Giáo án Ngữ văn 11: Ôn tập tiếng việt

Giáo án Ngữ văn 11: Ôn tập tiếng việt

Bài :ÔN TẬP TIẾNG VIỆT

I-Mục tiêu bài học :

Giúp học sinh :

-Củng cố , hệ thống hóa những kiến thức về Tiếng Việt đã học từ đầu năm học .

-Có kĩ năng thực hành Tiếng Việt ở những vấn đề được đề cập đến trong chương trình ngữ văn lớp 11 .

II-Phương pháp lên lớp :

Giáo viên hướng dẫn học sinh lần lượt trả lời các câu hỏu và giải các bài tập .

 

doc 5 trang Người đăng kidphuong Lượt xem 6264Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn 11: Ôn tập tiếng việt", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài :ÔN TẬP TIẾNG VIỆT 
I-Mục tiêu bài học :
Giúp học sinh :
-Củng cố , hệ thống hóa những kiến thức về Tiếng Việt đã học từ đầu năm học .
-Có kĩ năng thực hành Tiếng Việt ở những vấn đề được đề cập đến trong chương trình ngữ văn lớp 11 .
II-Phương pháp lên lớp :
Giáo viên hướng dẫn học sinh lần lượt trả lời các câu hỏu và giải các bài tập .
III-Tiến trình lên lớp :
1/ Ổn định lớp :
2/ Kiểm tra bài cũ :Nhắc lại những bài học Tiếng Việt trong phạm vi chương trình lớp 11 3/ Bài mới :
Họat động của giáo viên và học sinh
Nội dung
Trong chương ngữ văn lớp 11 , em đã được học mấy bài Tiếng Việt , là những bài nào ?
1 / Vì sao nói ngôn ngữ là tài sản chung của xã hội n, lời nói là sản phẩm của cá nhân ?
2. Phân tích mỗi quan hệ hai chiều giữa ngôn ngữ chung và lời nói cá nhân thể hiện qua việc sử dụng ngôn ngữ đề sáng tạo nên hình tưiợng bà Tú trong bài thơ Thương Vợ của Tú Xương .
3 . Đánh dấu vào lời giải thúch đúng khai niệm Ngữ cảnh .
a/ Ngữ cảnh là những câu văn đi trước và những câu văn đi sau một câu văn nào đó .
b/ Ngữ cảnh là bối cảnh ngôn ngữ làm cơ sở cho việc sử dụng từ ngữ và tạo lập lời nói , đồng thới làm căn cứ để lĩnh hội được nội dung ý nghĩa của lời nói .
c/ Ngữ cảnh là hoàn cảnh khách quan được nói đến trong câu .
d/ Ngữ cảnh là hoàn cảnh ngôn ngữ vào một thời kì nhất định .
4. Bài văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc được sáng tác trong hoàn cảnh như thế nào ?phân tích một số chi tiết cho thấy sự chgi phối của ngữ cảnh đối với nội dung và hình thức của câu văn trong bài văn tế .
5. Ghi những niội dung cần thiết ( khái niệm , biểu hiện thường gặp ,..) về hai thành phần nghĩa của câu vào bảng theo mẫu sau: 
6. Phân tích hai thành phần nghĩa của câu thứ hai của lời nói của nhân vật bác Siêu ở đoạn trích sau :
 Bác Siêu đáp vẩn vơ :
- Hôm nay trong ông giáo cũng có tổ tôm . Dễ họ không phải đi gọi đâu .
( Thạch Lam - Hai đứa trẻ )
7. Tìm ví dụ để minh họa cho những đặc điểm loại hình của tiếng Việt .
8. Lập bảng đối chiếu những đặc ntrưng cơ bản của phong cách ngôn ngữ báo chí , vả phong cách ngôn ngữ chính luận .
I / GIỚI HẠN VỀ PHẠM VI ÔN TẬP :
Trong chương trình Nữ Văn lớp 11 , nội dung kiến thức về Tiếng Việt tập trung chủ yếu ở những bài sau đây :
1/ Từ ngôn ngữ chung đến lời nói cá nhân .
2 / Ngữ cảnh .
3 / Phong cách ngôn ngữ báo chí .
4 / nghĩa của câu .
5/ Đặc điểm loại hình Tiếng Việt .
6 / phong cách ngôn ngữ báo chí .
7/ phong cách ngôn ngữ chính luận .
II / NỘI DUNG ÔN TẬP :
1 / Sở dĩ nói ngôn ngữ là tài sản chung của xã hội là vì : - Trong ngôn ngữ có những yếu tố chung cho mọi cá nhân trong xã hội ( âm ,tiếng , từ , cụm từ cố định ,)
- Trong ngôn ngữ có những quytắc và phương thức chung cho mọi cá nhân .
- Ngôn ngữ dùng làm phương tiện giao tiếp chung của một cộng đồng xã hội .
Còn lời nói là sản phẩm riêng của cá nhân là vì :
- Khi giao tiếp cá nhân phải huy động ngôn ngữ chung để tạo ra lời nói .
- Trong lời nói cá nhân có nhiều cái riêng của cá nhân : giọng nói v vốn từ vựng , sự sáng tạo nghĩa của từ , sáng tạo kết hợp từ , sáng tạo khi sử dụng nôn ngữ chung .
- Cá nhân có ther63 tạo ra yếu tố mới theo qui tắc , phương tức chung , góp phần làm cho ngôn ngữ chung phát triển .
2 * a / trong bài thơ Thương Vợ , Tú Xương đã sử dụng nhiều yếu tố chung , và quy tắc chung của ngôn ngữ toàn dân :
- Các từ trong bài thơ đều thuộc ngôn ngữ chung .
- Các thành ngữ của ngôn ngữ chung : một duyên hai nợ ; năm nắng mười mưa .
- Các quy tắc kết hợp từ ngữ ( ví dụ kết hợp buôn bán ở mom sông = động từ + quan hệ từ + danh từ chỉ vvị trí ) .
- Các quy tắc cấu tạo câu : câu tường thuật tỉnh lược chủ ngữ ( sáu câu đầu ) và các kiểu câu cảm thán ( lời chửi ) ở câu thơ cuối .
 *b/ phần cá nhân trong lời nói thể hiện ở :
- Lựa chọn từ ngữ . Ví dụ : chọn quanh năm , mả không phải suốt năm , cả năm ,; nuôi đủ ( năm con với một chồng ), mà không phải nuôi cả , nuôi được ,
- Sắp xếp từ ngữ . Ví ddụ :lặn lội thân cò chứ không phải thân cò lặn lội .
3/ Cần chọn một lời giải thích phù hợp nhất với khái niệm ngữ cảnh (nhớ lại khái niệm ngữ cảnh sgk lớp 11 )
*Dánh dấu vào ô thứ hai .(b)
4 / Bài văn tế` nghĩa sĩ Cần Giuộc của Nguyễn Đình Chiểu được sáng tác trong bối cảnh rận tập kích đồn quân Pháp ở Cần Giuộc vào đêm 14-12-1861 . Trong trận đó có nhiều nghĩa sĩ hu sinh . Các nghĩa sĩ giết được tên quan lại Pháp và một số lính thuộc địa của chúng , làm chủ đồn được hai ngày rồi bị phản công và thất bại .
 Vì thế trong bài Văn tế ngiã sĩ Cần Giuộc có những cvhi tiết do sự chi phối của ngữ cảnh :
- [.] Gươm đeo dùng bằng lưỡi dao phay , cũng chém rớt đầu quan hai nọ .
- Kẻ đâm ngang , người chem ngược , làm cho mã tà ma ní hồn kinh ; bọn hè trước , lũ ó sau , trối kệ tàu sắt tàu đồng súng nổ .
- Đoái sông Cần Giuộc , cỏ cây mấy dặm sầu giăng ; 
nhìn chợ Trưiờng Bình ,già trẻ hai hàng lụy nhỏ .
5 / Cần chọn để ghi theo bảng mẫu một số nội dung cần thiết về hai thành phần nghĩa của câu :
Nghĩa sự việc 
Nghĩa tình thái 
- Ứng với sự việc mà câu đề cập .
- Sự việc có thể là hành động , trạng trhái , quá trình , tư thế sự tồn tại , quan hệ ,
- Do các thành phần chủ ngữ , khởi ngữ , thành phần phụ khác của câu biểu hiện .
- Thể hiện sự nhìn nhận , đánh giá thái độ của người nói đối với sự việc .
- Thể hiện thái độ tình cảm của người nói đối với người nghe.
- Có thể biểu hiện riêng nhờ các từ ngữ tình thái .
Gv yêu câu hs ghi nôi dung vào bảng theo mẫi trên và lấy ví dụ .
6 / Trong lời bác Siêu , ở câu thứ hai , có hai thành phần nghĩa :
- Nghĩa sự việc do các thành phần chính biểu hiện “ họ không phải đi gọi “ .
- Nghĩa tình thái biểu hiện ở hasi từ : Từ đâu thể hirện ý phân trần , bác bỏ ý nghĩ ( mong muốn ) của chị Tí rằng họ sẽ ở trong huyện ra . còn từ dễ thể hiện sự phỏng đoán chưa chắc về sự việc ( tương đương với từ có lẽ ) .
7 / giáo kẻ bảng rồi yuêu cầu hs diền nd vào bảng như sau :
Đặc điểm loại hình của Tiếng Việt 
Ví dụ minh họa 
1/ Đơn vị ngữ pháp cơ sở là tiếng . Mỗi tiếng về ngữ âm là một âm tiết , còn về mặt sử dụng có thể là từ hoặc yếu tố cấu tạo từ .
2. Từ không biến đổi hình thái .
3 . Ý nghĩa ngữ pháp được biểu hiện nhờ trật tự từ và hư từ .
- Trăng đã lên ( ba âm tiết , ba tiếng , ba từ đơn )
- Nó đánh tôi , nhưng tôi không đánh nó .
- quyển sách của tôi rất hay .
8 / Gv hương dẫn hs nhớ lại kiến thức trong hai bài : Phong cách ngôn ngữ báo chí , và phong cách ngôn ngữ chính luận .Sau đó ghi nội dung thích ứng vào bảng tổng hợp – so sánh theo mẫu như sau :
Phong cách ngôn ngữ báo chí 
Phong cách ngôn ngữ chính luận .
1.Tính thông tin thời sự .
2. Tính ngắn gọn .
3. Tính hấp dẫn lôi cuốn .
1. Tính công khai về lập trường chính trị .
2. Tính chặt chẽ của hệ thống lập luận .
3. Tính hầp dẫn thuyết phục .

Tài liệu đính kèm:

  • docon tap tv.doc