Giáo án Ngữ văn 12 cơ bản tiết 71+ 72: Chiếc thuyền ngoài xa - Nguyễn Minh Châu

Giáo án Ngữ văn 12 cơ bản tiết 71+ 72: Chiếc thuyền ngoài xa - Nguyễn Minh Châu

Chiếc thuyền ngoài xa

 Nguyễn Minh Châu

 I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp học sinh:

 - Cảm nhận được suy nghĩ của người nghệ sĩ nhiếp ảnh khi phát hiện ra mâu thuẫn éo le trong nghề nghiệp của mình ; từ đó thấu hiểu mỗi người trong cõi đời, nhất là người nghệ sĩ, không thể đơn giản và sơ lược khi nhìn nhận cuộc sống và con người.

 - Thấy được nghệ thuật kết cấu độc đáo, cách triển khai cốt truyện rất sáng tạo, khắc họa nhân vật khá sắc sảo của một cây bút viết truyện ngắn có bản lĩnh và tài hoa.

II. PHƯƠNG TIỆN THỰC HIỆN

 - Sách giáo khoa, sách giáo viên, sách tham khảo- Thiết kế bài dạy

III. PHƯƠNG PHÁP THỰC HIỆN

 - Thảo luận tổ (nhóm) thảo luận, đàm thoại, phát vấn, tích hợp, đọc sáng tạo.

 

doc 5 trang Người đăng kidphuong Lượt xem 1032Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn 12 cơ bản tiết 71+ 72: Chiếc thuyền ngoài xa - Nguyễn Minh Châu", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Ngày soạn: 15/2/09
Tiết 71-72, Giảng Văn:
 Chiếc thuyền ngoài xa
 Nguyễn Minh Châu
 I. MỤC TIấU CẦN ĐẠT: Giỳp học sinh:
 - Cảm nhận được suy nghĩ của người nghệ sĩ nhiếp ảnh khi phát hiện ra mâu thuẫn éo le trong nghề nghiệp của mình ; từ đó thấu hiểu mỗi người trong cõi đời, nhất là người nghệ sĩ, không thể đơn giản và sơ lược khi nhìn nhận cuộc sống và con người.
 - Thấy được nghệ thuật kết cấu độc đáo, cách triển khai cốt truyện rất sáng tạo, khắc họa nhân vật khá sắc sảo của một cây bút viết truyện ngắn có bản lĩnh và tài hoa.
II. PHƯƠNG TIỆN THỰC HIỆN
 - Sỏch giỏo khoa, sỏch giỏo viờn, sỏch tham khảo- Thiết kế bài dạy 
III. PHƯƠNG PHÁP THỰC HIỆN
 - Thảo luận tổ (nhúm) thảo luận, đàm thoại, phỏt vấn, tớch hợp, đọc sỏng tạo.
IV. TIẾN TRèNH BÀI HỌC
 1.Kiểm tra bài cũ: Túm tắt cốt truyện Những đứa con trong gia đỡnh của Nguyễn Thi. Những biểu hiện của truyền thống gia đỡnh CM, Những người làm nờn truyền thống đú là ai ? Sự nối tiếp truyền thống gia đỡnh thể hiện qua nhõn vật nào .Hóy phõn tớch.
 2.Bài Mới: 
 GV dẫn lời vào bài: Sau 1975, đất nước thoát khỏi chiến tranh bước vào giai đoạn xây dựng, phát triển trong hòa bình mở ra cho văn học những tiền đề mới. Nhiều nhà văn trăn trở, tìm tòi hướng đi mới cho văn học trong tình hình mới : khám phá đời sống ở phương diện đời thường trên bình diện đạo đức thế sự. Một trong những cây bút tiên phong trong sự tìm tòi, khám phá là Nguyễn Minh Châu với một số tác phẩm tiêu biểu như Người đàn bà trên chuyên tàu tốc hành, Bến quê, Chiếc thuyền ngoài xaChúng ta hãy cùng nhau tìm hiểu một tác phẩm tiêu biểu của ông thuộc khunh hướng này : Chiếc thuyền ngoài xa
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS
 NỘI DUNG CẦN ĐẠT
Hoạt động 1: Tổ chức tìm hiểu chung.
 - HS Đọc mục Tiểu dẫn và tóm tắt những nét chính về tác giả, kể tên những sỏng tỏc của nhà văn .
 + Sự nghiệp sỏng tỏc của NMC cú thể chia thành mấy gia đoạn ? Đặc điểm cỏc tỏc phẩm của ụng trong từng gia đoạn ? ( 2 giai đoạn trước và sau 1975 )
Nếu trước 1975, NMC là ngũi bỳt sử thi, thiờn hướng trữ tỡnh lóng mạn ( nhõn vật người lớnh, anh hựng ) thỡ từ đầu thập niờn 80, ngũi bỳt ụng chuyển hẳn sang cảm hứng thế sự.
+ Hóy nờu xuất xứ và túm tắt tỏc phẩm ?
GV yờu cầu HS túm tắt cốt truyện theo nhõn vật và sự kiện chớnh. 
HĐ2. Hướng dẫn HS đọc hiểu chi tiết tỏc phẩm.
GV yờu cầu HS đọc một số đoạn, và chia bố cục.
 + Văn bản cú thể chia làm mấy phần ? Đại ý từng phần.
+ Qua việc túm tắt văn bản, em hóy cho biết truyện cú mấy tỡnh huống truyện, đú là những tỡnh huống nào ?
- GV nêu câu hỏi và tổ chức cho HS thảo luận:
 + Như đó túm tắt, phỏt hiện thứ nhất của người nghệ sĩ nhiếp ảnh tại vựng biển nọ là “ một cảnh đắt trời cho”. Em hiểu “ một cảnh đắt trời cho” ở đõy nghĩa là thế nào, vỡ sao người nghệ sĩ lại gọi cảnh tượng ấy như vậy ? ( Đú là vẻ đẹp của chiếc thuyền ngoài xa trên biển sớm mù sương mà người nghệ sĩ chụp được)
+ Tõm trạng của người nghệ sĩ như thế nào khi bắt gặp cảnh đẹp ấy ? 
 + Vỡ sao trong lỳc cảm nhận vẻ đẹp bức tranh, người nghệ sĩ nghĩ đến lời đỳc kết của một ai đú: “ bản thõn cỏi đẹp chớnh là đạo đức” ? (cái đẹp toàn bích, hài hoà, lãng mạn làm người nghệ sĩ cảm nhận được cỏi chõn, thiện, mĩ, Tõm hồn như gột rửa, trở nờn trong trẻo tinh khụi.)
 Thach lam: “ Văn chương khụng phải là cỏch đem độn cho người đọc sự thoỏt li hay sự quờn .Trỏi lại văn chương là một thứ vũ khớ thanh cao..làm cho lũng người thờm trong sạch và phong phỳ hơn.”
GV dẫn dắt: Khi tõm hồn đang bay bổng trong những cảm xỳc thẫm mĩ, đang tận hưởng cỏi khoảnh khắc trong ngần của tõm hồn, thỡ người nghệ sĩ đó kinh ngạc phỏt hiện ra điều gỡ tiếp theo ?
 + Đằng sau bức tranh tuyệt mĩ của thiờn nhiờn, người nghệ sĩ đó chứng kiến cảnh tượng gỡ ?
 ( người đàn ụng lấy trong người ra một chiếc thắt lưng quật tới tấp vào lưng người đàn bà )
+ Chứng kiến cảnh tượng ấy, người nghệ sĩ thể hiện thỏi độ gỡ ?
 + Thỏi độ, hành động ấy của người nghệ sĩ núi lờn điều gỡ ?
+ Vỡ sao anh kinh ngạc đến mức như vậy ?
( nghịch lớ xuất hiện ở những nơi khú ngờ nhất )
+ Qua hai phỏt hiện của nghệ sĩ Phựng, NMChõu muốn người đọc nhận thức được điều gỡ về cuộc đời ?
 ( Phựng “ngộ” ra mối quan hệ giữa nghệ thuật-cuộc đời)
 -GV hướng dẫn HS thảo luận nhúm về cõu chuyện của người đàn bà ở toà ỏn huyện, cử đại diện trình bày.
 + Vỡ sao người đàn bà hàng chài lại xuất hiện ở toà ỏn huyện ?
 + Người đàn bà hàng chài cú làm theo sự gợi ý, đề nghị ấy khụng ? ( GV lưu ý HS phõn tớch cỏc biểu hiện về thỏi độ, lời núi, suy nghĩ của người đàn bà hàng chài khi từ chối lời đề nghị giỳp đỡ của chỏnh ỏn )
 ( vui nhất là lỳc nhỡn ngồi đàn con tụi chỳng nú được ăn nođàn bà là để đẻ con, rồi nuụi con cho đến khi khụn lớn)
-GV nhấn mạnh: trước khi nghe cõu chuyện của người đàn bàm, thỏi độ của Đẩu rất cương quýờt, sau khi nghe cõu chuyện, thỏi độ của Đẩu ntn ? “ trong đầu vị bao cụng của cỏi phố huyện vựng biển cú một cỏi gỡ mới vừa vỡ ra”à nhận ra điều gỡ ?
+ Câu chuyện của người đàn bà ở toà án huyện nói lên điều gỡ? ( HS thảo luận nhúm )
 + Người đàn bà hàng chài xuất hiện với chõn dung như thế nào ?
+ Em cú suy nghĩ gỡ về thỏi độ của người đàn bà khi bị chồng đỏnh ?vỡ sao bà cú thỏi độ như thế ?
 ( GV bỡnh: thỏi độ lạ lựng ấy phải chăng: quen đũn, dốt nỏt khụng cú ý thức về quyền sống, hay lựa chọn bất đắc dĩ. Thực chất đú là sự lựa chọn bất đắc dĩ cú suy tớnh kĩ lưỡng từ trước khi mà cỏi đúi,cỏi nghốo,sự đụng con vẫn cũn)
 + Những chi tiết nào miờu tả ngoại hỡnh của người chồng ?
 + Qua những chi tiết ấy, cỏc em thấy ở người đàn ụng này toỏt lờn điều gỡ ? Dụng ý của nhà văn ?
+ Tại sao mỗi khi đỏnh vợ người đàn ụng lại “rờn rỉ đau đớn” ? Điều gỡ đó làm thay đổi người đàn ụng ?
 +Về hai chị em thằng Phỏt được tỏc giả miờu tả như thế nào ? 
GV tổ chức HS tìm hiểu nột đặc sắc về nghệ thuật
Cách xây dựng cốt truyện của Nguyễn Minh Châu trong tác phẩm này có gì độc đáo? ( tỡnh huống tạo nờn giọng điệu )
 + Lóo chồng: thụ bỉ tàn nhẫn, từ ngữ tục tằn
 + Người vợ: dịu dàng xút xa, thấu trói lẽ đời.
 + Đấu ở toà: giọng của người tốt bụng
HĐ3. Hướng dẫn HS tổng kết và làm bài tập ( cú thể làm ở nhà )
I. Tỡm hiểu chung
 1/ Tỏc giả.
- Nguyễn Minh Châu (1930- 1989), quê ở làng Thơi, xã Quỳnh Hải (nay là xã Sơn Hải), huyện Quỳnh Lưu, tỉnh Nghệ An. Là cõy bỳt tiờn phong trong thời kỡ đổi mới văn học, ụng “thuộc trong số những nhà văn mở đường tinh anh và tài năng nhất của văn học ta hiện nay"
- Sau 1975, Từ cảm hứng sử thi, NMC chuyển dần sang cảm hứng triết luận thế sự, văn chương của ụng trở về với đời thường, đi sâu khám phá sự thật đời sống ở bình diện đạo đức thế sự. 
- Nhõn vật trung tõm: con người trong cuộc sống mưu sinh, trong hành trỡnh nhọc nhằn kiếm tỡm hạnh phỳc và hoàn thiện nhõn cỏch.
- Tác phẩm chính (SGK)
 2/ Tỏc phẩm.
- Xuất xứ: Sỏng tỏc năm 1983, in lần đầu trong tập Bến quờ ( 1985 ). Sau được in riờng thành tập Chiếc thuyền ngoài xa, NXB Tỏc phẩm mới ( 1987 )
 Tỏc phẩm tiờu biểu cho hướng tiếp cận đời sống ở gúc độ đời tư - thế sự của nhà văn giai đoạn sỏng tỏc sau 1975.
- Túm tắt tỏc phẩm. ( theo nhõn vật - sự kiện )
 + Người nghệ sĩ tờn phựng đi thực tế, sau nhiều ngày người nghệ sĩ chụp được một bức ảnh hoàn mĩ về chiếc thuyền ngoài xa đang ẩn hiện trong biển sớm mờ sương
 + Chứng kiến cảnh đỏnh đập dó man của người chồng, đứa con can thiệp, đỏnh trả
 + Cảnh tượng cứ tiếp diễn, người nghệ sĩ can thiệp
 + Tại toà, người phụ nữ từ chối sự giỳp đỡ của Đẩu và Phựng, quyết khụng bỏ chồng. Chị đó kể lại cuộc đời mỡnh.
 + sau mỗi lần đứng trước tấm ảnh, sau cỏi màu hồng hồng của ỏnh sương mai, người nghệ sĩ thấy người đàn bà nghốo khổ lam lũ ấy bước ra từ bức tranh.
II. Đọc - hiểu văn bản.
 1/ Bố cục. Truyện chia làm 2 đoạn lớn:
+ Đoạn 1: (Từ đầu đến “chiếc thuyền lới vó đã biết mất"). Hai phát hiện của người nghệ sĩ nhiếp ảnh.
 + Đoạn 2: (Còn lại): Câu chuyện của người đàn bà làng chài. ( mối quan hệ giữa nghệ thuật và đời sống )
 2/ Tỡnh huống truyện. Truyện xoay quanh ba tỡnh huống chớnh:
 - TH1: Người nghệ sĩ bất ngờ, chớm ngợp trước vẻ đẹp tuyệt đỉnh của ngoại cảnh.
 - TH2: Người nghệ sĩ kinh ngạc khi chứng kiến cảnh người đàn ụng đỏnh vợ dó man trờn bờ biển.
 - TH3: Ngạc nhiờn khi người đànbà nhất quyết khụng từ bỏ chồng, sự thay đổi trong cỏch nhỡn của người nghệ sĩ về đối tượng nghệ thuật.
 3/ Hai phỏt hiện người nghệ sĩ nhiếp ảnh 
 a. Phỏt hiện của người nghệ sĩ về vẻ đẹp “ trời cho”
- “Cảnh đắt trời cho” ở đõy là cảnh tượng thiờn nhiờn đẹp, một bức hoạ kỡ thỳ mà thiờn nhiờn cuộc sống đó ban tặng cho con người . "Trước mặt tôi là một bức tranh mực tàu của một danh hoạ thời cổ.... tôi tưởng chính mình vừa khám phá thấy cái chân lí của sự hoàn thiện, khám phá thấy cái khoảnh khắc trong ngần của tâm hồn".à một cảnh tượng khụng phải bất cứ người nghệ sĩ nào cũng dễ dàng “chộp “ được. “ cả đời anh chỉ gặp được một lần” 
- Trước cảnh đẹp “chiếc thuyền ngoài xa giữa biển trời mờ sương” người nghệ sĩ trở nờn “ bối rối” và “ trong trỏi tim như cú cỏi gỡ búp thắt vào” .à người nghệ sĩ xỳc cảm và tận hưởng vẻ đẹ
- Cỏi “vẻ đẹp đơn giản và toàn bớch” của thiờn nhiờn phong cảnh nơi đõy làm cho người nghệ sĩ phỏt hiện ra “ bản chất cỏi đẹp chớnh là đạo đức” thấy “chõn lớ của sự toàn thiện” à( đú là cái đẹp toàn bích, hài hoà, lãng mạn của cuộc đời.) Cỏi đẹp làm cho tõm hồn của con người hướng tới cao cả, tốt đẹp, thỏnh thiện. Cỏi đẹp xỳc tỏc đến thẫm mĩ dõng trào àbắt gặp được nột đẹp nghệ thuật là hạnh phỳc tột đỉnh của người nghệ sĩ chõn chớnh.
 b. Phỏt hiện của người nghệ sĩ về cuộc sống của gia đỡnh làng chài.
 - Từ chiếc thuyền ngư phủ đẹp như trong mơ bước ra:
 + Một người đàn bà xấu xí, mệt mỏi và cam chịu
 + Một lão đàn ông thô kệch, mặt đỏ gay, hựng hổ,dữ dằn, độc ác, đỏnh vợ dó man, coi việc đánh vợ như một phương cách để giải toả những uất ức, khổ đau ( ba ngày một trận nhẹ, năm ngày một trận nặng) ( Nguyờn nhõn: sự tăm tối, thúi vũ phu; tỡnh trạng đúi nghốo, đời sống bế tắc )
- Vốn là một người lớnh, vào sinh ra tử, ghột ỏp bức bất cụng, bờn vực, bảo vệ cho lẽ phải.
- Thỏi độ của người nghệ sĩ: kinh ngạc đến sững sờ “cứ đứng hỏ mồn ra mà nhỡn” “vứt chiếc máy ảnh xuống đất, chạy nhào tới”. Người nghệ sĩ “chết lặng”, khụng tin những gỡ xóy ra trước mắt. ( Lần thứ hai chứng kiến, Phựng đó thể hiện bản chất của người lớnh: khụng thể làm ngơ trước sự tàn bạo vụ lớ )
 à Là một người nghệ sĩ, khụng chỉ biết nhạy cảm trước cỏi đẹp, hóy là một con người biết yờu ghột vui buồn trước mọi lẽ đời thường, và hóy hành động xỳng đỏng với con người.
- Khụng ngờ đằng sau cái đẹp “toàn bích, toàn thiện” đằng sau vẻ đẹp diệu kỡ anh vừa bắt gặp trờn biển lại cú cỏi ỏc, cỏi xấu một cỏch vụ lớ. Nó hiện ra bất ngờ, trớ trêu như trò đùa quái ác chẳng cú cỏi gỡ là “ đạo đức”, là “cỏi toàn thiện” của cuộc đời. à Phựng cay đắng nhận ra những cỏi ngang trỏi, xấu xa vẫn tồn tại đầy rẫy trước cuộc đời
ố í tưởng nghệ thuật của nhà văn: Cuộc đời khụng đơn giản xuụi chiốu, mà chứa đựng nhiều nghịch lớ. Cuộc sống luụn tồn tại những mặt đối lập: đẹp - xấu, thiện – ỏc ( đừng nhầm lẫn hiện tượng với bản chất; giữa hỡnh thức bờn ngoài và nội dung bờn trong khụng phải bao giờ cũng thống nhất; ngoài cỏi đẹp bờn ngoài cần phỏt hiện bản chất thực bờn trong )
 4/ Cõu chuyện của người đàn bà ở toà ỏn huyện.
- Người đàn bà hàng chài xuất hiện ở toà ỏn huyện theo lời mời của chỏnh ỏn Đẩu- người cú ý định khuyờn bảo, thậm chớ đề nghị người đàn bà nghốo khổ ấy từ bỏ lóo chồng vũ phu.
- Người đàn bà từ chối lời đề nghị và sự giỳp đỡ của chỏnh ỏn Đẩu và Phựng.
 + Chị đau đớn đỏnh đổi bằng mọi giỏ để khụng phải bỏ chồng “ Con lạy quý toàquý toà bắt tội con cũng được, phạt tự con cũng được đừng bắt con phải bỏ nú”.
 + Người đàn bà xút xa giải thớch: “ Cỏc chỳ khụng phải là người đàn bà, chưa bao giờ cỏc chỳ biết như thế nào là nổi vất vả của người đàn bà trờn một chiếc thuyền khụng cú đàn ụng”
 + Đau khổ kể về cuộc đời của mỡnh và đưa ra cỏc lớ do: 
chỗ dựa quan trọng trong cuộc đời, nhất là khi biển động, phong ba.
Vỡ cũn phải nuụi những đứa con, chị đau cú thể chỉ sống cho riờng mỡnh
Cũng cú lỳc vợ chồng con cỏi sống vui vẻ, hoà hợp.
à nguồn gốc mọi sự chịu đựng, hi sinh là lũng thương yờu bờ bến đối với những đứa con ( ca ngợi vẻ đẹp tỡnh mẫu tử )
- khụng thể dễ dói đơn giản trong việc nhỡn nhận mọi sự việc, hiện tượng của đời sống
 ( Người đàn bà khụng hề cam chịu vụ lớ, khụng nụng nổi, rất sõu sắc, thấu hiểu lẽ đời.à hỡnh ảnh, búng dỏng phụ nữ VN: giàu lũng vị tha, bao dung, hi sinh cho chồng con)
 ( Chỏnh ỏn Đẩu, vốn là một người lớnh, cú lũng tốt,sẵn sàng bảo vệ cụng lớ, nhưng chưa đi sõu vào đời sống của nhõn dõn à lũng tốt phỏp luật đều phải được đặt vào những hoàn cảnh cụ thể, khụng thể ỏp dụng mọi đối tượng ) 
 5/ Cỏc nhõn vật trong truyện
 * Người đàn bà hàng chài vựng biển: tỏc giả gọi một cách phiếm định “người đàn bà” khụng tờn tuổi cụ thể.
 - Ngoại hỡnh: +Trạc ngoài 40, thõn hỡnh cao lớn, đường nột thụ kệch, rỗ mặt
 + khuụn mặt mệt mỏi, tỏi ngắt, dỏng đi chậm chạp như bà già
 + Tấm lưng ỏo bạc phếch, rỏch rưới 
 à Hiện thõn của sự nghốo khổ, vất vả và cam chịu
- Khi bị chồng đỏnh, chị nhẫn nhục chịu đựng “ khụng hề kờu một tiếng, khụng chống trả, khụng tỡm cỏch chạy trốn” à một thỏi độ lạ lựng chấp nhận với sự lựa chọn bất đắc dĩ.
 à chịu nhiều bất hạnh, nhẫn nhục chịu đựng vỡ con.
 * Về người chồng vũ phu độc ỏc.
- Ngoại hỡnh: 
 + Lưng rộng và cong như một chiếc thuyền
 + Mỏi túc tổ quạ, hàng lụng mày chỏy nắng, hai con mắt độc dữ
 + Chõn đi chữ bỏt, bước từng bước chắc chắn
Cuộc sống đúi nghốo, lam lũ đó hằn in lờn dỏng vẻ khắc khổ của người đàn ụng. Vừa là nạn nhõn của cuộc sống khốn khổ, vừa là thủ phạm gõy nờn bao đau khổ cho chớnh những người thõn
 - Mỗi khi đỏnh vợ “ trỳt cơn giận như lửa chỏy bằng cỏch dựng chiếc thắt lưng quật tới tấp vào lưng người đàn bà”,giọng lóo lại “ rờn rỉ đau đớn”.à Hành động đỏnh vợ như một sự giải toả nổi ẩn ức, bế tắc. Gỏnh nặng mưu sinh đố lờn đụi vai, biến người “con trai cục tớnh nhưng hiền lành” xưa thành một anh chồng vũ phu, thụ bạo
 * Chị em thằng Phỏt
- Chị thằng Phỏt
 + Một cụ bộ yếu ớt mà can đảm, phải vật lộn để tước con dao trờn tay em trai, khụng cho nú làm việc trỏi với đạo lớ
 + Là điểm tựa vững chắc của người mẹ, biết lo toan, chăm súc em khi mẹ đến toà.
- Thằng Phỏt:một đứa trẻ thơ ngõy, thương me, căm ghột bố. Nú thương mẹ “ lặng lẽ đưa mấy ngún tay khẽ sờ trờn khuụn mặt người mẹ, như muốn lau đi những giọt nước mắt chứa đầy trong những nốt rỗ chằng chịt”
 6/ Đặc sắc về nghệ thuật 
- Độc đỏo trong xõy dựng cốt truyện là tạo tỡnh huống tự nhận thức, mang ý nghĩa khỏm phỏ, phỏt hiện về đời sống ( Đằng sau vẻ đẹp của bức tranh là cuộc đời trần trụi, về sự cam chịu của người đàn bà, đằng sau vẻ đẹp của chiếc thuyền ngoài xa là sự bấp bờnh của số phận con người)
 àtạo nờn sắc thỏi giọng điệu luụn thay đổi: say sưa hựng biờn, hài hước tự trào, khỏch quan, trầm lắng..
- Ngụn ngữ người kể chuyện và ngụn ngữ nhõn vật phong phỳ đa dạng đầy dư vị: ngụn ngữ người kể chuyện khỏch quan, chõn thực, ngụn ngữ nhõn vật phự hợp đặc điểm tớnh cỏch từng người
 Tổng kết:Ghi nhớSGK ( quan niệm về cuộc sống và con người, cỏc phương diện nghệ thuật)
 3. Củng cố và dặn dũ: 
 - Hỡnh ảnh nhõn vật người nghệ sĩ với những phỏt hiện mõu thuẩn trong nghề nghiệp của mỡnh. Cỏch nhỡn về cuộc sống và con người của mỗi nhà văn.
 - 

Tài liệu đính kèm:

  • docTiet 7172 Chiec thuyen ngoai xa NMC.doc