Đối với bài học ở tiết này: Tư tưởng “ Đất Nước của Nhân dân”được thể hiện như thế nào trong đoạn trích?
+Nêu ý nghĩa của văn bản? 
- Đối với bài học ở tiết học tiếp theo: 
 Chuẩn bị bài “ Luật thơ (tt): Các yếu tố tạo nhịp điệu và âm hưởng cho câu
 - Làm bài tập 1, 2 SGK trang 130
V. Rút kinh nghiệm:

Tài liệu đính kèm:

  • docDAT NUOC.doc