Giáo án Ngữ văn 11 tuần 7

Giáo án Ngữ văn 11 tuần 7

Tuần: 07

Tiết: 25

CHIẾU CẦU HIỀN

(Cầu hiền chiếu) – Ngô Thì Nhậm

I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT.

 1. Kiến thức:

 - Hiểu được tầm tư tưởng mang tính chiến lược, chủ trương tập hợp nhân tài để xây dựng đất nước của vua Quang Trung, một nhân vật kiệt xuất trong lịch sử nước ta.

 - Nghệ thuật lập luận chặt chẽ, giàu sức thuyết phục của Ngô Thì Nhậm.

 2. Kỹ năng:

 - Đọc – hiểu bài chiếu theo đặc trưng thể loại.

 - Rèn luyện kĩ năng viết bài nghị luận.

 3.Thái độ: Trân trọng những hiền tài và đãi ngộ xứng đáng.

II. CHUẨN BỊ:

 1. Giáo viên: Giáo án, sgk, sgv, stk

 2. Học sinh: Đọc bài, soạn bài theo hdhb

 

doc 9 trang Người đăng ngochoa2017 Lượt xem 1210Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn 11 tuần 7", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 07
Tiết: 25
CHIẾU CẦU HIỀN
(Cầu hiền chiếu) – Ngô Thì Nhậm
I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT.
	1. Kiến thức:
	- Hiểu được tầm tư tưởng mang tính chiến lược, chủ trương tập hợp nhân tài để xây dựng đất nước của vua Quang Trung, một nhân vật kiệt xuất trong lịch sử nước ta.
	- Nghệ thuật lập luận chặt chẽ, giàu sức thuyết phục của Ngô Thì Nhậm.
	2. Kỹ năng:
	- Đọc – hiểu bài chiếu theo đặc trưng thể loại.
	- Rèn luyện kĩ năng viết bài nghị luận.
	3.Thái độ: Trân trọng những hiền tài và đãi ngộ xứng đáng.
II. CHUẨN BỊ:
	1. Giáo viên: Giáo án, sgk, sgv, stk
	2. Học sinh: Đọc bài, soạn bài theo hdhb
III. PHƯƠNG PHÁP:
	Hoạt động nhóm, diễn giảng
IV. TIẾN TRÌNH THỰC HIỆN:
	1. Ổn định:
	2. Bài cũ:
	3. Bài mới:
Hoạt động của GV - HS
Nội dung cần đạt
HĐ1
- Cho học sinh đọc Tiểu dẫn và nêu lên những hiểu biết về tác giả ?
- Hoàn cảnh ra đời, mục đích của bài chiếu?
- HS phát biểu, GV tổng hợp.
HĐ2
- Tác giả đặt ra vấn đề gì cho người hiền và để làm rõ vấnn đề đó, người viết dùng hình ảnh nào?
-> Tác giả ví người hiền như sao trên trời và qui luật của tinh tú là chầu về sao Bắc Thần. Dùng hình ảnh so sánh và được trich từ sách Luận Ngữ của Khổng Tử.
- Việc mở đầu bài chiếu bằng lời Khổng Tử có tác dụng gì đối với các Nho sĩ thuở đó?
-> Tác giả không nói thẳng mà dùng hình ảnh hoặc lấy trong kinh điển Nho gia hoặc mang ý nghĩa tượng trưng và đặt câu hỏi tu từ hai khả năng, khiến người đọc không khỏi “vận vào mình” mà tự xem xét lại. (phủ định của phủ định)
-> Trước việc Quang Trung đem quân ra Bắc diệt nhà Trịnh, Nho sĩ Bắc Hà có thái độ như thế nào? Tại sao tác giả không kể trực tiếp những thái độ ấy mà dùng những hình ảnh gõ mõ canh cửa, ra biển vào sông, chết đuối trên cạn
- Tìm những từ ngữ trong đoạn 2b để chứng minh rằng, Quang Trung thành tâm, khiêm nhường nhưng rất kiên quyết trong việc cầu hiền?
- Thực trạng đất nước lúc này như thế nào? Hình ảnh “Một cái cột không thể đở một căn nhà lớn, mưu lược một người không thể dựng nghiệp trị bình” thể hiện thái độ của người viết như thế nào?
- Đối tượng và cách thức tiến hành?
- HS trả lời GV tổng hợp.
- Đoạn kết có nội dung như thế nào?
- Nhận xét về nghệ thuật của bài chiếu ?
- HS đọc ghi nhớ sgk để trả lời.
- Ý nghĩa của văn bản?
- GV gợi để HS tổng hợp.
I.TÌM HIỂU CHUNG:
1. Tác giả:
- Quê:làng Tả Thanh Oai, huyện Thanh Oai, trấn Sơn Nam (Thanh Trì - Hà Nội)
- 1775 ông đỗ Tiến sĩ, từng giữ chức Đốc đồng trấn kinh Bắc; 1788, theo Tây Sơn, Vua Quang Trung tinh dùng.
- Người đóng góp nhiều cho Phong trào Tây Sơn, đặc biệt là soạn thảo các văn bản
2. Tác phẩm: 
- Hoàn cảnh sáng tác: (xem Tiểu dẫn Sgk)
- Mục đích: kêu gọi các bật trí thức ra giúp nước.
II. ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN:
1. Nội dung:
a. Đoạn một:
- Người hiền phụng sự cho thiên tử: tất yếu, hợp ý trời.
- Người hiền mà ẩn dật: như ánh sáng bị che lấp, vẻ đẹp bị giấu đi.
=> Theo qui luật tự nhiên và sách Nho gia: thuyết phục mạnh.
b. Đoạn hai:
- Thái độ của trí thức Bắc Hà:
 + Bỏ đi ở ẩn, mai danh ẩn tích, bỏ phí tài năng.
 + Những người ra làm quan với Tây Sơn thì: hoặc sợ hay im lặng làm bù nhìn hoặc là làm việc cầm chừng (gõ mõ canh cửi).
 + Một số người đi tự tử uổng phí tài năng như người bị “chết đuối trên cạn”
=> Tế nhị, phê phán nhẹ nhàng và khát khao nhân tài.
- Hoàn cảnh đất nước:
+ Khó khăn buổi đầu.
+ Công việc nhiều và nặng nề. 
=>Khiêm nhường, tha thiết, thuyết phục cao.
c.Đoạn ba:
- Đối tượng cầu hiền: quan viên lớn nhỏ và thứ dân trăm họ “người nào có tài năng học thuật, mưu hay hơn đời” đều được phép “dâng sớ tâu bày mọi việc”. Ý tốt ý hay được trọng dụng; ngược lại không bị bắt tội.
- Cách thức tiến hành: các quan tiến cử người có nghề hay, nghiệp giỏi, cho phép người tài tự tiến cử.
 => Tư tưởng dân chủ tiến bộ, đường lối rõ ràng cụ thể giàu tính khả thi.
d. Đoạn kết:
- Lời kêu gọi, động viên khích lệ.
- Chung tay gánh vác việc nước để cùng hưởng phúc lâu dài.
2. Nghệ thuật:
- Cách nói sùng cổ (thi pháp văn học trung đại);
- Lời văn ngắn gọn, súc tích; tư duy sáng rõ; lập luận chặt chẽ kết hợp tình cảm tha thiết có sức thuyết phục cả về lí và tình.
3. Ý nghĩa văn bản:
 Thể hiện chiến lược, tầm nhìn xa trông rộng của vua Quang Trung trong việc cầu hiền tài phục vụ cho sự nghiệp dựng nước.
	4. Hướng dẫn tự học:
	- Qua bài học em hiểu như thế nào về người hiền và vai trò của người hiền với sự nghiệp phát triển đất nước.
	- Soạn bài đọc thêm: Xin lập khoa luật.
Tiết 26: Đọc thêm 
XIN LẬP KHOA LUẬT
(Trích: Tế cấp bát điều) – Nguyễn Trường Tộ
I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT.
	1. Kiến thức:
- Nội dung của pháp luật và ý nghĩa của pháp luật đối với đời sống con người.
	- Cách lập luận chặt chẽ, xác đáng và tiến bộ.
	- Thấy được vai trò, nhiệm vụ công dân đối với pháp luật.
	2. Kỹ năng: đọc – hiểu văn bản theo đặc trưng thể loại.
	3.Thái độ: tôn trọng chính sách pháp luật của Nhà nước.
II. CHUẨN BỊ:
	1. Giáo viên: Giáo án, sgk, sgv, stk
	2. Học sinh: Đọc bài, soạn bài theo hdhb
III. PHƯƠNG PHÁP:
	Hoạt động nhóm, diễn giảng
IV. TIẾN TRÌNH THỰC HIỆN:
	1. Ổn định:
	2. Bài cũ:
	3. Bài mới:
Hoạt động của GV - HS
Nội dung cần đạt
HĐ1
- HS đọc tiểu dẫn và phát biểu nét cơ bản về tác giả và tác phẩm?
- HS trả lời, nhận xét và GV tổng hợp.
HĐ2
- HS đọc văn bản và cho biết quan điểm của NTTộ về luật?
- HS phát biểu và nhận xét bổ sung:
+ Kĩ cương.
+ Uy quyền
+ Chính lệnh (chính sách và luật pháp)
 => duy trì sự tồn tại đất nước.
* GV các nước phương Tây đề cao luật, nhờ đó mà quốc thái dân an.
- Quan điểm của tác giả về đạo và pháp luật?
- HS trình bày, nhận xét và tổng hợp.
* Thời kỳ phong kiến trị vì thiên hạ bằng đạo Nho.
I. TÌM HIỂU CHUNG:
 (SGK)
II. ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN:
- Luật có tác dụng cai trị xã hội, duy trì sự tồn tại của đất nước.
+ Quan dùng luật trị dân.
+ Dân theo luật mà giữ gìn.
-> Luật đề cao tinh thần dân chủ, gắn với đời sống con người.
- Đức trong pháp luật là lẻ công bằng.
- Chí công vô tư đó là cái gốc của đức trong luật.
-> Pháp luật và đạo đức gắn bó chặt chẽ với nhau.
- Đạo Nho chỉ nói suông không có tác dụng.
	4. Hướng dẫn tự học:
	- Những điều trong bản điều trần mà em tâm huyết nhất.
	- Soạn phần ôn tập VHTĐ
Tiết: 27,28
ÔN TẬP VĂN HỌC TRUNG ĐẠI VIỆT NAM
I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT.
	1. Kiến thức:
	- Các tác giả, tác phẩm đã học.
	- Những nội dung yêu nước và nhân đạo mới.
	- Những nghệ thuật truyền thống và sự manh nha của sự thay đổi để hiện đại hóa văn học.
	2. Kỹ năng: nhận diện, phân tích, cảm nhận những tác phẩm văn học TĐ.
II. CHUẨN BỊ:
	1. Giáo viên: Giáo án, sgk, sgv, stk
	2. Học sinh: Đọc bài, soạn bài theo hdhb
III. PHƯƠNG PHÁP:
	Hoạt động nhóm, thuyết trình
IV. TIẾN TRÌNH THỰC HIỆN:
	1. Ổn định:
	2. Bài cũ:
	3. Bài mới:
Hoạt động của GV - HS
Nội dung truyền đạt
HĐ1
- HD HS ôn tập một số vấn đề lớn về mặt nội dung của VHTĐ
- Gọi HS trả lời câu hỏi SGK
+ So với giai đoạn trước, văn học từ thế kỉ XVIII đến hết thế kỉ XIX có gì mới?
- Biểu hiện của trào lưu nhân đạo chủ ng từ thế kỉ XVIII đến hết thế kỉ XIX ?
- Lí giải qua những tác phẩm cụ thể?
- Gía trị phản ánh và phê phán hiện thực của đoạn trích Vào phủ chúa Trịnh được thể hiện như thế nào?
- Nêu lại những giá trị về nội dung và nghệ thuật của thơ văn Nguyễn Đình Chiểu?
* GV HD HS nhớ lại nhũng đặc điểm về phương pháp sáng tác của VHTĐ.
HĐ2
- Gọi học sinh nhắc lại một số tác giả, tác phẩm đã học ở lớp 11.
- Cho học sinh thảo luận theo các yêu cầu trong bảng.
* Tổng hợp bằng bảng phụ.
* hướng về những cái đẹp trong quá khứ, thiên về cái cao cả, tao nhã, ưa sử dụng những điển cố, điển tích những thi liệu Hán học
* HD cho HS nắm lại một số đặc điểm về phương pháp sáng tác của VHTĐ.
* Học sinh trả lời câu hỏi trong SGK
I. NỘI DUNG.
 1. Cảm hứng yêu nước 
- Ý thức về vai trò của người trí trức đối với đất nước ( Chiếu cầu hiền- Ngô Thì Nhậm).
 - Tư tưởng canh tân đất nước (Xin lập khoa luật- Nguyễn Tường Tộ).
 - Tìm hướng đi cho cuộc đời trong hoàn cảnh bế tắc (Bài ca ngắn đi trên bãi cát- Cao Bá Quát).
 - Cảm hứng bi tráng gắn với hoàn cảnh lịch sử (Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc- Nguyễn Đình Chiểu)
2. Trào lưu nhân đạo chủ nghĩa.
- Những biểu hiện phong phú, đa dạng của nội dung nhân đạo trong giai đoạn văn học này:
 + Đề cao truyền thống đạo lí.
 + Khẳng định quyền sống của con người.
 + Khẳng định con người cá nhân.
- Vần đề cơ bản nhất của nội dung nhân đạo trong văn học từ thế kỉ XVIII đền hết thế kỉ XIX chính là khẳng định con người cá nhân. Cụ thể:
 + Truyện Kiều - ND: Đề cao vai trò của tình yêu. Đó là biểu hiện cao nhất của sự đề cao con người ca nhân. Tình yêu ko chỉ đem lại cho con người vẻ đẹp c/sống, qua tác phẩm, ( mối tình Kim-Kiều) nhà thơ còn muốn đặt ra vấn đề chống định mệnh.
 + Chinh phụ ngâm (Đoàn Thị Điểm): con người cá nhân gắn liền với nỗi lo sợ tuổi trẻ chóng phai tàn do chiến tranh.
 + Thơ Hồ Xuân Hương: Đó là con người cá nhân bản năng, khao khát sống, khao khát hạnh phúc, tình yêu đích thực, dám nói lên một cách thẳng thắnnhững ước muốn của người phụ nữ bằng một cách nói ngang tàng, với một cá tính mạnh mẽ.
 + Truyện Lục Vân Tiên (NĐC): Con người cá nhân nghĩa hiệp và hành động theo ngững chuẩn mực đạo đức Nho giáo.
 + Bài ca ngất ngưởng ( NCT): Con người cá nhân công danh, hưởng lạc, ngoài khuôn khổ.
 + Thơ Tú Xương: Nụ cười giải thoát cá nhân và tự khẳng định mình.
3. Vào phủ chúa Trịnh (Trích Thượng kinh kí sự- LHT) 
Tái hiện một bức tranh chân thực về cuộc sống xa hoa nhưng ngột ngạt, yếm khí nơi phủ chúa. Cuộc sống nơi pgủ chúa hiện ra thật lộng lẫy, giàu có khác hẳn người thườngvới danh hoa đua thắm, với đồ nghi trượng sơn son thếp vàng, với tấp nập kẻ hầu người hạ thế nhưng cuộc sống của con người lại ốm yếu, thiếu hẳn sinh khí - nguyên nhân căn bệnh của chúa nhỏ 
 => Thái đô ko đồng tình, thấp thoáng chút hài hước của tgiả- một lương y tài giỏi, đức độ, một tâm hồn trong sạch, ghét danh lợi, thuỷ chung với núi non cây cỏ.
4. - Gía trị nội dung, nghệ thuật của thơ văn NĐC.
 - Yếu tố bi (đau thương): gợi lên từ đời sống vất vả, lam lũ; nỗi đau thương mất mát và tiếng khóc xót đau của những người còn sống.
 - Yếu tố tráng: lòng căm thù giặc, hành động quả cảm, sự ngợi ca công đức của ngững người nghĩa binh đã hi sinh. Tiếng khóc trong tphẩm là tiếng khóc đau thương nhưng lớn lao, cao cả.
II- PHƯƠNG PHÁP:
1. Liệt kê tác giả, tác phẩm và nội dung (Phụ lục cuối bài)
2.Một số đặc điểm của về hình thức của VHTĐ:
a. Tư duy nghệ thuật:
- Tính quy phạm và việc phá vỡ tính quy phạm trong bài “Câu cá mùa thu ”của Nguyễn Khuyến
+ Tính quy phạm:Thể loại: thất ngôn bát cú, hình ảnh ước lệ: thu thiên, thu thuỷ, thu diệp, ngư ông
+ Phá vỡ tình quy phạm: cảnh thu mang những nét riêng của mùa thu đồng bằng Bắc Bộ, chiếc ao làng với sóng hơi gợn, nước trong veo, lối vào nhà ngõ trúc quanh co.., cách sử dụng vần điệu, vần eo gợi không gian ngoại cảnh và tâm cảnh như tĩnh lặng thu hẹp dần. Ngôn ngữ bài thơ viết bằng chữ Nôm.
Qua bài thơ, thấy được làng cảnh quê hương Việt Nam và tấm lòng của nhà thơ với quê hương đất nước
b.Quan niệm thẩm mĩ: 
- Truyện Lục Vân Tiên: sử dụng những điển tích liên quan đến các ông vua tàn ác, không chăm lo được cuộc sống của nhân dân: Kiệt Trụ mê dâm, U Lệ đa đoan, đời Ngũ Bá
- Bài ca ngất ngưởng: phơi phới ngon đông phong, phường Hàn Phú nhằm nói lên cái thú tiêu dao của một người nằm ngoài vòng danh lợi, khẳng định lối sống ngất ngưởng của mình, đặt mình với những bậc tiền bối ngày xưa
- Bài ca ngắn đi trên bãi cát: ông tiên ngủ kĩ, danh lợi là những điển tích, điển cố, những thi liệu Hán được Cao Bá Quát dùng để bộc lộ sự chán ghét của người trí thức đối với con đường danh lợi tầm thường đồng thời thể hiện khao khát thay đổi cuộc sống.
c. Bút pháp nghệ thuật: thiên về ước lệ tượng trưng 
- Bài ca ngắn đi trên bãi cát: bãi cát là hình ảnh tượng trưng cho con đường danh lợi nhọc nhằn, gian khổ. Những người tất tả đi trên bãi cát là những người ham công danh, sẵn sàng vì công danh mà chạy ngược, chạy xuôi
Con đường cùng:tượng trưng cho con đường công danh thi cử, con đường vô nghĩa, và con đường bế tắc của xã hội trong hoàn cảnh Cao Bá Quát viết bài thơ này.
d.Thể loại
- Thường sử dụng các thể loại có kết cấu định hình và tính ổn định cao: biểu, chiếu, tấu, sớ, cáo hịch, thơ tứ tuyệt, ngũ ngôn, thất ngôn
- Chiếu cầu hiền, Cáo bình Ngô, Hịch tướng sĩ, Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc
- Đặc điểm về hình thức của thơ Đường luật :
+Về ngắt nhịp :
+Về phối thanh:
*Về luật: Có hai loại:
+ Thơ thất ngôn bát cú Đường luật làm theo luật bằng, 
+ Thơ thất ngôn bát cú Đường luật làm theo luật trắc, 
*Về niêm:
+ Hai câu thơ là niêm nhau: khi tiếng thứ hai của 2 câu thơ cùng theo một luật (B hay T).
+ Trong thơ TNBCĐL, các cặp sau đây niêm với nhau: 1-8, 2-3, 4-5, 6-7, 8-1 (không niêm theo đúng luật gọi là thất niêm).
*Bố cục:
- Hai câu đề : Câu 1: Mở bài gọi là phá đề
	 Câu 2: vào bài gọi là thừa đề
- Hai câu thực : Câu 3 và 4 đối nhau, dùng để giải thích đề
- Hai câu luận: Câu 5 và 6 đối nhau, bàn luận về đề.
- Hai câu kết: Câu 7 và 8 tóm tắt ý cả bài.
- Đặc điểm của văn tế: Gồm 4 phần: Lung khởi, thích thực, ai vãn và phần kết.
Thể văn: thể phú đường luật có vần, có đối
- Đặc điểm của thể hát nói: Lời của bài hát nói có 11 câu, chia làm 3 khổ:
+ Khổ đầu: 4 câu, vần cuối các câu lần lượt là: T-B-B-T
+ Khổ giữa: 4 câu, vần cuối các câu lần lượt là: T-B-B-T
+ Khổ cuối: 3 câu, vần cuối các câu làn lượt là: T-B-B
1. Liệt kê
TT
Tên tác giả
Tên tác phẩm
Những điểm cơ bản về nội dung và nghệ thuật
1
Lê Hữu Trác
Vào phủ chúa Trịnh
- Bức tranh sinh động về cuộc sống xa hoa, quyền quý nơi phủ chúa Trịnh và thái độ coi thường lợi danh của tác giả.
- Quan sát tỉ mỉ, ghi chép trung thực, tả cảnh sinh động, lựa chọn chi tiết đặc sắc, đan xen tác phẩm thơ ca.
2
Hồ Xuân Hương
Tự tình (II)
- Tâm trạng cô đơn, khao khát hạnh phúc tuổi xuân. Thái độ bứt phá, vùng vẫy thoát ra khỏi cảnh ngộ, muốn vươn lên giành hạnh phúc nhưng tuyệt vọng, chán nản
- Đảo trật tự cú pháp, nhấn mạnh sự cô đơn; sử dụng những động từ mạnh thể hiện khát khao; hình ảnh thiên nhiên giàu sức sống.
3
Nguyễn Khuyến
Câu cá mùa thu (Thu điếu)
- Bức tranh thiên nhiên đặc trưng cho phong cảnh mùa thu ở vùng đồng bằng chiêm trũng Bắc Bộ 
- Lựa chọn hình ảnh tiêu biểu, cách gieo vần độc đáo.
4
Trần Tế Xương
Thương vợ
- Hình ảnh cơ cực của bà Tú và những đức tính của bà:1 người vợ chịu thương, chịu khó, tất cả vì chồng vì con, tiêu biểu cho hình ảnh người phụ nữ Việt Nam.
- Tiếp thu sáng tạo từ ca dao, nụ cười lấp ló trong bài
=> hai nét phong cách: hóm hỉnh và ân tình
5
Nguyễn Công Trứ
Bài ca ngất ngưởng
- Đề cao lối sống tự do, không ràng buộc; tấm lòng của nhà thơ đối với đát nước.
- Kết hợp hài hoà trong việc sử dụng từ Hán Việt – từ thuần Việt; sử dụng thể thơ tự do, giúp nhà thơ thể hiện đầy đủ quan điểm của mình.
6
Cao Bá Quát
Bài ca ngắn đi trên bãi cát
- Chán ghét con đường công danh tầm thường; tâm trạng mệt mỏi, bế tắc; khát khao thay đổi cuộc sống đương thời, khát khao một sự đổi mới.
- Hình tượng thơ độc đáo, sáng tạo. Câu thơ dài ngắn khác nhau và cách ngắt nhịp tạo nên nhịp điệu của bài ca.
7
Nguyễn Đình Chiểu
Lẽ ghét thương (trích Lục Vân Tiên)
Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc
- Tình cảm yêu, ghét rõ ràng, phân minh của ông Quán; quan niệm đạo đức của tác giả.
- Sử dụng các cặp từ đối nghĩa; lối diễn đạt trùng điệp, tăng tiến thể hiện cường độ cảm xúc; lời thơ mộc mạc, không cầu kì, trau chuốt.
- Tính cách bình dị, lòng căm thù giăc cao độ và quá trình chiến đấu dũng cảm của những người anh hùng nghĩa binh nông dân.
- Tấm lòng của tác giả, nhân dân Nam Bộ trước sự hi sinh của những anh hùng nông dân vì nghiệp lớn.
- Khắc hoạ thành công hình tượng người nghĩa binh nông dân nghĩa sĩ – lần dầu tiên xuất hiện trong thơ văn với tư cách là một nhân vật; sử dụng từ ngữ nhấn mạnh sự quyết tâm.
8
Ngô Thì Nhậm
Chiếu cầu hiền
(Cầu hiền chiếu)
- Chủ trương cầu hiền đúng đắn, tầm chiến lược sâu rộng, tấm lòng vì dân, vì nước của vua Quang Trung.
- Lập luận chặt chẽ, cách diễn đạt tinh tế, lời lẽ đầy tâm huyết, giàu sức thuyết phục.
4. Hướng dẫn tự học:
- Phân tích một hoặc một đoạn trích để nắm đặc trưng của văn học giai đoạn này.
 - Xem bài: THỰC HÀNH VỀ NGHĨA CỦA TỪ TRONG SỬ DỤNG
 NTL, ngày 27 tháng 9 năm 2010

Tài liệu đính kèm:

  • docT7.doc