Giáo án môn Ngữ văn khối 12 - Tiết 49, 50: Quá trình văn học và phong cách văn học

Giáo án môn Ngữ văn khối 12 - Tiết 49, 50: Quá trình văn học và phong cách văn học

A/. MỤC TIÊU:

1/. Kiến thức:

- Khái niệm quá trình VH và trào lưu VH.

- Phong cách VH.

2/. Kĩ năng:

- Nhận diện các trào lưu VH.

- Thấy được những biểu hiện của phong cách VH.

- KNS: kĩ năng giao tiếp, kĩ năng tự nhận thức.

3/. Thái độ:

- Ý thức vận dụng những kiến thức của bài học để tìm hiểu quá trình VH và phong cách của tác giả VH.

B/. TRỌNG TÂM:

- Cần làm rõ quá trình VH là diễn tiến hình thành, tồn tại, thay đổi, phát triển của toàn bộ đời sống VH qua các thời kì lịch sử.

- Thành tựu chính của quá trình VH là kết tinh ở các phong cách VH độc đáo.

C/. CHUẨN BỊ:

  G: SGK, SGV, thiết kế bài học.

  H: SGK; Đọc hiểu bài “Quá trình văn học và phong cách văn học ”; tập soạn, tập học.

D/. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:

 

doc 3 trang Người đăng hien301 Lượt xem 1882Lượt tải 5 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Ngữ văn khối 12 - Tiết 49, 50: Quá trình văn học và phong cách văn học", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 17 Ngày dạy: 
Tiết: 49,50
QUÁ TRÌNH VĂN HỌC VÀ PHONG CÁCH VĂN HỌC
A/. MỤC TIÊU:
1/. Kiến thức:
- Khái niệm quá trình VH và trào lưu VH.
- Phong cách VH.
2/. Kĩ năng:
- Nhận diện các trào lưu VH.
- Thấy được những biểu hiện của phong cách VH.
- KNS: kĩ năng giao tiếp, kĩ năng tự nhận thức.
3/. Thái độ:
- Ý thức vận dụng những kiến thức của bài học để tìm hiểu quá trình VH và phong cách của tác giả VH.
B/. TRỌNG TÂM:
- Cần làm rõ quá trình VH là diễn tiến hình thành, tồn tại, thay đổi, phát triển của toàn bộ đời sống VH qua các thời kì lịch sử.
- Thành tựu chính của quá trình VH là kết tinh ở các phong cách VH độc đáo.
C/. CHUẨN BỊ:
 ♠ G: SGK, SGV, thiết kế bài học.
 ♠ H: SGK; Đọc hiểu bài “Quá trình văn học và phong cách văn học ”; tập soạn, tập học. 
D/. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
 1. Ổn định tổ chức: Kiểm diện HS
 2. Kiểm tra miệng: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
 3. Bài mới: 
 * Giới thiệu
HOẠT ĐỘNG CỦA G VÀ H
NỘI DUNG CẦN ĐẠT
* Hoạt động 1: Tổ chức tìm hiểu quá trình văn học
1. Hướng dẫn HS tìm hiểu khái niệm quá trình văn học. (Trước khi yêu cầu Hs đưa ra khái niệm : Quá trình văn học, GV yêu cầu HS nhắc lại các khái niệm : văn học là gì ? và tiến trình phát triển của văn học có mối quan hệ như thế nào với các thời kỳ lịch sử, lấy ví dụ cụ thể về mối quan hệ giữa tiến trình phát triển văn học và các thời kỳ lịch sử, sau đó yêu cầu HS rút ra khái niệm: Quá trình văn học).
2. GV hướng dẫn HS tìm hiểu về trào lưu văn học.
(Yêu cầu HS xác định đặc trưng cơ bản của văn học phục hưng chủ nghĩa cổ điển, lãng mạn, hiện thực phê phán, chủ nghĩa hiện thực XHCN - những tác giả và tác phẩm tiêu biểu của mỗi trào lưu, khuynh hướng)
- GV có thể nói thêm một số trào lưu văn học nổi bật trên thế giới như : Chủ nghĩa siêu thực, chủ nghĩa hiện thực huyền ảo,...
- HS nói tóm tắt về các trào lưu văn học ở Việt Nam, ở mỗi trào lưu kể ra các tác giả tiêu biểu.
Tiết 2. 
* Hoạt động 2: Tổ chức tìm hiểu về phong cách văn học.
1. GV hướng dẫn HS tìm hiểu về khái niệm phong cách văn học.
- tìm hiểu lí do nào khiến cho phong cách văn học xuất hiện nảy sinh ?
- Nêu mối quan hệ của phong cách văn học và quá trình văn học? Lấy ví dụ cụ thể.
2. HS tìm hiểu những biểu hiện của phong cách văn học.
 (GV yêu cầu HS khi nêu mỗi biểu hiện cần lấy ví dụ cụ thể).
* Hoạt động 3: Trên cơ sở nhận biết các khái niệm về QTVH và PCVH, GV cho HS luyện tập bài tập 2 (SGK trang 183)
-> HS trả lời, GV tổng kết 
I. Quá trình văn học:
 1. Khái niệm quá trình văn học:
- Văn học là một ngoại hình nghệ thuật, một hình thái ý thức xã hội đặc thù luôn vận động, biến chuyển.
- Tiến trình phát triển văn học như một hệ thống chỉnh thể với sự hình thành, tồn tại, thay đổi có mối quan hệ khăng khít, chặt chẽ, hữu cơ với thời kỳ lịch sử.
- Quá trình văn học là diễn biến hình thành tồn tại, phát triển, thay đổi của văn học qua các thời kỳ lịch sử.
- Quá trình văn học luôn tuân theo những quy luật chung.
+ Thứ nhất : văn học gắn bó với đời sống, thời đại nào văn hoá ấy, những chuyển biến của lịch sử xã hội thường kéo theo những biến động trong lịch sử phát triển của văn học.
+ Thứ hai : Văn học phát triển trong sự kế thừa và cách tân : văn học dân gian là cội nguồn của văn học viết, người sau kế thừa giá trị văn học của người trước và tạo nên giá trị mới.
+ Thứ ba : Văn học một dân tộc tồn tại vận động trong sự bảo lưu và tiếp biến. Là một dòng chảy của văn học thế giới
2. Trào lưu văn học:
 Trào lưu văn học là một hiện tượng có tính chất lịch sử. Đó là một phong trào sáng tác tập hợp những tác giả, tác phẩm gần gũi nhau về cảm hứng, tư tưởng, nguyên tắc miêu tả hiện thực tạo thành một dòng rộng lớn, có bề thế trong đời sống văn học của một dân tộc hoặc một thời đại.
*Các trào lưu văn học lớn trên thế giới:
a.Văn học thời phục hưng ( ở Châu Âu vào TK XV- XVI )
- Đặc trưng : Đề cao con người, giải phóng cá tính chống lại tư tưởng khắc nghiệt thời trung cổ.
- Tác giả tiêu biểu : Sếch-xpia ( Anh), Xec- van- tec ( TBN)
b. Chủ nghĩa cổ điển (Pháp VàoTK XVII)
- Đặc trưng : Coi Văn hóa cổ đại là hình mẫu lý tưởng, luôn đề cao lý trí, sáng tác theo các quy phạm chặt chẽ.
- Tác giả tiêu biểu : Coóc- nây, Mô-li-e ( Pháp )
c. Chủ nghĩa lãng mạn : ( Ở các nước Tây âu sau cách mạng tư sản Pháp 1789)
- Đặc trưng : Đề cao những nguyên tắc chủ quan, lấy đề tài trong thề giới tưởng tượng của nhà văn, hỡnh tượng nghệ thuật thường có vẻ đẹp khác thường.
- Tác giả tiêu biểu :V.Huy-gô(Pháp), F. Si-le ( Đức) 
d. Chủ nghĩa hiện thực phê phán: ( Châu Âu TKXIX )
- Đặc trưng : Thiên về những nguyên tắc sáng tác khách quan, thường lấy đề tài từ đời sống hiện thực, xây dựng những tính cách điển hình, vừa có tính khái quát, vừa có tính cụ thể.
- Tác giả tiêu biểu : H. Ban- dăc( Pháp) L. Tôn-tôi ( Nga)
e. Chủ nghĩa hiện thực XHCN: (TK XX sau Cách mạng tháng 10 Nga)
- Đặc trưng : Miêu tả cuộc sống trong quá trình phát triển cách mạng.
- Tác giả tiêu biểu : M.Gooc-ki(Nga), Giooc – giơ A-ma- đô ( Braxin)
G .Chủ nghĩa siêu thực: ( Pháp-Vào 1922)
- Đặc trưng : Quan niệm thế giới trên hiện thực mới là mảnh đất sáng tạo của người nghệ sĩ.
- Tác giả tiêu biểu : A. Brơ- tôn ( Pháp )
h. Chủ nghĩa hiện thực huyền ảo: (Mỹ La tinh sau thế chiến thứ hai)
- Đặc trưng : Coi thực tại bao gồm cả đời sống tâm linh, niềm tin tôn giáo , các huyền thoại, truyền thuyết
- Tác giả tiêu biểu : G. Mac- ket.
* Ở Việt Nam :
- Trào lưu xuất hiện vào những năm 30 của TK XX.
 + Trào lưu lãng mạn.
 + Trào lưu hiện thực phê phán.
 + Trào lưu hiện thực XHCN.
II. Phong cách văn học :
1. Khái niệm :
-Phong cách Vh là sự độc đáo, riêng biệt của các nghệ sĩ biểu hiện trong tác phẩm.
- PCVH nẩy sinh do chính nhu cầu, đòi hỏi sự xuất hiện cái mới và nhu cầu của quá trình sáng tạo Vh.
- Qúa trình Vh được đánh dấu bằng những nhà văn kiệt xuất với phong cách độc đáo của họ.
- Phong cách in đậm dấu ấn dân tộc và thời đại
2. Những biểu hiện của phong cách văn học :
- Giọng điệu riêng biệt, cách nhìn, cách cảm thụ có tính khám phá .
- Sự sáng tạo các yếu tố thuộc nội dung tác phẩm.
- Hệ thống phương thức biểu hiện, các thủ pháp kỹ thuật mang dấu ấn riêng.
- Thống nhất từ cốt lõi, nhưng có sự triển khai đa dạng đổi mới.
- Có phẩm chất thẩm mỹ cao, giàu tính nghệ thuật.
 Ghi nhớ SGK/183
III. Luyện tập :
BT2/183: Những nét chính về PCNT của Nguyễn Tuân và Tố Hữu.
- Nguyễn Tuân:Tài hoa, phóng túng, uyên bác (Ngông).
- Tố Hữu: Trữ tình- Chính trị, khuynh hướng sử thi kết hợp cảm hứng lãng mạn, giọng điệu tâm tình ngọt ngào, đậm đà bản sắc dân tộc.
4. Câu hỏi, bài tập củng cố:
 Nhắc lại ghi nhớ SGK/183.
5. Hướng dẫn H tự học:
 * Bài ở tiết học này:
 + Quá trình VH? (I.1)
+ Phong cách VH? (II.1)
 * Bài ở tiết học tiếp theo: Ôn tập văn học
+ Đọc phần nội dung ôn tập, phương pháp ôn tập ở SGK/213->215.
+ Trả lời theo câu hỏi gợi ý ở SGK/213->215. 
E/. RÚT KINH NGHIỆM: 
- Nội dung:
- Phương pháp:.
- Sử dụng đồ dùng, thiết bị dạy học:....

Tài liệu đính kèm:

  • docQua trinh van hoc.doc