Giáo án Ngữ văn 12 tiết 1 đến 9

Giáo án Ngữ văn 12 tiết 1 đến 9

 Tiết 1,2: Văn học sử: Khái quát văn học Việt Nam từ Cách mạng tháng Tám/ 1945 đến hết thế kỉ xx

 A. Mục tiêu bài dạy.

 Giúp HS:

 - Nắm được một số nét tổng quát về các chặng đường p/triển, những thành tựu chủ yếu và đặc điểm cơ bản của VHVN từ CMT8/ 1945 đến năm 1975 và những đổi mới bước đầu của VHVN g/đoạn từ sau 1975 đến hết thế kỉ xx.

 - Rèn luyện năng lực tổng hợp, khái quát, hệ thống hóa các k/thức đã học về VHVN từ CMT8/ 1945 đến hết thế kỉ xx.

 - Bồi dưỡng t/yêu văn học Việt Nam cho HS.

 B. Chuẩn bị.

 - GV: Soạn giáo án, đọc tài liệu t/khảo

 -HS: Đọc kĩ SGK, soạn bài.

 

doc 15 trang Người đăng kidphuong Lượt xem 2780Lượt tải 2 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn 12 tiết 1 đến 9", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Ngày soạn:
 Ngày giảng:
 Tiết 1,2: Văn học sử: Khái quát văn học Việt Nam từ Cách mạng tháng Tám/ 1945 đến hết thế kỉ xx
 A. Mục tiêu bài dạy.
 Giúp HS:
 - Nắm được một số nét tổng quát về các chặng đường p/triển, những thành tựu chủ yếu và đặc điểm cơ bản của VHVN từ CMT8/ 1945 đến năm 1975 và những đổi mới bước đầu của VHVN g/đoạn từ sau 1975 đến hết thế kỉ xx.
 - Rèn luyện năng lực tổng hợp, khái quát, hệ thống hóa các k/thức đã học về VHVN từ CMT8/ 1945 đến hết thế kỉ xx.
 - Bồi dưỡng t/yêu văn học Việt Nam cho HS.
 B. Chuẩn bị.
 - GV: Soạn giáo án, đọc tài liệu t/khảo
 -HS: Đọc kĩ SGK, soạn bài.
 C. Phương pháp.
 GV gợi ý, nêu câu hỏi, h/dẫn HS thảo luận và trả lời.
 D. Tiến trình.
	I/- ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số: 12A1:
 12A6:
	II/- Kiểm tra bài cũ:
	III/- Bài mới: GV y/cầu HS kể tên những TPVH đã học ở kì 2 lớp 11 và cho biết thuộc g/đoạn Vh nào ?
 Hoạt động của GV và HS
 Nội dung cần đạt
Hỏi: Phần này SGK trình bày mấy nội dung ?
GV h/dẫn HS tìm hiểu từng nội dung
GV y/cầu HS đọc SGK và trả lời câu hỏi: Từ năm 1945 đến 1975 VHVN ra đời, vận động và p/triển trg h/cảnh ntn?
HS đọc SGk và trả lời
GV nhấn mạnh 
Hỏi: VHVN từ 1945 -> 1975 đã p/triển qua mấy chặng ?
Hỏi: Có thể nhận định k/quát ntn về thành tựu của VH chặng 1945 - 1954 ?
Hỏi: Đánh giá thành tựu ở từng thể loại?
GV yêu cầu HS đọc SGK và tự đ/giá thành tựu của VH 2 chặng này.
Hỏi : Đánh giá chung về tình hình Vh vùng địch tạm chiếm ?
HS dựa SGK trả lời
GV nhấn mạnh
Hỏi: SGK nêu mấy đặc điểm ?
HS trả lời
Gv h/dẫn HS thảo luận, g/thích, c/minh từng đ/điểm
Hỏi: E có thể đặt tiêu đề khác cho đ/điểm thứ 1 mà vẫn đảm bảo n/dụng?
Hỏi: Tại sao nói VH p/vụ c/m và cổ vũ c/đấu ? Biểu hiện ntn ?
Gv nói thêm: đề tài tình yêu rất hạn chế: nếu có nói cũng gắn liền với Đ, Tổ quốc...
VD: "Em ! A ôm chặt em và cả khẩu súng trường trên vai em " ( N. Đ. Thi )
" Trái tim a chia 3 phần tươi đỏ
 A dành riêng cho Đ phần nhiều
 Phần cho thơ và phần để em yêu "
 ( Bài ca xuân 61 - Tố Hữu )
Hỏi: Tại sao Vh hướng về đại chúng? Hãy c/minh ?
HS trả lời
GV định hướng
Hỏi: K/hướng sử thi, c/hứng l/mạn biểu hiện trg TPVH ntn ?
HS trả lời
GV định hướng và lấy VD
Hỏi: Tại sao Vh mang k/hướng sử thi, c/hứng l/mạn ?
HS: trả lời
GV nhấn mạnh
Hỏi: Vì sao VHVN sau 1975 phải đổi mới ?
HS dựa vào SGK trả lời
GV nhấn mạnh
GV y/c HS thống kê thành tựu của VHVN sau 1975 dựa vào SGK.
Hỏi: VHVN sau 1975 có những đổi mới ntn ?
HS trả lời
GV lấy VD minh họa
GV gọi HS đọc to ghi nhớ
I. Khái quát văn học Việt Nam từ Cách mạng tháng Tám/ 1945 đến 1975.
1. Vài nét về h/cảnh lịch sử, xã hội văn hóa. 
- Đường lối văn nghệ của Đảng, sự lãnh đạo của Đ đã góp phần tạo nên 1 nền VH thống nhất.
- Cuộc c/tranh giải phóng dt kéo dài 30 năm
- Nền k/tế nghèo nàn, chậm p/triển, đk giao lưu bị hạn chế ( chủ yếu tiếp xúc, a/hưởng của vhóa các nước XHCN: Liên Xô, Trung Quốc...)
2. Quá trình phát triển và những thành tựu chủ yếu.
a, Quá trình phát triển
VHVN từ 1945 đến 1975 p/triển qua 3 chặng:
- 1945 -> 1954
- 1955 -> 1964
- 1965 -> 1975
b, Thành tựu chủ yếu.
b1, Chặng từ 1945 đến 1954
* Đánh giá chung:
- Chủ đề bao trùm s/tác Vh trg những năm 1945 - 1946: p/ánh k.khí hồ hởi, vui sướng của ND ta khi đ/nước vừa giành được đ/lập
- Từ cuối 1946: Vh tập trung p/á cuộc k/c chống TD Pháp. VH gắn bó với đ/sống c/mạng và k/c...
* Thành tựu ở từng thể loại:
- Truyện ngắn và kí:
- Thơ ca:
- Kịch:
- Lí luận, nghiên cứu và phê bình văn hocL:
b2, Chặng từ 1955 - 1964 ( SGK)
b3, Chặng từ 1965 - 1975 ( SGK)
c, Văn học vùng địch tạm chiếm.
- Có 2 thời điểm: + dưới c/độ TD Pháp
 + dưới c/độ Mĩ , Ngụy
- Chủ yếu: những xu hướng Vh tiêu cực, phản động, chống phá CM...
- Tuy nhiên: cũng có Vh tiến bộ thể hiện lòng yêu nước và Cm: lên án bọn cướp nước và bán nước, thức tỉnh lòng yêu nước và ý thức d/tộc...
VD: Bút máu ( Vũ Hạnh ) - d/đạt tư tưởng 1 cách bóng gió xa xôi...
=> Tóm lại: VHVN từ CMT8 đến 1975 ra đời và p/triển trg 1 h/c l/s đặc biệt nhưng vẫn đạt được những thành tựu to lớn:
- Hoàn thành sứ mệnh cao cả của 1 nền Vh mới: nền Vh c/mạng, cổ vũ c/đấu g/phóng d/tộc.
- X/dựng được 1 đội ngũ n/văn đông đảo có tài năng
- Tiếp nối và phát huy những tr/thống tư tưởng lớn của Vh d/tộc
- P/triển mạnh mẽ và đồng bộ các thể loại Vh
* Hạn chế:
- P/ánh h/thực c/s còn đơn giản xuôi chiều, phiến diện
- Chất lượng ngh/thuật còn hạn chế
- P/cách n/văn còn mờ nhạt.
3. Những đặc điểm cơ bản.
a, Nền văn học chủ yếu v/động theo hướng c/m hóa, gắn bó sâu sắc với vận mệnh chung của đ/nc.
 ( Nền văn học phục vụ c/m, cổ vũ c/đấu )
- Nền Vh ra đời trg h/c l/s đặc biệt của đ/nước: 30 năm c/tranh chống Pháp và Mĩ - v/đề đặt ra với d/tộc là sống hay chết, đ/lập tự do hay nô lệ -> t/cả đòi hỏi Vh phải p/vụ c/m, cổ vũ c/đấu, gắn bó với vận mệnh chung của đ/nước.
- Biểu hiện:
+ Văn học theo sát từng n/vụ c/trị của đ/nước: ca ngợi CMT8, p/á cuộc k/c chống Pháp, ca ngợi thành tựu x/dựng CNXH, p/á cuộc k/c chống Mĩ
+ VH tập trung vào 2 đ/tài:
+) đề tài Tổ quốc:
VD: "Ôi ! Tổ quốc ta yêu như máu thịt
 Như mẹ như cha như vợ như chồng
 Ôi ! Tổ quốc nếu cần ta chết 
 Cho mỗi ngôi nhà, ngọn núi, con sông "...
+) đề tài CNXH: đề coa l/động, ca ngợi c/người l/động trg x/dựng CNXH
VD: Mùa lạc của Nguyễn Khải, Đoàn thuyền đánh cá của Huy Cận...
=>Đặc điểm này nói lên m/đích, lí tưởng ng/thuật của nền v/nghệ mới từ 1945 -> 1975.
b, Nền văn học hướng về đại chúng.
- Đại chúng vừa là đ/tượng p/á và đ/tượng phục vụ, vừa là nguồn cung cấp, bổ sung lực lượng s/tác cho VH.
- Phục vụ c/m, cổ vũ c/đấu -> VH có n/vụ p/á sự đổi đời của ND, thức tỉnh t/thần c/đấu của ND
- Chứng minh:
+ C/m và k/c đã làm t/đổi hắn cách nhìn ND của nhiều n/văn ( VD: n/vật Độ trg Đôi mắt của Nam Cao...), hình thành q/niệm mới về đ/nước: "đ/nước của ND" ( đ/trích Đất nước của Nguyễn Khoa Điềm... ) -> khác so với Vh trung đại
+ Vh quan tâm, m/tả s/phận, c/đời bất hạnh, quá trình giác ngộ, hình thành con đường g/phóng cho người dân l/động ( VD: Vợ chồng A Phủ của Tô Hoài, Vợ nhặt của Kim Lân...)
+ VH ca ngợi vẻ đẹp t/hồn của ND l/động, x/dựng được hình tượng quần chúng c/m, h/ả người nông dân, người mẹ, chị phụ nữ... ( VD: ông Hai trg Làng của Kim Lân, út Tịch trg Người mẹ cầm súng của Nguyễn Thi...)
+ VH dùng h/thức d/đạt bình dị, trg sáng, quen thuộc với ND
VD: "Chị em phụ nữ Thái Bình
Ca nô đội lệch vừa xinh vừa giòn
 Người ta nhắc chuyện chồng con
Lắc đầu nguây nguẩy em còn đánh tây..."
c, Nền VH mang khuynh hướng sử thi và cảm hứng lãng mạn.
* Khuynh hướng sử thi đòi hỏi t/phẩm Vh:
- p/á những sự kiện, những v/đề có ý nghĩa l/s quan trọng của đ/nước; tập trung thể hiện Cn yêu nước, Cn anh hùng.
- X/dựng được n/vật là những con người tiêu biểu cho lí tưởng chung của dân tộc, kết tinh các p/chất cao quí của cộng đồng, gắn bó s/phận mình với s/phận của đ/nước ( VD: Chị út Tịch biểu tượng cho người mẹ, Trần Thị Lí trg thơ Tố Hữu tiêu biểu cho người con gái Việt Nam...)
- Ngôn ngữ phải trang nghiêm, giàu ước lệ. Lời văn mang giọng điệu trang trọng, hào hùng, thiên về ngợi ca, ngưỡng mộ
VD: "E là ai, cô gái hay nàng tiên
 E có tuổi hay không có tuổi
 Thịt da E hay là sắt là đồng..."
*Cảm hứng l/mạn biểu hiện trg t/phẩm VH:
- Khẳng định lí tưởng của c/s mới và vẻ đẹp của con người mới, ca ngợi CN a/hùng c/m
- Tràn ngập niềm vui, lạc quan và tin tưởng vào tương lai tươi sáng của d/tộc. C/hứng l/m dắn liền với k/hướng sử thi ( VD: "Xẻ dọc Trường Sơn..." - Tố Hữu
"Đường ra trận mùa này đẹp lắm..." - P. T. Duật)
*Vh mang nh hướng sử thi và cảm hứng l/mạn vì:
- Ra đời trg h/c c/tranh ác liệt - Vh gắn bó với vận mệnh đ/nước -> phải ghi lại những chặng đường l/s q/trọng
- Nền Vh mang tính đại chúng -> là Vh của cả cộng đồng d/tộc trước thử thách - x/dựng n/v mang cốt cách cộng đồng
- Con người VN lạc quan, sốn có lí tưởng...
- Vh có n/vụ cổ vũ c/đấu -> không thể bi quan -> c/hứng l/mạn đã nâng đỡ c/người vượt mọi thử thách, vươn lên.
II.Vài nét khái quát văn học Việt Nam từ 1975 đến hết thế kỉ XX.
1. Hoàn cảnh lịch sử, xã hội và văn hóa.
- C/tranh k/thúc, đ/nước thống nhất - đ/s t/thần và nhu cầu v/chất của con người t/đổi
- Từ 1975 -> 1985: đ/nước gặp nhiều khó khăn, thử thách mới: k.khăn về k/tế, sự a/hưởng của h/thống các nước XHCN ở Đông Âu sụp đổ -> đòi hỏi đ/nước phải đổi mới.
- Từ 1986, đ/nước bước vào đổi mới - k/tế chuyển sang k/tế thị trường, v/hóa có đ/kiện tiếp xúc rộng rãi với nhiều nước trên t/giới... -> thúc đấy Vh phải đổi mới.
2. Những chuyển biến và một số thành tựu.
a, Thành tựu ban đầu.
* Thơ: có sự nở rộ trường ca...
* Văn xuôi: có nhiều khởi sắc: tr/ngắn, phóng sự, tiểu thuyết, kí...
* Kịch: p/triển mạnh mẽ
* Lí luận, nghiên cứu, phê bình VH: đề cao Vh với c/trị, VH với h/thực; chú ý g/trị nhân văn, ý nghĩa nhân bản...
b, Những đổi mới:
- P/triển đa dạng về đ/tài, chủ đề
- Phong phú, và đổi mới về nghệ thuật
- Khám phá c/người trg những mqh đa dạng, p/tạp. P/á hiện thực c/s đa chiều
- Tính chất hướng nội, q/tâm tới s/phận cá nhân trg những h/c p/tạp, đời thường
=>Đánh giá chung: VHVN sau 1975 đã v/động theo k/hướng dân chủ hóa, mang tính nhân văn sâu sắc
III. Kết luận: SGK tr 17
* Ghi nhớ: SGK tr19
IV. Luyện tập
 Bài tập : SGK
 IV/- Củng cố: Chú ý những đặc điểm cơ bản của VHVN từ 1945 -> 1975, c/m từng đ/điểm.
 Những đổi mới của VHVN sau 1975.
 V/- Hướng dẫn học và chuẩn bị bài ở nhà.
 - Thuộc ghi nhớ, nắm chắc 3 đ/điểm của VHVN tư 1945 đến 1975. Hoàn thành bài tập.
 - Soạn bài Nghị luận về 1 tư tưởng đạo lí.
 E. Rút kinh nghiệm.
 Ngày soạn:
 Ngày giảng: 
 Tiết 3: Làm văn - Nghị luận về một tư tưởng, đạo lí
A. Mục tiêu bài dạy.
 Giúp HS:
 - Nắm được cách viết bài NL về một tư tưởng, đạo lí, trước hết là kĩ năng tìm hiểu đề và lập dàn ý.
 B. Chuẩn bị.
 - GV: Giáo án, bảng phụ, chọn thêm ngữ liệu.
 -HS: Đọc SGK và soạn bài.
 C. Phương pháp.
 GV dùng PP đàm thoại để giúp HS giải quyết y/c đề bài đưa ra trg phần ngữ liệu, từ đó củng cố k/thức và rèn lĩ năng viết bài NL về một tư tưởng, đạo lí.
 D. Tiến trình.
	I/- ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số:
	II/- Kiểm tra bài cũ: Không
	III/- Bài mới 
 Hoạt động của GV và HS
 Nội dung cần đạt
Hỏi: E hiểu tư tưởng đạo lí trg c/s bao gồm những v/đề gì ?
Hỏi: Cho biết thế nào là NL về 1 tư tưởng đạo lí ?
GV h/dẫn HS thảo luận theo những câu hỏi trg SGK
Hỏi: Câu thơ ở đề bài nêu v/đề gì ?
Hỏi: Với thanh niên, HS ngày nay, sống thế nào là sống đẹp ?
Hỏi: Bài văn cần s/dụng thao tác lạp luận nào ? Phạm vi dẫn chứng ?
Hỏi: Các ý cần có trg phần thân bài ?
HS nêu ý kiến
GV điịnh hướng
GV cho HS thảo luận nhóm: 4 nhóm - mỗi nhóm p/tích 1 khía cạnh.
Hỏi: Từ kết quả khảo sát, em hãy nêu nh/thức của mình về cách làm bài ?
GV gọi HS đọc ghi nhớ
GV y/c HS làm bài tập 1 ở lớp
A. Lí thuyết.
I. Thế nào là nghị luận về một tư tưởng, đạo lí.
- Tư tưởng đạo lí bao gồm những quan điểm về đạo đức, lẽ sống, văn hóa, mqh giữa con người với con người...
- NL về một tư tưởng đạo lí là quá trình kết hợp những thao tác lập luận làm rõ những v/đè tư tưởng, đạo lí trg c/s.
II. Cách làm bài Nl về một tư ... Tập Nhật kí trong tù ( 1942 - 1943 )
+ Nội dung: Tái hiện chân thật bộ mặt tàn bạo của c/độ TGT..., p/á tâm hồn và nhân cách của Hồ Chí Minh.
+ Nghệ thuật: kết hợp cổ điển và hiện đại, ngôn ngữ giản dị trg sáng, thâm trầm, sâu sắc.
- Một số bài thơ làm ở Việt Bắc và trg k/c chống Pháp, Mĩ: có 2 loại:
+ Những bài viết nhằm m/đích tuyên truyền
+ những bài thơ nghệ thuật
-> Nổi bật trg thơ là h/ả n/vật trữ tình... ( SGK )
3. Phong cách nghệ thuật: độc đáo và đa dạng:
- Văn chính luận: Ngắn gọn, súc tích; Lập luận chặt chẽ, tư duy sắc sảo, giàu tính chiến đấu... Giàu c/xúc, h/ả; giọng văn đa dạng
- Truyện và kí: Kết hợp chất trí tuệ và tính hiện đại. NT trào phúng sắc bén.
- Thơ ca:
+ thơ ca nhằm mục đích tuyên truyền: viết bằng h/thức bài ca, lời lẽ g/dị, mộc mạc, dễ nhớ, giàu h/ả mang tính dg
+ Thơ NT: k/hợp cổ điển và h/đại, chất trữ tình và tính c/đấu
*) Cổ điển: ngôn ngữ g/dị, hàm súc; Tứ thơ độc đáo, thể thơ Đường luật; n/v trữ tình giàu t/cảm với t/nhiên, ung dung, thanh thản; Bút pháp tả cảnh chấm phá.
*) Hiện đại: h/tượng thơ luôn v/động hứơng về sự sống, a/s và tương lai; Con người làm chủ h/cảnh...
=> PCNT của Người đa dạng nhưng t/nhất ở cách viết ngắn gọn, trg sáng, sử dụng linh hoạt các thủ pháp n/thuật.
III. Kết luận ( SGK )
* Ghi nhớ: tr 29
IV. Luyện tập
 Bài tập 2 ( SGK )
 IV/- Củng cố: Q/điểm s/tác và đ. điểm PCNT của Người.
 V/- Hướng dẫn học và chuẩn bị bài : - Đọc lại SGK, nắm nội dung bài học. Hoàn thành b/tập
 - Đọc SGK và soạn bài Giữ gìn sự trong sáng của Tiếng Việt.
E. Rút kinh nghiệm.
 Ngày soạn:
 Ngày giảng:
 Tiết 5: Tiếng Việt - Giữ gìn sự trong sáng của Tiếng Việt
 A. Mục tiêu bài dạy.
 Giúp HS:
 - Nhận thức được sự trg sáng là 1 trg những p/chất của tiếng Việt, là k/quả phấn đấu lâu dài của cha ông ta. P/chất đó được biểu hiện ở nhiều p/diện khác nhau.
 - Có ý thức giữ gìn và phát huy sự trg sáng của TV, biết quí trọng di sản của cha ông, có thói quen rèn luyện kĩ năng nói và viết nhằm đạt được sự trg sáng, biết phê phán những hiện tượng làm vẩn đục TV.
 B. Chuẩn bị.
 - GV: Soạn g/án, chuẩn bị ngữ liệu
 - HS: Đọc SGK và soạn bài.
 C. Phương pháp.
 GV dùng PP qui nạp, kết hợp cho HS thảo luận, rút ra kết luận cần thiết.
 D. Tiến trình.
	I/- ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số:
	II/- Kiểm tra bài cũ:
	III/- Bài mới:
 Hoạt động của GV và HS
 Nội dung cần đạt
Hỏi: E hiểu thế nào là sự trong sáng của TV ?
- HS trả lời
- GV nhấn mạnh
Gv lấy VD và p/tích
GV đưa VD -> y/c HS nhận xét cách dùng từ -> rút ra kết luận
Gv hướng dẫn HS làm bài tập:
- P/tích tính chuẩn xác: cần: đặt từ ngữ trg m/đích chỉ ra những nét tiêu biểu về diện mạo hoặc tính cách các n/vật -> so sánh với các từ gần nghĩa, đồng nghĩa ( ko được dùng ) -> gợi chi tiết tiêu biểu trg truyện Kiều gắn với từng n/v 
A. Lí thuyết.
I. Sự trong sáng của tiếng Việt
1. Thế nào là sự trong sáng của tiếng Việt
" Trong sáng" là p/chất của ngôn ngữ nói chung và TV nói riêng.
- "trong": là trg trẻo, ko có chất pha tạp
- "sáng": "là sáng tỏ, sáng chiếu, nó phát huy cái trong - nhờ đó p/á được tư tưởng và t/c của người VN ta, d/tả trung thành và sáng tỏ những điều c/ta muốn nói " ( Phạm Văn Đồng )
2. Biểu hiện sự trong sáng của tiếng Việt.
a, Tính chuẩn mực có qui tắc ( về phát âm, chữ viết, dùng từ, đặt câu...)
* VD: SGK
* Chú ý: chuẩn mực ko phủ nhận những sự chuyển đổi linh hoạt, s/tạo phù hợp với qui tắc chung ( VD sgk )
- VD: " Ước gì sông ngắn 1 gang
 Bắc cầu dải yếm cho nàng sang chơi " -> sử dụng ẩn dụ tu từ - trg sáng.
b, Sự không lai căng, pha tạp ( không cho phép lạm dụng sự vay mượn ngôn ngữ khác )
*VD: Ko nói "xe cứu thương" - nói "xe hồng thập tự"
ko nói "máy bay lên thẳng" - nói "trực thăng vận"
- Việc lạm dụng tiếng nước ngoài có hậu quả:
+ làm tổn hại sự trg sáng của TV
+ giảm hiệu quả g/tiếp vì ko d/tả đúng, sáng tỏ điều muốn nói
c, Tính văn hóa, lịch sự của lời nói
- Nói năng thô tục, mất lịch sự, thiếu v/hóa làm mất đi vẻ đẹp trg sáng của TV -> gây cảm giác khó chịu. ko thiện cảm ở người g/tiếp với mình
* Ghi nhớ: SGK tr 33
* Luyện tập
 Bài tập 1 ( SGK tr 33 )
 Bài tập 2 ( SGK tr 34 )
 Bài tập 3 ( SGK tr 34 )
- 2 từ nước ngoài: file, hacker -> nên dịch ra tiếng Việt ( tệp tin, kẻ đột nhập trái phép hệ thống máy tính )
 IV/- Củng cố: Biểu hiện sự trong sáng của tiếng Việt.
 V/- Hướng dẫn học bài và chuẩn bị bài
 - Thuộc ghi nhớ, hoàn thành bài tập.
 - Rèn kĩ năng làm bài NK về một tư tưởng đạo lí -> giờ sau viết bài ( đọc kĩ hướng dẫn trg SGK )
 E. Rút kinh nghiệm. 
 Ngày soạn:
 Ngày giảng:
 Tiết 7,8: Đọc văn - Tuyên ngôn độc lập ( Tiếp )
 ( Hồ Chí Minh )
 A. Mục tiêu bài dạy.
 Giúp HS: 
 - Thấy được g/trị nhiều mặt và ý nghĩa to lớn của bản Tuyên ngôn độc lập.
 - Hiểu được vẻ đẹp tư tưởng và tâm hồn t/giả qua bản Tuyên ngôn độc lập.
 - Tự trang bị k/thức và kĩ năng để vận dụng vào việc tìm hiểu, p/tích, đ/giá một t/p văn chính luận.
 B. Chuẩn bị.
 - GV: Giáo án, ảnh tư liệu Bác Hồ đọc bản Tuyên ngôn độc lập tại quảng trường Ba Đình, ...
 - HS: Đọc kĩ t/phẩm, soạn bài.
 C. Phương pháp.
 Nêu vấn đề, gợi mở, phát vấn, đàm thoại kết hợp diễn giảng.
 D. Tiến trình.
	I/- ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số:
	II/- Kiểm tra bài cũ:
 Hỏi: Nêu những đ.điểm cơ bản của PCNT Hồ Chí Minh ?
 Y/cầu: nêu được sự độc đáo đa dạng ở các thể loại, đặc biệt là văn chính luận.
	III/- Bài mới:
 Hoạt động của GV và HS
 Nội dung cần đạt
Hỏi: Cho biết TNĐL ra đời trg h/cảnh nào và nhằm m/đích gì ?
- HS trả lời
- GV chốt lại và nhấn mạnh thêm về h/c ra đời: phía Bắc: 10 vạn quân Tưởng... phía Nam: quân Pháp...
- Giới thiệu ảnh Bác đọc Tuyên ngôn ở quảng trường Ba ĐthichDD
GV hướng dẫn đọc: rõ ràng, đan xen giọng đanh thép, phẫn nộ( tố cáo ), tự hào, tha thiết ( nói về ND ta ), giọng trang trọng, hùng hồn ( tuyên bố )...
GV đọc mẫu -> gọi HS đọc
- Cho HS nghe băng giọng đọc của Bác.
- Lưu ý 1 số chú thích
Hỏi: Xác định bố cục ? Nhận xét gì về bố cục này ?
- HS trả lời
- GV định hướng: bố cục rõ ràng, chặt chẽ: các luận điểm được triển khai bằng cách lập luận chặt chẽ: nêu nguyên lí chung -> c/minh ng/lí bị TD Pháp phản bội và ND ta đã đ/tranh giành độc lập ntn -> tuyên bố về quyền tự do...
Hỏi: Ng/lí mà t/giả nêu ở phần đầu là gì? Nêu tr/tiếp hay dựa vào cơ sở pháp lí nào ?
Hỏi: Việc trích dẫn 2 bản TN đó có ý nghĩa ntn ?
GV nhấn mạnh: Đây là 1 cách mở đầu rất trí tuệ và đầy sức thuyết phục. Là nền tảng tạo tiền đề cho lappj luận nêu ở phần sau. 
GV nêu v/đề: TD Pháp đã phản bội, chà đạp lên chính ng/lí mà tổ tiên họ đã x/d.
Hỏi: Bản Tn đã đưa ra những chứng cứ , sự thật nào để c/minh Pháp đã phản bội ?
- HS dựa SGK trả lời
- GV nhấn mạnh
Hỏi: Đoạn văn luận tội TD P, t/giả s/dụng ng/thuật gì ? Hiệu quả ?
Hỏi: Sau khi vạch trần tội ác của TD P, bản Tn tiếp tục đề cập n/dung gì ?
-HS trả lời
- GV định hướng - lưu ý: cách dùng từ ngữ của t/giả ( in nghiêng )
GV cho HS đọc lại đ/văn 3
Hỏi: Quyết tâm bảo về nền độc lập được thể hiện ntn ở phần này ?
Hỏi: Khái quát g/trị n/dung của t/p ?
Hỏi: N/xét nghệ thuật ?
GV gọi HS đọc to ghi nhớ
B. Tác phẩm.
I. Tìm hiểu chung.
1. Hoàn cảnh sáng tác và mục đích s/tác
 ( SGK tr38 )
2. Đọc và chú thích
II. Đọc hiểu văn bản.
1. Bố cục: 3 đoạn:
- Đ1: Nêu nguyên lí chung của TNĐL.
-Đ2: Tố cáo tội ác của TD Pháp và k/định quyền độc lập, tự do của ND ta.
- Đ3: Lời tuyên ngôn và những tuyên bố về ý chí bảo về nền độc lập của d/tộc VN.
2. Phân tích.
a, Nguyên lí chung của bản tuyên ngôn.
- Nêu ng/lí: Tất cả mọi người và các d/tộc trên t/giới đều có quyền bình đẳng, quyền được sống, quyền t/do, quyền mưu cầu h/phúc.
- Cơ sở pháp lí: 2 bản tuyên ngôn:
+ TNĐL của Mĩ ( 1776 )
+ TN nhân quyền và dân quyền của Pháp ( 1791 )
-> nhằm chặn đứng âm mưu trở lại x/lược nước ta của TD P. K/định chân lí bất hủ: t/cả mọi người được tự do, bình đẳng - thành tựu của tư tưởng và văn minh.
b, Tố cáo tội ác của TD Pháp và k/định quyền độc lập, tự do của ND ta.
b1, Tố cáo tội ác của TD Pháp.
- Lợi dụng lá cờ t/do, b/đẳng, bác ái nhằm mị dân và che giấu những hành động " trái hẳn với nhân đạo và chính nghĩa ": cướp đất, áp bức.
- Hàng loạt tội ác của TD Pháp trên các mặt: c/trị, k/tế, v/hóa, g/dục, ngoại giao...
+ Bằng giọng văn mạnh mẽ, đầy thuyết phục
+ Phương pháp liệt kê + điệp từ" chúng"
+ ngôn ngữ sắc sảo, gợi cảm, hùng hồn
-> gây x/động hàng triệu con tim, khơi dậy lòng phẫn nộ bởi những lĩ lẽ xác đáng và bằng chứng xác thực.
Đã bác bỏ 1 cách đầy hiệu lực những luận điệu dối trá của TD Pháp: khai hóa và bảo hộ nước ta.
- T/giả k/định " sự thật là " 2 lần -> phản bác luận điệu phủ nhận công cuộc đ/tranh của d/tộc ta. K/định b/chất của TD P: x/lược nước ta và thực tế l/s: ND ta đ/tranh giành chính quyền và lập nước VNDCCH.
b2, Một số thông điệp quan trọng.
- Tuyên bố" thoát li hẳn q/hệ t/dân với Pháp, xóa bỏ mọi hiệp ước Pháp đã kí về VN", xóa bỏ mọi đặc quyền của P trên nước VN.
- Kêu gọi toàn dân Vn đ/kết chống âm mưu x/lược.
- Kêu gọi cộng đồng quốc tế công nhận quyền t/do của d/tộc VN.
c. Lời tuyên ngôn và những tuyên bố về ý chí bảo về nền độc lập của d/tộc VN.
- T/giả k/định " nước Việt Nam có quyền ", " sự thật đã thành 1 nước tự do, độc lập " -> vừa k/đ vừa tuyên bố công khai bằng lời lẽ rắn chắc như chân lí.
- Bày tỏ quyết tâm và kêu gọi đồng bào giữ gìn đ/lập, tự do đã giành được.
-> đ/văn ngắn gọn mà ý sâu sắc.
III. Tổng kết.
- Nội dung: TP vạch trần tội ác của TD Pháp, bác bỏ luận điệu xảo trá của P, đồng thời t/giả tuyên bố dựng nước, bày tỏ niềm tin và quyết tâm giữ gìn đ/lập tự do. Qua t/p, t/giả giúp cho ND t/giới thấy được t/cảm y/nước, t/thần nhân đạo và khao khát có 1 nền đ/lập lâu dài của d/tộc VN.
- Nghệ thuật: Lập luận chặt chẽ, th/nhất, giọng văn hùng hồn, đanh thép, sử dụng từ ngữ phù hợp, giàu h/ả
-> là 1 áng văn chính luận mẫu mực.
* Ghi nhớ: SGK tr
 IV/- Củng cố:
 Luyện tập: cho HS thảo luận 5 phút rồi trả lời
 Gợi ý: T/p TNĐL thể hiện t/cảm y/nước thương dân nồng nàn của chủ tịch Hồ Chí Minh: phẫn nộ trước những tội ác mà TD Pháp gây ra cho ND ta, k/định quyền đ/lập của ND...
 V/- Hướng dẫn học bài và chuẩn bị bài.
 - Đọc kĩ lại t/p, thuộc ghi nhớ. Nắm g/trị ND và ngh/th.
 - Soạn bài Giữ gìn sự trg sáng của TV ( tiếp )
 E. Rút kinh nghiệm.
 Ngày soạn:
 Ngày giảng:
 Tiết 9: Tiếng Việt - Giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt
 A. A. Mục tiêu bài dạy.
 Giúp HS:
 - Nhận thức được sự trg sáng là 1 trg những p/chất của tiếng Việt, là k/quả phấn đấu lâu dài của cha ông ta. P/chất đó được biểu hiện ở nhiều p/diện khác nhau.
 - Có ý thức giữ gìn và phát huy sự trg sáng của TV, biết quí trọng di sản của cha ông, có thói quen rèn luyện kĩ năng nói và viết nhằm đạt được sự trg sáng, biết phê phán những hiện tượng làm vẩn đục TV.
 B. Chuẩn bị.
 - GV: Soạn g/án, chuẩn bị ngữ liệu
 - HS: Đọc SGK và soạn bài.
 C. Phương pháp.
 GV dùng PP qui nạp, kết hợp cho HS thảo luận, rút ra kết luận cần thiết.
 D. Tiến trình.
	I/- ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số:
	II/- Kiểm tra bài cũ:
	III/- Bài mới:
 Hoạt động của GV và HS
 Nội dung cần đạt
II. Trách nhiệm giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an 12 12.doc