Giáo án Ngữ văn 10 cơ bản tiết 86: Nỗi thương mình (Trích Truyện Kiều – Nguyễn Du)

Giáo án Ngữ văn 10 cơ bản tiết 86: Nỗi thương mình (Trích Truyện Kiều – Nguyễn Du)

Đọc văn:

NỖI THƯƠNG MÌNH

(Trích Truyện Kiều – Nguyễn Du)

 A- Mục tiêu bài học:

Giúp học sinh:

- Hiểu được tình cảnh trớ trêu mà Thuý Kiều phải đương đầu và buộc phải chấp nhận thân phận kĩ nữ tiếp khách làng chơi.

- ý thức sâu sắc của Kiều về phẩm giá bản thân.

- Hiểu được nghệ thuật tả tình cảnh và nội tâm nhân vật.

- rèn luyện kĩ năng cảm thụ và phân tích tác phẩm văn chương

 B- Tiến trình dạy học:

1- ổn định tổ chức:

2- Kiểm tra bài cũ: .

3- Giới thiệu bài mới:

 

doc 4 trang Người đăng hien301 Lượt xem 7037Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn 10 cơ bản tiết 86: Nỗi thương mình (Trích Truyện Kiều – Nguyễn Du)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết theo PPCT: 86
Đọc văn:
NỖI THƯƠNG MèNH
(Trớch Truyện Kiều – Nguyễn Du)
 A- Mục tiêu bài học:
Giúp học sinh:
- Hiểu được tình cảnh trớ trêu mà Thuý Kiều phải đương đầu và buộc phải chấp nhận thân phận kĩ nữ tiếp khách làng chơi.
- ý thức sâu sắc của Kiều về phẩm giá bản thân.
- Hiểu được nghệ thuật tả tình cảnh và nội tâm nhân vật. 
- rèn luyện kĩ năng cảm thụ và phân tích tác phẩm văn chương
 B- Tiến trình dạy học:
1- ổn định tổ chức:	
2- Kiểm tra bài cũ: .
3- Giới thiệu bài mới:
Hoạt động của GV và HS
Yờu cầu cần đạt
- Hướng dẫn HS tỡm hiểu vị trớ và nội dung đoạn trớch. Túm tắt những sự kiện chớnh trước đoạn trớch.
- Đọc văn bản và chia bố cục? Nờu rừ nội dung từng phần?
sỏ
- Đọc 4 cõu đầu, nờu cảm nhận chung của em về cảnh sinh hoạt ở lầu xanh?
- Quan sỏt cỏc cụm từ: bướm lả ong lơi, lỏ giú cành chim, cuộc say đầy thỏng, trận cười suốt đờm, Trường Khanh, Tống Ngọc Cho biết tỏc giả đó sử dụng cỏc hỡnh thức, biện phỏp nghệ thuật gỡ để thể hiện cảnh sinh hoạt ở lầu xanh của Thỳy Kiều? í nghĩa của cỏch xử lớ nghệ thuật như vậy?
- So sỏnh “Bướm lả ong lơi” với “Ong bướm lả lơi”: cho biết cỏch tỏch từ như vậy cú tỏc dụng diễn tả hiện thực cuộc sống của Thỳy Kiều như thế nào?
Chuyển ý: Như vậy trong 4 cõu thơ đầu, cỏi tài tỡnh của ND trong nghệ thuật thể hiện là ở chỗ: ễng tả cảnh sống của Kiều sog đó hộ mở nỗi niềm, tõm trạng của nvtt. Đú là nỗi niềm tõm trạng ntn-> tỡm hiểu phần tiếp theo.
- Em cú nhận xột gỡ vầ giọng điệu lời kể, ngụi kể trong phần này? (Gợi ý: Nếu ở trờn chủ yếu là lời của tỏc giả thỡ ở đõy ta thấy cú sự chuyển đổi giọng điệu tinh tế ntn?)
- Khi  canh là những khoảnh khắc cú ý nghĩa ntn đối với TK?
GV: Khi  canh là thời điểm những cuộc vui tạm bợ đó chấm dứt, k cũn nữa õm thanh của những trận cười, cuộc say. Kiều như chợt tỉnh. Cõu thơ đăng đối nhịp 3/3 như tấm bản lề khộp mở 2 thế giới: khộp lại thế giới bờn ngoài đầy nỏo nhiệt, phự hoa và mở ra thế giới của nội tõm chất chứa đầy tõm trạng.
- Nhận xột sự biến đổi nhịp thơ và tỏc dụng nghệ thuật của nú?
- Giải thớch ý nghĩa của cỏc từ “thương mỡnh”, “xút xa”?
- Sự lặp lại ba từ “mỡnh” trong cựng một cõu thơ cú giỏ trị biểu cảm ntn?
- 4 cõu tiếp theo đó gúp phần lớ giải tõm trạng của Thỳy Kiều ntn? Hóy chỉ ra và phõn tớch những hỡnh ảnh tương quan, đối lập trong đoạn thơ này?
- Em hóy phõn tớch giỏ trị biểu hiện của cỏc cặp tiểu đối, đối xứng trong đoạn thơ này? (Gợi ý: dày giú/dạn sương, bướm chỏn/ong chường cú tỏc dụng thể hiện cuộc sống thực tại cũng như tõm trạng của TK ra sao?)
- Với hàng loạt từ để hỏi: khi sao, giờ sao, mặt sao, đem đến cho em cảm nhận gỡ về giọng điệu của đoạn thơ này?
- Từ “xuõn” trong cõu thơ cuối đoạn cú ý nghĩa gỡ? Em hóy khỏi quỏt những nột tõm trạng của nàng Kiều?
GV: Khụng chỉ cú quỏ khứ đối lập với hiện tại mà bản thõn cuộc sống hiện tại của Kiều cũng là một sự đối lập bẽ bàng.
- Em hóy chỉ ra sự đối lập giữa cỏi biểu hiện bờn ngoài của cuộc sống ở lầu xanh với tõm trạng thực của Thỳy Kiều?
- Cảm nhận của em về những hỡnh ảnh thiờn nhiờn và cuộc sống sinh hoạt được miờu tả ở đõy?
- Hai cõu thơ “Cảnh nào  bao giờ” đó khỏi quỏt chõn lớ gỡ? Nhận xột về tài năng nghệ thuật của ND?
GV: ND đó để nhõn vật tự khẳng định phẩm giỏ cao đẹp của mỡnh giữa chốn bựn nhơ. Nơi đú chỉ cú thể cướp đi thể xỏc của Kiều chứ khụng thể làm vẩn đục tõm hồn, phẩm giỏ của nàng. Tõm trạng đau đớn, dằn vặt, tủi hổ, tự thương mỡnh cho thấy rừ ý thức làm người, ý thức khụng nguụi về nhõn phẩm của nàng Kiều – 1 tõm hồn trong trắng, cao thượng.
- Khỏi quỏt những nột tiờu biểu về ND,Nt của đoạn trớch. Xem phần ghi nhớ SGK
I. Tỡm hiểu chung
1. Vị trớ đoạn trớch: từ cõu 1229 – 1248 thuộc phần “Gia biến và lưu lạc”.
2. Nội dung: Tỡnh cảnh trớ trờu mà Kiều gặp phải, nỗi niềm thương thõn, xút phận. í thức cao về nhõn phẩm của nàng Kiều.
3. Bố cục: 3 phần
- Phần 1: “Biết bao  Tràng Khanh” - Tỡnh cảnh trớ trờu của Kiều ở lầu xanh.
- Phần 2: “Khi tỉnh rượu  cú xuõn là gỡ” – Tõm trạng, nỗi niềm của Kiều.
- Phần 3: “Đũi phen  mặn mà với ai” – Bi kịch tõm trạng của Thỳy Kiều.
II. Đọc – hiểu văn bản
1. Cảnh sống của Kiều ở lầu xanh
- Cảnh sinh hoạt: xụ bồ, ồn ào, nhộn nhịp
- Nghệ thuật thể hiện:
+ Ẩn dụ, ước lệ: tả cảnh sống thực của Thỳy Kiều với thõn phận 1 kĩ nữ, giữ được chõn dung cao đẹp của Thỳy Kiều, thể hiện thỏi độ cảm thụng, trõn trọng của tỏc giả đối với nhõn vật.
+ Tỏch từ, tiểu đối, đối xứng: Tụ đậm thõn phận bẽ bàng, nhấn mạnh hiện thực trớ trờu: cuộc sống nhục nhó, ờ chề kộo dài ở lầu xanh.
Tiểu kết: ND đó tỏi hiện tỡnh cảnh trớ trờu của Kiều ở lầu xanh đồng thời bộc lộ cỏi nhỡn cảm thụng, trõn trọng đối với nhõn vật.
2. Nỗi lũng Thỳy Kiều
- Lời kể, ngụi kể cú sự chuyển đổi tự nhiờn từ khỏch quan sang chủ quan, như là chớnh Kiều đang bày tỏ nỗi lũng mỡnh.
- Khi tỉnh rượu, lỳc tàn canh: là những khoảnh khắc hiếm hoi Kiều được sống thực với mỡnh, đối diện với chớnh mỡnh.
- Giật mỡnh, mỡnh lại thương mỡnh xút xa: nhịp thơ 2/4/2 đứt góy bộc lộ tõm trạng:
+ Giật mỡnh: bàng hoàng, ngơ ngỏc, thảng thốt trước thực tại
+ Thương mỡnh: í thức về nhõn cỏch, phẩm giỏ và quyền sống của bản thõn. Đú là giọt nước mắt nuốt vào trong gan ruột thấm thớa, xút xa.
+ Xút xa: sự đau đớn, ấm ức của tõm hồn.
-> Ba chữ “mỡnh” trong cõu thơ diễn tả nỗi cụ đơn cựng cực của nàng Kiều.
- Những hỡnh ảnh tương quan, đối lập:
 Quỏ khứ Hiện tại
 Khi sao Giờ sao
Phong gấm rủ là - Tan tỏc như hoa
- mặt sao dày giú 
- Thõn sao bướm chỏn
 ấm đềm, hạnh bị chà đạp, vựi dập phũ 
Phỳc, trong trắng phàng 
- Cỏc cặp tiểu đối, đối xứng làm tụ đậm cuộc sống hiện tại đầy tủi nhục, ờ chề, tõm trạng chỏn chường, mỏi mệt, ghờ sợ chớnh bản thõn khi bị đẩy vào hoàn cảnh trớ trờu.
- Hàng loạt từ để hỏi: khi sao, giờ sao, mặt sao, thõn sao tạo nờn giọng điệu chất vấn: Kiều tự tra vấn, tự giày vũ, kết ỏn chớnh mỡnh. Nàng chất vấn + oỏn trỏch + căm giận số phận.
- Mặc người  /  cú xuõn là gỡ: sự đối lập đau xút, chua chỏt giữa người – ta.
Tiểu kết: Nỗi cụ đơn cựng cực và những đau đớn, tủi nhục khụng bỳt nào tả xiết của nàng Kiều. Đú cũng là ý thức về phẩm giỏ, nhõn phẩm của nvtt.
3. Bi kịch tõm trạng của Kiều
- Cuộc sống sinh hoạt ở lầu xanh:
 Bề ngoài thực chất
Giú tựa, hoa kề, tuyết ngậm tủi nhục, nhơ nhớp
Trăng thõu, nột vẽ, cõu thơ
Cung cầm, nước cờ
 Tao nhó, phong lưu “người buồn”
 “Vui gượng”, “ai tri 
 õm, mặn mà với ai”
Kiều hoàn toàn vụ cảm, gượng gạo trước khung cảnh, cuộc sống ở lầu xanh. Mọi thỳ vui đều vụ nghĩa.
- Cảnh nào  bao giờ: Mqh giữa ngoại cảnh – tõm cảnh, cõu thơ khỏi quỏt quy luật tõm lớ của con người: nhỡn thiờn nhiờn qua lăng kớnh của tõm trạng-> bỳt phỏp tả cảnh ngụ tỡnh.
Tiểu kết: Tõm trạng gượng gạo, chỏn chường cũng chớnh là ý thức nhõn phẩm đẹp đẽ của nhõn vật trữ tỡnh.
III. Tổng kết
1. Đặc sắc nghệ thuật:
- Đối xứng, tiểu đối, tỏch từ
- ẩn dụ, ước lệ
- Chuyển đổi giọng kể, ngụi kể
2. Nội dung
í thức cao về phẩm giỏ, nhõn cỏch
 4. Củng cố và dặn dũ:
- Noói thửụng thaõn xoựt phaọn, veỷ ủeùp cuỷa sửù yự thửực veà phaồm giaự, nhaõn caựch, quyeàn soỏng cuỷa naứng Kieàu ủoàng thụứi caỷm nhaọn ủửụùc taỏm loứng nhaõn ủaùo cao caỷ cuỷa Nguyeón Du daứnh cho nhaõn vaọt.
- Đọc lại toàn bộ đoạn trớch, khai thỏc thờm những vấn đề về nội dung, nghệ thuật mà trờn lớp do thời gian cú hạn chưa khai thỏc hết.
- Chuẩn bị bài: Phong cỏch ngụn ngữ nghệ thuật
+ Đọc SGK, nắm những vấn đề cơ bản: ngụn ngữ nghệ thuật, đặc trưng của PCNN NT
+ Gạch chõn những nội dung cũn thắc mắc 
HƯỚNG DẪN HS CHUẨN BỊ BÀI
* 4 cõu đầu
- Túm tắt những sự kiện chớnh trước đoạn trớch.
- Đọc văn bản và chia bố cục? Nờu rừ nội dung từng phần?
- Đọc 4 cõu đầu, nờu cảm nhận chung của em về cảnh sinh hoạt ở lầu xanh?
- Quan sỏt cỏc cụm từ: bướm lả ong lơi, lỏ giú cành chim, cuộc say đầy thỏng, trận cười suốt đờm, Trường Khanh, Tống Ngọc Cho biết tỏc giả đó sử dụng cỏc hỡnh thức, biện phỏp nghệ thuật gỡ để thể hiện cảnh sinh hoạt ở lầu xanh của Thỳy Kiều? í nghĩa của cỏch xử lớ nghệ thuật như vậy?
- So sỏnh “Bướm lả ong lơi” với “Ong bướm lả lơi”: cho biết cỏch tỏch từ như vậy cú tỏc dụng diễn tả hiện thực cuộc sống của Thỳy Kiều như thế nào?
* 8 cõu tiếp theo
- Em cú nhận xột gỡ về giọng điệu lời kể, ngụi kể trong phần này? (Gợi ý: Nếu ở trờn chủ yếu là lời của tỏc giả thỡ ở đõy ta thấy cú sự chuyển đổi giọng điệu tinh tế ntn?)
- Khi tỉnh rượu, lỳc tàn canh là những khoảnh khắc cú ý nghĩa như thế nào đối với T. Kiều?
- Nhận xột sự biến đổi nhịp thơ của cõu thơ: Giật mỡnh mỡnh lại thương mỡnh xút xa và tỏc dụng nghệ thuật của nú?
- Giải thớch ý nghĩa của cỏc từ “thương mỡnh”, “xút xa”.
- sự lặp lại ba từ “mỡnh” trong cựng một cõu thơ cú giỏ trị biểu cảm ntn?
- 4 cõu tiếp theo: “Khi sao phong gấm rủ là  ong chường bấy thõn” đó gúp phần lớ giải tõm trạng của Thỳy Kiều ntn? Hóy chỉ ra và phõn tớch những hỡnh ảnh tương quan, đối lập trong đoạn thơ này? (Gợi ý: đối lập giữa quỏ khứ với hiện tại)
- Em hóy phõn tớch giỏ trị biểu hiện của cỏc cặp tiểu đối, đối xứng trong đoạn thơ này? (Gợi ý: dày giú/dạn sương, bướm chỏn/ong chường cú tỏc dụng thể hiện cuộc sống thực tại cũng như tõm trạng của TK ra sao?)
- Với hàng loạt từ để hỏi: khi sao, giờ sao, mặt sao, đem đến cho em cảm nhận gỡ về giọng điệu của đoạn thơ này? (Gợi ý: giọng dằn vặt, cật vấn, chất vấn)
- Từ “xuõn” trong cõu thơ cuối đoạn (Mặc người mưa Sở mõy Tần – Những mỡnh nào biết cú xuõn là gỡ) cú ý nghĩa gỡ? Em hóy khỏi quỏt những nột tõm trạng của nàng Kiều?
* 8 cõu cuối
Khụng chỉ cú quỏ khứ đối lập với hiện tại mà bản thõn cuộc sống hiện tại của Kiều cũng là một sự đối lập bẽ bàng.
- Em hóy chỉ ra sự đối lập giữa cỏi biểu hiện bờn ngoài của cuộc sống ở lầu xanh với tõm trạng thực của Thỳy Kiều?
- Cảm nhận của em về những hỡnh ảnh thiờn nhiờn và cuộc sống sinh hoạt được miờu tả ở đõy?
- Hai cõu thơ “Cảnh nào  bao giờ” đó khỏi quỏt chõn lớ gỡ? Nhận xột về tài năng nghệ thuật của ND?
- Khỏi quỏt những nột tiờu biểu về ND,Nt của đoạn trớch. Xem phần ghi nhớ SGK
---------- Rất mong được cỏc em hợp tỏc và chỳc cỏc em học tốt ----------

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an 12(5).doc