Bài :PHONG CÁCH NGÔN NGỮ CHÍNH LUẬN
I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC :
Giúp hs :- nắm được kn ngôn ngữ chính luận , các loại văn bản chính luận , và đặc điểm của phong cách ngôn ngữ chính luận .
- Biết phân tích và cách viết bài văn nghị luận chính trị .
II/ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP :
Kết hợp vừa diễn giảng vừa đàm thoại ,
III/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP :
1/ On định lớp :
Bài :PHONG CÁCH NGÔN NGỮ CHÍNH LUẬN I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC : Giúp hs :- nắm được kn ngôn ngữ chính luận , các loại văn bản chính luận , và đặc điểm của phong cách ngôn ngữ chính luận . - Biết phân tích và cách viết bài văn nghị luận chính trị . II/ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP : Kết hợp vừa diễn giảng vừa đàm thoại , III/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP : 1/ Oån định lớp : 2/ Kiểm tra bài cũ : 3/ Bài mới : Trong hk II , chúng ta đã có hai bài viết về nghị luận văn học và nghị luận xh , hôm nay chúng ta làm quen với một thể văn nghị luận mới :đó là nghị luận chính trị , hay còn gọi là chính luận . Mời các em chúng ta cùng tìm hiểu bài :Phong cách ngôn ngữ chính luận , để hiểu thấu đáo hơn về vấn đề này . Hoạt động của thầy và trò Nội dung Gọi hs đọc phần 1 sgk . Em có nhận xét gì về thể loại ba vb trên ? -Cùng hay khác thê loại ? Em hãy cho biết mục đích của việc viết vb chính luận ? Cho hs thảo luận theo nhóm về thái độ người viết vb chính luận . Để thuyết phục người đọc , người nghe, thì người viết phải thực hiện một quan điểm ntn ? Sau khi đọc xong ba ví trên , em có nhận xét gì về ngôn ngữ của ba ví dụ đó ? Em hiểu ntn về kn nghị luận?, kn chính luận ? Phân biệt sự khác nhau giữa kn ngôn ngữ chính luận và kn phong cách ngôn ngữ chính luận . Phong cách ngôn ngữ chính luận dùng phương tiện gì để diễn đạt ? Em hãy lấy những từ ngữ có biểu lộ thái độ chính trị ở vd 1. Ngoài phương tiện từ ngữ , phong cách ngôn ngữ chính luận còn được thể hiện ở phương tiện nào nữa ? Trong bài “VN ta đi tới” tác giả đã sử dụng biện pháp tu từ nào ? I/ Văn bản chính luận và ngôn ngữ chính luận : 1/ Tìm hiểu văn bản chính luận : a/ Thể loại văn bản : - Văn bản chính luận thuộc nhiều thể loại khác nhau : + Tuyên ngôn . + bình luận thời sự . + Xã luận . b/ Mục đích viết văn bản : - mục đích viết văn bản chính luận là để thuyết phục người đọc , người nghe , bằng lí lẽ và lập luận , dựa trên một quan điểm chính trị nhất định . c/ Thái độ của người viết văn bản chính luận : trong văn bản chính luận , người viết có thể bày tỏ thái độ khác nhau , tùy theo nd của vấn đề được đề cập đến . Tuy nhiên để bảo vệ quan điểm chính trị của mình , thì ngườiviết thường thể hiện thái độ dứt khoát . d/ Quan điểm của người viết đối với vấn đề được đề cập đến trong văn bản chính luận : - Quan điểm được sử dụng trong văn bản chính luận : Dùng lí lẽ và bằng chứng xác thực được nhiều người quan tâm ủng hộ . Lập luận chặt chẽ để không ai chối cại được . 2/ Đặc điểm của ngôn ngữ chính luận : Ngôn ngữ chính luận dùng trong việc bày tỏ một quan điểm chính trị nào đó : Sự kiện , vấn đề , chủ trương , chính sách ,của xh và nhà nước , có một số từ ngữ riêng . Thuật ngữ chính trị : nhân quyền , dân quyền , bình đẳng , tự do , cnxh, 3/ Phân biệt kn nghị luận và chính luận : Nghị luận là thao tác diễn giải , phân tích , bình luận một vấn đề , một hiện tượng nào đó :thuộc lịch sử , văn chương , khoa học , chính trị , thời sự , xh , Chính luận là k/n chỉ một phong cách ngôn ngữ văn bản , nhằm trình bày quan điểm chính trị của một đảng phái , đoàn thể , những tuyên bố , tuyên ngôn của các nguyên thủ quốc gia , những bài xã luận nêu rõ quan điểm lập trường chính trị , 4/ Phân biệt khái niệm “ngôn ngữ chính luận” và khái niệm “phong cách ngôn ngữ chính luận” : Ngôn ngữ chính luận là k/n để chỉ các phương tiện ngôn ngữ được sử dụng trong văn bản chính luận có màu sắc và hiệu quả tu từ riêng . Phong cách ngôn ngữ chính luận : khái quát những đặc điểm sử dụng ngôn ngữ trong các văn bản chính luận thành một số đặc trưng tiêu biểu : + Tính bộc lộ công khai quan điểm chính trị . + Tính chặt chẽ của ngôn ngữ trong lập luận . + Tính thuyết phục truyền cảm trong diễn đạt . II/ Các phương tiện diễn đạt và đặc trưng của phong cách ngôn ngữ chính luận : 1/ Các phương tiện diễn đạt : a/ Về từ ngữ : Ngoài từ ngữ chung thông thường phong cách ngôn ngữ chính luận còn sử dụng các từ ngữ chính trị :độc lập , đồng bào , bình đẳng , tự do , quyền lợi ., phát xít , thực dân , kháng chiến , thông nhất , công bằng ,.. Thực dân Pháp : kẻ thù của dân tộc trước khi Nhật đảo chính Một vài đội quân của Pháp họ: khi người Pháp tỏ ý hợp tác với Việt Minh để chông Nhật . Quân Pháp ở Đông Dương :chỉ quân Pháp nói chung. b/ Về từ ngữ : Câu trong văn bản chính luận , có kết câu chuẩn mực , gần với những phán đoán lô gích trong một hệ thống lập luận chặt chẽ . Ví dụ sgk trang 105 . Trong bài bình luận : Câu có tính chặt chẽ theo một trật tự :thời gian , địa điểm , sự kiện. Câu có tính chặt chẽ trong đoạn :theo thứ tự thời gian khi liệt kê sự kiện , theo trật tự qui nạp , theo thứ tự lôgích . c/ Về biện pháp tu từ : ngôn ngữ chính luận sử dụng các biện pháp tu từ , để làm cho bài viết : sinh động , hấp dẫn , khắc sâu ấn tượng . Bài Việt Nam ta đi tới : Aån dụ :non sông VN đang bừng dậy một sinh khí mới Liệt kê kết hợp điệp ngữ :trong từng trong từng Kết hợp câu ngắn +câu dài. Để tạo giọng văn hùng hồn , mạnh mẽ , người viết chính luận edùng lối điệp từ , sóng đôi và phối hợp :câu dài dùng khi miêu tả liệt kê , câu ngắn dùng khi khảng định dứt khoát . III/ LUYỆN TẬP : Bài 2: Chú ý các mặt biểu hiện của phong cách ngôn ngữ chính luận trong đoạn văn : Dùng nhiều từ ngữ chính trị . Câu văn mạch lạc , chặt chẽ , tuy có thể dùng câu dài ( câu 3 vd sgk) Đoạn văn thể hiện rõ quan điểm chính trị về lòng yêu nước , đánh gía cao lòng yêu nước của nhân dân ta . Đoạn văn có sức hấp dẫn và truyền cảm : nhờ lập luận chặt che , nhờ những hình ảnh so sánh cụ thể . Bài 3 : Hs đọc vb “ Lời kêu goụi toàn quốc kháng chiến” và phân tích việc dùng từ ngữ , cách kết câu câu giản dị , dễ hiểu của tác giả . Lần lượt phân tích theo ba phần của bài : Tình thế buộc chúng ta phải chiến đấu . Chúng ta chiến đấu bằng mọi thứ có trong tay. Niềm tin vào thắng lợi tất yếu của cuộc kháng chiến . Tiết 2 : Bài 1 : Các phép tu từ : Điệp ngữ kết hợp điệp cú :Ai có dùng Liệt kê : súng , gươm , cuốc thuổng , gậy , gộc . Ngắt đoạn câu (phối hợp với các phép tu từ trên ) , để tạo giọng văn dứt khoát , mạnh mẽ . Bài 2 : Có thể nêu một số ý sau để chứng minh câu nói của Hồ Chủ Tịch : a/ Luận cứ : Ở thời điểm nào thì thanh niên (trong đó có hs là lực lượng quan trọng), cũng gánh vác nhiệm vụ quan trọng của đất nước , thanh niên là rường cột của nước nhà , là người chủ tương lai của đất nước . b/ Luận chứng : Thế hệ thanh niên trong cách mạng tháng tám . Thế hệ thanh niên trong kháng chiến chông Pháp và chống Mĩ . Thế hệ thanh niên ngày nay trong công cuộc xd chủ ngjĩa xh , hội nhập thế giới . c/ Kết luận : Thanh niên ( trong đó có phần lớn là hs ) phải học tập để xd đất nước sánh vai các nước văn minh tiến bộ .
Tài liệu đính kèm: