Giáo án môn Ngữ văn lớp 12 - Tiết 1 đến tiết 100

Giáo án môn Ngữ văn lớp 12 - Tiết 1 đến tiết 100

A. MỤC TIÊU:

Giúp HS:

- Nắm được hoàn cảnh lịch sử và những đặc điểm cơ bản của văn học Việt Nam từ sau CM tháng Tám 1945 qua hai giai đoạn: 1945-1975 và từ 1975 đến hết TK XX.

- Nắm được thành tựu cơ bản và ý nghĩa to lớn của văn học VN giai đoạn 1945-1975

- Thấy được những đổi mới bước đầu của văn học VN giai đoạn từ 1975, đặc biệt là từ năm 1986 đến hết TK XX.

B. PHƯƠNG PHÁP VÀ PHƯƠNG TIỆN:

-Phát vấn, nêu vấn đề, tạo tình huống, thảo luận nhóm, thuyết giảng

-SGK, SGV, Giáo án, Tư liệu có liên quan, Bảng phụ

-Giáo án điện tử.

 

doc 115 trang Người đăng hien301 Lượt xem 1423Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn Ngữ văn lớp 12 - Tiết 1 đến tiết 100", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 1,2,3 
KHÁI QUÁT VĂN HỌC VIỆT NAM
TỪ CÁCH MẠNG THÁNG TÁM 1945 ĐẾN HẾT THẾ KỈ XX
 MỤC TIÊU: 
Giúp HS:
- Nắm được hoàn cảnh lịch sử và những đặc điểm cơ bản của văn học Việt Nam từ sau CM tháng Tám 1945 qua hai giai đoạn: 1945-1975 và từ 1975 đến hết TK XX.
- Nắm được thành tựu cơ bản và ý nghĩa to lớn của văn học VN giai đoạn 1945-1975 
- Thấy được những đổi mới bước đầu của văn học VN giai đoạn từ 1975, đặc biệt là từ năm 1986 đến hết TK XX.
B. PHƯƠNG PHÁP VÀ PHƯƠNG TIỆN:
-Phát vấn, nêu vấn đề, tạo tình huống, thảo luận nhóm, thuyết giảng
-SGK, SGV, Giáo án, Tư liệu có liên quan, Bảng phụ
-Giáo án điện tử.
C. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
*Hướng dẫn ôn tập kiến thức cũ:
*Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG BÀI DẠY
GHI CHÚ
HĐ1: Tổ chức tìm hiểu hoàn cảnh xã hội, lịch sử, văn hoá giai đoạn 1945-1975.
TT1: Hãy nêu đăc điểm về hoàn cảnh xã hội, lịch sử, văn hoá của nước ta giai đoạn 1945-1975?
TT2: Gọi HS trả lời, bổ sung
TT3: GV nhận xét, hệ thống lại.
HĐ2: Tổ chức tìm hiểu những đặc điểm cơ bản:
TT1:-Nền VH VN trong g.đoạn này có những đặc điểm nào?
 - HS trả lời, GV nhận xét.
TT2:-Nền văn học phục vụ cách mạng, cổ vũ chiến đấu được thể hiện ntn? Cho ví dụ minh hoạ.
-GV gợi ý: Về LLST, ND, đề tài
-Gọi HS trả lời, bổ sung
-GV nhận xét, hệ thống lại.
TT3:-Nền văn học hướng về đại được thể hiện ntn? Cho ví dụ minh hoạ.
-GV gợi ý: Về LLST, ND, đề tài
-Gọi HS trả lời, bổ sung
-GV nhận xét, hệ thống lại.
TT4:-Khuynh hướng sử thi được thể hiện ntn? Cho ví dụ minh hoạ.
-Gọi HS trả lời, bổ sung
-GV nhận xét, hệ thống lại.
TT5:-Cảm hứng lãng mạn được thể hiện ntn? Cho ví dụ minh hoạ.
-Gọi HS trả lời, bổ sung
-GV nhận xét, hệ thống lại
TT6:-Khuynh hướng sử thi và cảm hứng lãng mạn có mqhệ ntn? Có ý nghĩa gì?
-Gọi HS trả lời, bổ sung
-GV nhận xét, hệ thống lại
HĐ3: Tổ chức tìm hiểu những thành tựu cơ bản và một số hạn chế: 
TT1: GV hướng dẫn HS phân nhóm (4 nhóm) thảo luận : 3 tìm hiểu thành tựu của 3 chặng đường VH gđoạn này, 1 nhóm tìm hiểu hạn chế.
-Nhóm 1: Thảo luận về thể loại, LLST, nội dung của VH từ 1945-1954 và nhận xét VH đã thực hiện xuất sắc nhiệm vụ lịch sử ntn?
-Nhóm 2: Thảo luận về thể loại, LLST, nội dung của VH từ 1955-1964 và nhận xét thành tựu tư tưởng thể hiện ntn?
-Nhóm 3: Thảo luận về thể loại, LLST, nội dung của VH từ 1965-1975 và nhận xét thành tựu nghệ thuật tưởng được thể hiện ntn?
-Nhóm 4: Thảo luận VH gđoạn này ngoài những thành tựu thì còn có những hạn chế nào? Nguyên nhân? Nêu một số biểu hiện, dẫn chững tiêu biểu.
TT2:Gọi đại diện nhóm lên trình bày, các thành viên trong nhóm bổ sung. Nhóm khác nhận xét, bổ sung. 
TT3: GV nhận xét, hệ thống lại.
TT4: -Hãy nêu vài nét sơ lược về 
văn học vùng địch tạm chiếm ?
-Gọi HS trả lời, bổ sung
-GV nhận xét, hệ thống lại
HĐ4: Tổ chức tìm hiểu hoàn cảnh xã hội, lịch sử, văn hoá giai đoạn 1975 đến hết TK XX:
TT1: Hãy nêu đặc điểm về hoàn cảnh xã hội, lịch sử, văn hoá của nước ta giai đoạn 1975 đến hết TK XX?
TT2: Gọi HS trả lời, bổ sung
TT3: GV nhận xét, hệ thống lại.
HĐ5: Tổ chức tìm hiểu những chuyển biến đầu tiên của nền văn học trên đường đổi mới:
TT1:Văn học nước ta đã có những chuyển biến như thế nào sau năm 1986? Nêu ví dụ?
TT2: Gọi HS trả lời, bổ sung
TT3: GV nhận xét, hệ thống lại.
HĐ5: Tổ chức tìm hiểu những thành tựu chủ yếu và một số hạn chế:
TT1:-GV giới thiệu, hướng dẫn HS tìm hiểu những tác giả, tác phẩm, thể loại, nội dung tiêu biểu?
- Ý thức nghệ thuật của nhà văn trong giai đoàn này đã đổi mới ntn?
-Gọi HS trả lời, bổ sung
-GV nhận xét, hệ thống lại
TT2:-Trong gđoạn này có thể loại nào có thành tựu tiêu biểu?
-Gọi HS trả lời, bổ sung.
TT3:- TL văn xuôi có thành tựu ntn?
-Gọi HS trả lời, bổ sung
-GV nhận xét, hệ thống lại
TT4:- TL thơ có thành tựu ntn?
-Gọi HS trả lời, bổ sung
-GV nhận xét, hệ thống lại
TT5:- TL sân khấu, lí luận phê bình VH có thành tựu ntn?
-Gọi HS trả lời, bổ sung
-GV nhận xét, hệ thống lại
TT6:-Nhận xét khái quát những đổi mới về nội dung ?
-Gọi HS trả lời, bổ sung
-GV nhận xét, hệ thống lại
TT7:-Nhận xét khái quát những đổi mới về nghệ thuật ?
-Gọi HS trả lời, bổ sung
-GV nhận xét, hệ thống lại
TT8:-GV gthiệu một có tác phẩm, hiện tượng tiêu cực.
-Nhận xét khái quát những đổi mới về nghệ thuật ?
-Gọi HS trả lời, bổ sung
-GV nhận xét, hệ thống lại
TT9:-GV gthiệu một có tác giả, tác phẩm tiêu biểu ở nước ngoài.
-Nhận xét khái vài nét cơ bản về văn học Việt Nam ở nước ngoài?
-Gọi HS trả lời, bổ sung
-GV nhận xét, hệ thống lại
HĐ6: Tổ chức HS đánh giá, tổng kết:
TT1: Hãy đánh giá khái quát giá trị của nền VHVN từ CM 8 năm 1945 đến hết TK XX?
TT2: GV nhận xét, hệ thống lại
HĐ7: GV củng cố: 
- Nắm chắc quá trình phát triển, thành tựu cơ bản và ý nghĩa to lớn của văn học VN giai đoạn 1945-1975 
-Nắm chắc những đổi mới bước đầu của văn học VN giai đoạn từ 1975, đặc biệt là từ năm 1986 đến hết TK XX.
HĐ8: Tổ chức HS làm bài tập luyện tập:
TT1: Gọi HS đọc BT/ SGK
TT2: GV hướng dẫn, phân nhóm gồm 2 HS thảo luận về bài tập.
TT3: Gọi HS trả lời, bổ sung
TT4: GV nhận xét, hệ thống lại
A. Giai đoạn 1945-1975:
I. Hoàn cảnh xã hội, lịch sử, văn hoá: 
-Nền văn học mới ra đời phát triển dưới sự lãnh đạo của Đảng cộng sản đã góp phần tạo nên một nền văn học thống nhất trên đất nước ta
-Đất nước trải qua nhiều sự kiện lớn: Xây dựng cuộc sống mới, chống thực dân Pháp, chống đế quốc Mĩ đã tác động mạnh mẽ, sâu sắc đến đời sống vật chất, và tinh thần của toàn dân tộc, trong đó có văn học nghệ thuật, tạo nên ở văn học giai đoạn này những đặc điểm và tính chất riêng của một nền văn học hình thành và phát triển trong hoàn cảnh chiến tranh lâu dài và vô cùng ác liệt
-Về văn hóa, từ 1945 đến 1975 điều kiện giao lưu bị hạn chế, nước ta chủ yếu tiếp xúc và chịu ảnh hưởng của văn hóa các nước xã hội chủ nghĩa.
II. Đặc điểm cơ bản: 
1.Nền văn học phục vụ cách mạng,cổ vũ chiến đấu:
-LLST: Hình thành một lớp nhà văn có tinh thần cách mạng sâu sắc: nhà văn – chiến sĩ
-Nội dung: phản ánh hiện thực cách mạng, văn học trước hết phải là một thứ vũ khí phục vụ sự nghiệp cách mạng.
-VH như một tấm gương phản chiếu những vấn đề lớn lao, trọng đại nhất của đất nước và cách mạng: đấu tranh thống nhất đất nước và xây dựng chủ nghĩa xã hội.
+Đề tài Tổ quốc : nhân vật trung tâm là người chiến sĩ, dân quân du kích, thanh niên xung phong
 +Đề tài chủ nghĩa xã hội : nhân vật trung tâm là hình ảnh con người mới trong cuộc sống mới, những quan hệ mới
2.Nền văn học hướng về đại chúng:
-Nhân dân vừa là đối tượng phản ánh, đối tượng phục vụ, vừa là nguồn cung cấp, bổ sung lực lượng sáng tác cho VH
-Nội dung : dễ hiểu, chủ đề rõ ràng, quan tâm tới đời sống của nhân dân lao động, phát hiện ở họ khả năng cách mạng và phẩm chất anh hùng; tập trung xây dựng hình tượng quần chúng cách mạng, diễn tả vẻ đẹp tâm hồn của nhân dân lao động
-Hình thức : ngắn gọn, vận dụng VHDG, ngôn ngữ bình dị, trong sáng, dễ hiểu
3. Nền văn học chủ yếu mang khuynh hướng sử thi và cảm hứng lãng mạn:
a.Khuynh hướng sử thi:
-Đề cập đến những vấn đề có ý nghĩa lịch sử và có tính chất toàn dân tộc
-Nhân vật chính thường tiêu biểu cho lí tưởng chung của dân tộc, gắn bó số phận mình với số phận đất nước, thể hiện và kết tinh những phẩm chất cao đẹp của cả cộng đồng. 
-Con người chủ yếu được khám phá ở bổn phận, trách nhiệm, nghĩa vụ công dân, ý thức chính trị, ở lẽ sống lớn và tình cảm lớn
-Lời văn mang giọng điệu ngợi ca, trang trọng
-Nhà văn nhìn con người và cuộc đời bằng con mắt có tầm bao quát của lịch sử, dân tộc và thời đại
b.Cảm hứng lãng mạn:
- Khẳng định cái tôi đầy tình cảm và cảm xúc, tràn đầy mơ ước, hướng tới tương lai 
- Khẳng định lí tưởng của cuộc sống mới, vẻ đẹp con người mới, ca ngợi chủ nghĩa anh hùng cách mạng và tin tưởng vào tương lai tươi sáng của dân tộc
=>Khuynh hướng sử thi và cảm hứng lãng mạn đã làm cho VH giai đoạn này thấm nhuần tinh thần lạc quan, đồng thời đáp ứng được yêu cầu phản ánh hiện thực đời sống trong quá trình vận động và phát triển cách mạng
III. Những thành tựu cơ bản và một số hạn chế: 
1.Thực hiện xuất sắc nhiệm vụ lịch sử:
-Tuyên truyền, cổ vũ tinh thần chiến đấu hy sinh của nhân dân.
-Góp phần chiến đấu và chiến thắng quân xâm lược.
2. Về tư tưởng:
-Truyền thống yêu nước và chủ nghĩa anh hùng cách mạng.
-Truyền thống nhân đạo
3. Về nghệ thuật:
-Thể loại đa dạng và phong phú.
-Thơ trữ tình và truyện ngắn có nhiều thành tựu nghệ thuật
-Đội ngũ nhà văn và các nhà thơ trẻ phát triển có giọng điệu riêng.
-Tiểu thuyết nhiều tập, có dung lượng đồ sộ, dựng nên bức tranh 
hoành tráng.
-Lí luận phê bình phát triển, lí luận chủ nghĩa hiện thực XHCN
giới thiệu tương đối có tính hệ thống, bảo vệ nền văn nghệ cách 
mạng.
 4. Một số hạn chế:
 - Nhiều tác phẩm thể hiện con người và cuộc sống một cách đơn giản, xuôi chiều, phiến diện, công thức
 - Yêu cầu về phẩm chất nghệ thuật của tác phẩm bị hạ thấp; cá tính, phong cách riêng của nhà văn chưa được phát huy mạnh mẽ.
 ->Do hoàn cảnh chiến tranh, quan niệm giản đơn về văn học phản ánh hiện thực, do chú trọng chức năng tuyên truyền giáo dục.
 5. Sơ lược về văn học vùng địch tạm chiếm:
 * Có 2 chế độ:
-Dưới chế độ thực dân Pháp (1945 – 1954)
-Dưới chế độ đế quốc Mĩ (1954– 1975)
 * Xu hướng chủ yếu:
 - Văn học tiêu cực phản động, chống phá cách mạng, xu hướng đồi truỵ...
 - Văn học tiến bộ thể hiện lòng yêu nước và cách mạng. Nội dung phủ định chế độ bất công, tàn bạo, lên án bọn cướp nước và bán nước, thức tỉnh lòng yêu nước, và ý thức dân tộc, bày tỏ khát vọng hoà bình... 
 * Hình thức : thơ, truyện ngắn, phóng sự, bút kí
B. Giai đoạn từ 1975 đến hết TK XX:
I. Hoàn cảnh lịch sử, xã hội, văn hóa :
-Chiến thắng mùa xuân 1975 mở ra một thời kì mới cho lịch sử dân tộc : thời kì độc lập tự do và thống nhất đất nước
-Từ 1975-1985, đất nước gặp nhiều khó khăn
-Từ 1986, đất nước bước vào công cuộc đổi mới, kinh tế từng bước chuyển sang kinh tế thị trường, văn hóa có điều kiện tiếp xúc rộng rãi với nhiều nước trên thế giới, văn học dịch, báo chí và các phương tiện truyền thông khác phát triển mạnh mẽ 
II. Những chuyển biến đầu tiên của nền văn học trên đường đổi mới:
-VH vận động theo hướng dân chủ hóa, mang tính nhân bản và nhân văn sâu sắc
-VH phát triển đa dạng hơn về đề tài, chủ đề, phong phú và mới mẻ hơn về thủ pháp nghệ thuật, cá tính sáng tạo của nhà văn được phát huy
-VH khám phá con người trong những mối quan hệ đa dạng và phức tạp, thể hiện con người ở nhiều phương diện của đời sống
-Cái mới của VH giai đoạn này là tính chất hướng nội, đi vào hành trình tìm kiếm bên trong, quan tâm nhiều hơn tới số phận cá nhân trong những hoàn cảnh phức tạp đời thường
-Bên cạnh những mặt tích cực, có nảy sinh những khuynh hướng tiêu cực, những biểu hiện quá đà, thiếu lành mạnh, có xu hướng nói nhiều đến mặt trái của xã hội, ít nhiều có khuynh hướng bạo lực
III. Những thành tựu chủ yếu và một số hạn chế:
1.Đổi mới về ý thức nghệ thuật:
-Nhận thức chung: 
+Hiện thực không đơn giản, xuôi chiều 
+Con người là một sinh thể phong phú, phức tạp, còn nhiều bí ẩn để khám phá
+Nhà văn phải là người có tư tưởng, nhập cuộc bằng tư tưởng chứ không chỉ b ... ơ bản để HS nhận xét
* Ra đề bài viết số 6:
Đề: Anh (chị) có suy nghĩ gì về ý kiến : “Rừng xà nu của Nguyễn Trung Thành mang đậm nét sử thi và cảm hứng lãng mạng, ca ngợi phẩm chất anh hùng của con người Việt Nam trong cuộc kháng chiến chống Mỹ cứu nước”
* Dặn dò: 
-Đọc kỹ đề, xác định đầy đủ luận điểm, tìm dẫn chứng tiêu biểu, hạn chế những lỗi đã sửa chữa ở các bài làm trước.
-Đọc thêm và soạn t/p “Mùa lá rụng sau vườn” của Ma Văn Kháng.
Tiết BS 
Đọc thêm : MÙA LÁ RỤNG TRONG VƯỜN
(Trích) Ma Văn Kháng
A. MỤC TIÊU: 
Giúp HS:
-Biết cách đọc sáng tạo một đoạn văn hay một tác phẩm văn học
-Nắm vững giá trị nội dung và giá trị nghệ thuật tác phẩm. Thấy được sự quan sát và cảm nhận tinh tế của nhà văn về những biến động, thay đổi trong tư tưởng, tâm lí con người Việt nam trước sự ảnh hưởng văn hoá từ bên ngoài.
B. PHƯƠNG PHÁP VÀ PHƯƠNG TIỆN:
-Đọc sáng tạo,Phát vấn, nêu vấn đề, thảo luận
-SGK, SGV, Giáo án
C. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
*Ổn định lớp
*Kiểm tra bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG BÀI DẠY
GHI CHÚ
HĐ 1: Tổ chức tìm hiểu chung
TT1:-Dựa vào phần Tiểu dẫn, hãy nêu những nét chính về cuộc đời và đặc điểm sáng tác của MVK?
-HS trả lời
-GV nhận xét, bổ sung và khắc sâu một số ý cơ bản. 
TT2:- Hãy tóm tắt khái quát t/p?
-HS trả lời
-GV hệ thống lại
HĐ2: Tổ chức đọc-hiểu VB
TT1:GV hướng dãn HS đọc t/p và tìm hiểu t/p.
TT2: Hãy đọc đoạn văn mà em thích nhất?
TT3: Phân nhóm lớp chia làm 6 nhóm, thảo luận 2 vấn đề sau:
-Nhân Vật Hoài là con người nhn? Nêu dẫn chứng minh hoạ?
-Nêu khái quát giái trị nội dung và NT của t/p?
TT4:-Đại diện các nhóm trả lời, HS nhóm khác bổ sung.
-GV hệ thống lại
HĐ3:Tổ chức củng cố:
TT1:-Em có suy nghĩ gì về các giá trị truyền thống của gia đình trong giai đoạn hiện nay?
-Gọi HS trả lời, bổ sung
-GV nhận xét, hệ thống lại
I.Tìm hiểu chung
1.Tác giả: (SGK)
2.Tóm tắt tác phẩm:
II.Đọc-hiểu
1.Nhân vật chị Hoài: 
 - Thời gian xuất hiện: chiều 30 tết.
 - Chân dung: người phụ nữ nông thôn, trạc 50, người thon gọn trong chiếc áo bông trần hạt lựu, khuôn mặt rộng có cặp mắt đằm thắm và cái miệng tươi.
 - Quan hệ với gia đình ông Bằng: là dâu trưởng (vợ anh cả Tường) nay đã tái giá. (quan hệ của chị với gia đình này đã thuộc về quá khứ mà chị có quyền quên).
 - Hình ảnh chị khi xuất hiện trong nhà ông Bằng:
+ Hai con mắt đậm nỗi bồi hồi, tíu tít hỏi han khắp lượt mọi người trong gia đình. chị biết hết việc trong nhà. Thế nên tôi mới sốt ruột phải lên ngay. Tôi sợ ông buồn.. Điều này khiến các em xúc động và ai cũng thân thiện, quyến luyến chị.
+ Mang quà quê: gạo nếp và giò thủ do chồng chị làm vì ông thích ăn giò thủ lắm đấy, chị vẫn nhớ thói quen, sở thích của cha chồng.
+ Gặp ông bằng: Chị Hoài gần như không chủ động, lao về phía ông Bằng (..) thốt lên một tiếng như tiếng nấc. Nỗi niềm xúc động dâng trào cực độ.
+ Chắp tay trước bàn thờ tổ tiên ngay sau khi ông Bằng lui gót.
-> Chị Hoài tuy đã tái giá song vẫn là một thành viên thân thương của gia đình ông Bằng. Chồng và những đứa con của chị hiện giờ vẫn tự coi là một phần của gia đình ấy. Rõ ràng đây là người phụ nữ nông thôn hồn hậu, đằm thắm tình nghĩa thuỷ chung nên các em thấy chị vẫn thật thân thiết; cảm kích trước tình cảm chị dành cho họ.
=>Vẻ đẹp của chị Hoài là vẻ đẹp của người phụ nữ Việt Nam trong truyền thống gắn với mô hình gia đình nền nếp gia phong, sống nặng nghĩa tình thuỷ chung son sắt.
2. Giá trị nội dung và nghệ thuật:
- T/p thể hiện sự trăn trở, giữ gìn vẻ đẹp truyền thống văn hoá dân tộc: truyền thống gia đình, ý thức đặt gia đình trong mối tương quan với cộng đồng. 
- Xây dựng kết cấu truyện hợp lí. Thành công trong những đoạn văn miêu tả diễn biến tâm lí con người.
*Dặn dò:
Hướng dẫn soạn bài mới “Bắt sấu rừng U Minh Hạ” của Sơn Nam
------*****-----
PHẦN BỔ SUNG:
Tiết 97 
Đọc thêm : BẮT SẤU RỪNG U MINH HẠ
 	Sơn Nam
A. MỤC TIÊU: 
Giúp HS:
-Thấy được tài trí và tinh thần dũng cảm tuyệt vời của người dân miền nam đất nước đã đổ mồ hôi, cả máu nữa trong cuộc vật lộn với thiên nhiên để mở mang bờ cõi cho Tổ quốc.
-Hiểu được những nét đặc sắc về nghệ thuật của t/p: trần thuật, khắc hoạ nhân vật, tạo không khí, sử dụng ngôn ngữ thể hiện đạm nét màu sắc Nam Bộ
B. PHƯƠNG PHÁP VÀ PHƯƠNG TIỆN:
-Phát vấn, nêu vấn đề, phân tích
-SGV, Giáo án
C. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
*Ổn định lớp
*Kiểm tra bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG BÀI DẠY
GHI CHÚ
HĐ 1: Tổ chức tìm hiểu chung
TT1:-Dựa vào phần Tiểu dẫn, hãy nêu những nét chính về cuộc đời và đặc điểm sáng tác của SN?
-HS trả lời
-GV nhận xét, bổ sung và khắc sâu một số ý cơ bản. 
TT2:- Hãy nêu khái quát ND&NT của tác phẩm HRCM ?
-HS trả lời
-GV hệ thống lại
HĐ2: Tổ chức đọc-hiểu VB
TT1:GV định hướng HS tìm hiểu t/p.
TT2:Hướng dẫn HS đọc một số đoạn tiêu biểu
TT3:-Ông Năm Hên là con người ntn? Chi tiết nào thể hiện điều đó?
-2-4 HS thảo luận
-Gọi HS trả lời, bổ sung
-GV nhận xét, hệ thống lại
TT4:-Hãy nêu những nét đặc sắc NT của t/p?
-Gọi HS trả lời, bổ sung
-GV nhận xét, hệ thống lại
HĐ3:Tổ chức tổng kết VB
TT1:-Nêu khái quát giá trị tư tưởng của t/p?
-Gọi HS trả lời, bổ sung
-GV nhận xét, hệ thống lại
I.Tìm hiểu chung
1.Tác giả: (SGK)
2. Tác phẩm:
Tập truyện Hương rừng Cà Mau.
- Nội dung: viết về thiên nhiên và con người vùng rừng U Minh với những người lao động có sức sống mãnh liệt, sâu đậm ân nghĩa và tài ba can trường.
- Nghệ thuật: Dựng truyện li kì, chi tiết gợi cảm, nhân vật và ngôn ngữ đậm màu sắc Nam Bộ.
II.Đọc-hiểu
1.Nhân vật ông Năm Hên
Tính cách, tài nghệ của ông Năm Hên tiêu biểu cho tính cách con người vùng U Minh Hạ:
+ Một con người tài ba, cởi mở nhưng cũng đầy bí ẩn.
+ Ông là thợ bắt sấu, "bắt sấu bằng hai tay không".
+ Ông có tài nghệ phi phàm, mưu kế kì diệu, bắt sống 45 con sấu, "con này buộc nối đuôi con kia đen ngòm như một khúc cây khô dài".
+ Bài hát của ông Năm Hên:
Hồn ở đâu đây
Hồn ơi! Hồn hỡi! 
Ta thương ta tiếc
Lập đàn giải oan
->"Tiếng như khóc lóc, nài nỉ. Tiếng như phẫn nộ, bi ai".Tiếng hát ấy cùng hình ảnh: "ông đi ra khỏi mé rừng, áo rách vai, tóc rối mù, mắt đỏ ngầu, bó nhang cháy đỏ quơ đi quơ lại trên tay" gợi những đau thương mà con người phải trả giá để sinh tồn trên mảnh đất hoang dại kì thú. 
=> Con người giản dị, khiêm tốn, trọng nghĩa khinh tài, tài trí khác thường.
Đồng thời hình ảnh ấy cũng thể hiện vẻ đẹp bi tráng của những con người gan góc vượt lên khắc nghiệt của thiên nhiên để chế ngự và làm chủ nó.
2. Những nét đặc sắc về nghệ thuật
+ Nghệ thuật kể chuyện: Dựng chuyện li kì, nhiều chi tiết gợi cảm.
+ Nhân vật giàu chất sống.
+ Ngôn ngữ đậm màu sắc địa phương Nam Bộ.
III. Tổng kết
Ca ngợi tài trí và tinh thần dũng cảm tuyệt vời của người dân miền Nam đất nước trong hành trình chinh phục thiên nhiên và mở mang bờ cõi.
*Dặn dò:
- Ôn tập các tác phẩm đã học để làm bài Kiểm tra văn học
- Nắm vững các t/p : Rừng xà nu, Một người Hà Nội, Chiếc thuyền ngoài xa
------*****------
PHẦN BỔ SUNG:
Tiết 98,99
KIỂM TRA VĂN HỌC
A. MỤC TIÊU: 
-Nắm vững những kiến thức cơ bản về các tác phẩm VH, các tác gia tiêu biểu đã học.
-Có kỹ năng trả lời câu hỏi về các tác phẩm và đoạn trích văn xuôi đã học để viết bài; có kỹ năng phân tích nhân vật trong tác phẩm tự sự.
B. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
*Ổn định lớp:
*Ra đề:
1. Hãy nêu khái quát cảm hứng sử thi được thể hiện trong tác phẩm “Rừng xà nu” của Nguyễn Trung Thành. ( 2 điểm)
2. Hãy nêu khái quát giá trị nội dung và giá trị nghệ thuật của tác phẩm “Một người Hà Nội” của Nguyễn Khải. (2 điểm)
3. Cảm nhận của em về nhân vật nghệ sĩ Phùng trong tác phẩm “Chiêc thuyền ngoài xa” của Nguyễn Minh Châu. (6 điểm)
C. ĐÁP ÁN CHẤM :
I. Yêu cầu nội dung:
-
-
-
II. Yêu cầu kỹ năng:
-
-
-
III. Biểu điểm:
*Thu bài, nhận xét:
Tiết 100 
MỞ BÀI
A. MỤC TIÊU: 
Giúp HS:
-Nắm được một số đặc điểm và yêu cầu của phần mở bài.
-Có kỹ năng viết mở bài nhanh và đáp ứng đúng các yêu cầu của phần mở bài.
B. PHƯƠNG PHÁP VÀ PHƯƠNG TIỆN:
-Phát vấn, nêu vấn đề, phân tích
-SGK, SGV, Giáo án
C. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
*Ổn định lớp
*Kiểm tra bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA GV 
VÀ HS
NỘI DUNG BÀI DẠY
GHI CHÚ
HĐ 1: Tổ chức tìm hiểu đặc điểm và yêu cầu:
TT1:-GV hướng dẫn HS tìm hiểu 2 VD-Phần 2- SGK và theo kinh nghiệm làm bài của HS
TT2: -Phần mở bài, thường có đặc điểm ntn?
-HS trả lời
-GV nhận xét, hệ thống lại
TT3:- Để có phần mở bài tốt, cần làm gì và cần tránh điều gì?
-HS trả lời, bổ sung
-GV hệ thống lại
HĐ2: Tổ chức tìm hiểu cách mở bài.
TT1:-Từ hai VD đã tìm hiểu, qua thực tế làm bài của các em, thường có mấy cách mở bài? Có đặc điểm ntn?
-Gọi HS trả lời, bổ sung
-GV nhận xét, hệ thống lại
HĐ5: Tổ chức luyện tập
TT1:-GV hướng dẫn, phân 4 nhóm thảo luận.
TT2: HS các nhóm trả lời, HS các nhóm khác bổ sung.
TT3: GV nhận xét, hệ thống lại, biểu dương các nhóm làm 
1. Đặc điểm và yêu cầu:
a.Đặc điểm: gồm 2 phần
-Phần đầu nêu những câu dẫn dắt vào đề. 
-Phần sau nêu vấn đề trọng tâm của bài viết ( luận đề )
b.Yêu cầu:
-Dẫn dắt, nêu trọng tâm và giới hạn vấn đề ngắn gọn
-Gây được sự chú ý của người đọc về vấn đề sẽ viết
-Viết tự nhiên, giản dị nhưng sinh động, độc đáo, không cầu kì, giả tạo
-Chú ý cần tránh:
+Dẫn ra ý không liên quan gì đến trọng tâm
+Dẫn dắt vòng vo, viết rất dài mới dẫn vào được vấn đề trọng tâm cần nêu
+Sa vào những chi tiết cụ thể, những nội dung lẽ ra chỉ trình bày ở thân bài.
2. Cách mở bài:
Gồm có 2 cách chính:
-Mở bài trực tiếp: Đi thẳng vào vấn đề cần bàn luận.
-Mở bài gián tiếp: Từ một ý kiến khác, dẫn dắt người đọc đến những vấn đề sẽ bàn luận.
*Luyện tập: BT1/ 121
-MB1: MB trực tiếp, ngắn gọn đi thẳng vào vấn đề trọng tâm
-MB2: MB gián tiếp, dẫn dắt từ một ý kiến khác của Hồ Dzếnh rồi đi vào vấn đề trọng tâm
*Dặn dò: 	-Làm bài tập số 1 trang 121
-Chuẩn bị học tiết BS : Luyện tập cách mở bài
Tiết BS 
LUYỆN TẬP VỀ CÁCH MỞ BÀI
A. MỤC TIÊU: 
Giúp HS:
-Ôn tập một số đặc điểm và yêu cầu của phần mở bài.
-Ôn luyện kỹ năng mở bài nhanh và đáp ứng đúng các yêu cầu của phần mở bài.
B. PHƯƠNG PHÁP VÀ PHƯƠNG TIỆN:
-Phát vấn, nêu vấn đề, luyện tập
-SGK, Giáo án
C. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
*Ổn định lớp
*Kiểm tra bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA GV 
VÀ HS
NỘI DUNG BÀI DẠY
GHI CHÚ
HĐ1:GV định hướng nguyên tắc mở bài và giới thiệu thêm một số cách mở bài gián tiếp .
HĐ2: Tổ chức tìm hiểu đề
TT1: GV ghi đề, HS đọc đề
TT2: Hướng dẫn HS xác định các yêu cầu đề.
-Kỹ năng
-Luận đề
HĐ3: Tổ chức luyện tập cách mở bài.
TT1:-GV hướng dẫn, phân 4 nhóm gồm 4 HS 1 nhóm, thảo luận, xác định các luận điểm.
TT2: Gọi HS các nhóm trả lời, HS các nhóm khác bổ sung.
TT3: GV nhận xét, hệ thống lại, biểu dương các nhóm làm tốt.
1. Nguyên tắc mở bài:
-Nêu đúng vấn đề đã đề ra ở đề bài (có ý kiến nhận định, đánh giá phải dẫn nguyên văn)
-Chỉ nêu ý khái quát.
2. Cách mở bài:
-Mở bài trực tiếp: “Mở cửa thấy núi”
-Mở bài gián tiếp:
Diễn dịch.
Quy nạp.
Tương liên.
Đối lập.
 =>Đây chỉ là những cách phổ biến nhất, người viết có thể kết hợp nhiều cách với nhau
3.Bài tập:
a. Đề 1:
b. Đề 2:
*Dặn dò: -Hướng dẫn soạn bài Giá trị văn học, trang 122
-Chú ý chuẩn bị các ví dụ trong những t/p đã học để minh hoạ cho các GTVH.

Tài liệu đính kèm:

  • docMot so giao an chuong trinh nang cao lop 12.doc