Giáo án môn Ngữ văn khối 12 - Tiết 36: Sóng

Giáo án môn Ngữ văn khối 12 - Tiết 36: Sóng

I.MỤC TIÊU :

1. Kiến thức:

 - Cảm nhận được vẻ đẹp tam hồn và niềm khát khao hạnh phúc của người phụ nữ đang yêu.

 - Thấy dược đặc sắc nghệ thuật trong cấu tứ, xây dựng hình ảnh, nhịp điệu, ngôn từ.

2. Kĩ năng: - Đọc – hiểu một bài thơ trữ tình theo đặc trưng thể loại.

 - Rèn kĩ năng giao tiếp, tư duy sáng tạo, tự nhận thức về vẻ đẹp tình yêu trong cuộc sống, qua đó tự rút ra bài học cho cá nhân.

3. Thái độ: : Biết hướng đến một tình yêu đẹp trong cuộc sống.

II. TRỌNG TÂM:

1. Kiến thức:

- Vẻ đẹp tâm hồn của người phụ nữ trong tình yêu qua hình tượng “sóng”.

- Đặc sắc trong nghệ thuật xây dựng hình tượng ẩn dụ, giọng thơ tha thiết, sôi nổi, nồng nàn, nhiều suy tư, trăn trở.

 

doc 7 trang Người đăng hien301 Lượt xem 1641Lượt tải 2 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Ngữ văn khối 12 - Tiết 36: Sóng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 13
Tiết 36 Ngày dạy: 16 -11 -2010
SÓNG
 Xuân Quỳnh
I.MỤC TIÊU :	
1. Kiến thức:
 - Cảm nhận được vẻ đẹp tâm hồn và niềm khát khao hạnh phúc của người phụ nữ đang yêu.
 - Thấy dược đặc sắc nghệ thuật trong cấu tứ, xây dựng hình ảnh, nhịp điệu, ngôn từ.
2. Kĩ năng: - Đọc – hiểu một bài thơ trữ tình theo đặc trưng thể loại.
 - Rèn kĩ năng giao tiếp, tư duy sáng tạo, tự nhận thức về vẻ đẹp tình yêu trong cuộc sống, qua đó tự rút ra bài học cho cá nhân.
3. Thái độ: : Biết hướng đến một tình yêu đẹp trong cuộc sống.
II. TRỌNG TÂM:
1. Kiến thức:
- Vẻ đẹp tâm hồn của người phụ nữ trong tình yêu qua hình tượng “sóng”.
- Đặc sắc trong nghệ thuật xây dựng hình tượng ẩn dụ, giọng thơ tha thiết, sôi nổi, nồng nàn, nhiều suy tư, trăn trở.
2. Kĩ năng:
 - Đọc – hiểu một bài thơ trữ tình theo đặc trưng thể loại.
 - Rèn kĩ năng cảm thụ thơ.
III. CHUẨN BỊ 
1. GV: Giáo án, SGK,SGV, hướng dẫn chuẩn kiến thức kĩ năng
2. HS: Đọc sgk và nắm nội dung cơ bản, định hướng tìm hiểu các câu hỏi theo các câu hỏi hướng dẫn học bài.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp:
 	kiểm tra sĩ số:
12A2	12B4	 
2. Kiểm tra bài cũ: 
 - Trình bày ý nghĩa 2 văn bản Tiếng hát con tàu của Chế Lan Viên và Đò Lèn của Nguyễn Duy? 
+ Tiếng hát con tàu:Bài thơ đã làm sống lại không khí những ngày xây dựng đất nước những năm sáu mươi của thế kỉ XX.
+ Đò Lèn: Bài thơ giúp ta nhận thức sâu sắc: Mỗi cá nhân hãy hướng về nguồn cội của mình ; nhìn thẳng vào sự thật nhiều khi nghiệt ngã để rút ra chân lí của cuộc đời. 
 - Đọc một số câu thơ minh họa
3. Bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG CẦN ĐẠT
Hoạt động 1: Tạo tâm thế cho học sinh
Vào bài: Một cuộc đời đa đoan, một trái tim đa cảm là một Xuân Quỳnh luơn coi tình yêu là cứu cánh nhưng cũng luơn day dứt về giới hạn của tình yêu.Hôm nay, chúng ta cùng tìm hiểu về nhà thơ Xuân Quỳnh và bài thơ Sóng của Bà.
Hoạt dộng 2: Hướng dẫn HS tìm hiểu về tác giả, tác phẩm
-GV:Dựa vào Tiểu dẫn, hãy giới thiệu đơi nét về tác giả Xuân Quỳnh ? 
-GV:Giới thiệu một số bài thơ khác của Xuân Quỳnh:Thuyền và biển. Hoa cỏ may, Sĩng, Thư tình cuối mùa thu,  
-GV:Nêu hồn cảnh sáng tác của bài thơ?
-GV: Nêu đề tài và chủ đề của bài thơ?
-GV: Gọi 1 HS đọc diễn cảm bài thơ.
-GV: Hình tượng nào bao trùm và xuyên suốt bài thơ ? Theo em hình tượng đĩ cĩ ý nghĩa gì ?
-GV:Ngồi sĩng biển cịn cĩ hình ảnh nào? Hai hình ảnh đĩ cĩ mối quan hệ như thế nào ?
 -GV:Mượn sĩng để nĩi tình yêu, sự liên tưởng của tác giả cĩ gì mới lạ? Thể hiện nét riêng độc đáo của XQ trong bài thơ ở chỗ nào ?
-GV:Tìm bố cục bài thơ ?
Hoạt dộng 3: Hướng dẫn HS tìm hiểu văn bản
-GV:Gọi HS đọc khổ 1 
-GV:Hình tượng sĩng được tác giả miêu tả như thế nào?
-GV:Từ những trạng thái của sĩng tác giả liên tưởng đến điều gì ? Sự liên tưởng đĩ cĩ phù hợp?
- GV: Em hiểu 2 câu thơ “Sơng khơng hiểu .tận bể” như thế nào ? 
+ GV: Gợi ý : 
 o “sơng”? 
à khơng gian nhỏ
 o “bể” ? 
à khơng gian rộng lớn
-GV: Gọi HS đọc khổ 2 .
-GV:Nhà thơ đã phát hiện ra điều gì tương đồng giữa sĩng và tình yêu ? 
*GV: Liên hệ:
 o “Làm sao sống được mà khơng yêu
Khơng nhớ, khơng thương một kẻ nào?”
 ( Xuân Diệu )
 o Bài hát : Vẫn hát lời tình yêu – Trịnh Cơng Sơn
-GV:Một tình yêu mãnh liệt và nhiều khát vọng đã được Xuân Quỳnh bộc lộ như thế nào ? 
-GV: Khổ 3 & 4 , tác giả bộc lộ điều gì? Cách thể hiện như thế nào? 
* GV: Liên hệ
 o Thơ Xuân Diệu : “ Làm sao cắt nghĩa được tình yêu” 
 o Câu nĩi của nhà tốn học Pascan : “trái tim cĩ những lí lẽ riêng mà lí trí khơng thể nào hiểu nổi” 
à Nghệ thuật tương đồng trong cảm nhận .
I Tìm hiểu chung:
1. Tác giả:
- Xuân Quỳnh ( 1942 – 1988), Hà tây
- Cuộc đời bất hạnh: luôn khao khát tình yêu, mái ấm gia đình và tình mẫu tử.
- Đặc điểm hồn thơ: Tiếng nói của người phụ nữ giàu yêu thương, khao khát hạnh phúc đời thường, bình dị; nhiều âu lo, day dứt, trăn trở trong tình yêu.
- Tác phẩm tiêu biểu: SGK
2. Tác phẩm: 
a. Hoàn cảnh sáng tác: Bài thơ được viết tại biển Diêm Điền ( Thái Bình) năm 1967, được in trong tập thơ Hoa dọc chiến hào ( 1968 )
 - Tiêu biểu cho hồn thơ của Xuân Quỳnh.
b. Đề tài và chủ đề:
- Đề tài: Tình yêu
- Chủ đề: Mượn hình tượng sóng để diễn tả tình yêu của người phụ nữ. Sóng là ẩn dụ cho tâm hồn người phụ nữ đang yêu – một hình ảnh đẹp và xác đáng.
c. Hình tượng Sĩng 
- Hình tượng sĩng xuyên suốt và bao trùm bài thơ, song hành với “Em”, cĩ lúc tách đơi cĩ lúc hịa nhập cộng hưởng.
- Cĩ ý nghĩa biểu tượng cho khát vọng tình yêu của Xuân Quỳnh -> hình tượng đẹp và xác đáng.
 - Hình tượng quen thuộc nhưng trong bài thơ của Xuân Quỳnh sĩng vẫn mang một vẻ đẹp riêng, độc đáo: mãnh liệt mà đầy nữ tính.
d. Bố cục:
- 7 khổ đầu: Sóng và em – những nét tương đồng.
- Đoạn còn lại: những suy tư, lo âu, trăn trở trước cuộc đời và khát vọng tình yêu
II. Đọc - hiểu văn bản :
 1. Sĩng - đối tượng cảm nhận tình yêu (khổ 1 & 2) 
- Khổ 1 :
 + “Dữ dội – dịu êm 
 Ồn ào – lặng lẽ” 
->trạng thái đối cực của sĩng
à nhịp của những con sĩng lịng nhiều cung bậc, sắc thái cảm xúc trong trái tim người phụ nữ đang yêu : khi sơi nổi – say đắm khi dịu dàng – sâu lắng . 
+ “ Sơng khơng  
 .tận bể” 
 o Sơng khơng hiểu nỗi mình: con sĩng mang khát vọng lớn lao.
 o “Sĩng tìm ra tận bể” : hành trình tìm ra tận bể chất chứa sức sống tiềm tàng, bền bỉ để vươn tới giá trị tuyệt đích của chính mình.
 à Tình yêu của XQ luơn hướng tới những gì lớn lao, cao cả. 
 - Khổ 2 : 
 + Quy luật của sĩng : xưa – nay à vẫn thế 
 + Quy luật của tình cảm : Tình yêu luơn là khát vọng muơn đời của tuổi trẻ.
4. Củng cố, luyện tập:
- Hình tượng Sĩng được tác giả thể hiện như thế nào? - Hình tượng sĩng xuyên suốt và bao trùm bài thơ, song hành với “Em”, cĩ lúc tách đơi cĩ lúc hịa nhập cộng hưởng.
 - Cĩ ý nghĩa biểu tượng cho khát vọng tình yêu của Xuân Quỳnh -> hình tượng đẹp và xác đáng.
 - Hình tượng quen thuộc nhưng trong bài thơ của Xuân Quỳnh sĩng vẫn mang một vẻ đẹp riêng, độc đáo: mãnh liệt mà đầy nữ tính. 
5. Hướng dẫn tự học:
- Đối với bài học ở tiết này: Nêu đề tài và chủ đề của bài thơ? 
 - Hình tượng Sĩng ? 
- Đối với bài học ở tiết học tiếp theo: 
 Chuẩn bị bài: Sóng ( tt)
 - Phân tích các khổ thơ. Nêu vài nét về nghệ thuật của bài thơ? Ý nghĩa của văn bản?
V. Rút kinh nghiệm:
Tuần 13
Tiết 37 Ngày dạy: 16 -11 -2010
SÓNG ( tt)
 Xuân Quỳnh
I.MỤC TIÊU :	
1. Kiến thức:
 - Cảm nhận được vẻ đẹp tâm hồn và niềm khát khao hạnh phúc của người phụ nữ đang yêu.
 - Thấy dược đặc sắc nghệ thuật trong cấu tứ, xây dựng hình ảnh, nhịp điệu, ngôn từ.
2. Kĩ năng: - Đọc – hiểu một bài thơ trữ tình theo đặc trưng thể loại.
 - Rèn kĩ năng giao tiếp, tư duy sáng tạo, tự nhận thức về vẻ đẹp tình yêu trong cuộc sống, qua đó tự rút ra bài học cho cá nhân.
3. Thái độ: : Biết hướng đến một tình yêu đẹp trong cuộc sống.
II. TRỌNG TÂM:
1. Kiến thức:
- Vẻ đẹp tâm hồn của người phụ nữ trong tình yêu qua hình tượng “sóng”.
- Đặc sắc trong nghệ thuật xây dựng hình tượng ẩn dụ, giọng thơ tha thiết, sôi nổi, nồng nàn, nhiều suy tư, trăn trở.
2. Kĩ năng:
 - Đọc – hiểu một bài thơ trữ tình theo đặc trưng thể loại.
 - Rèn kĩ năng cảm thụ thơ.
III. CHUẨN BỊ 
1. GV: Giáo án, SGK,SGV, hướng dẫn chuẩn kiến thức kĩ năng
2. HS: Đọc sgk và nắm nội dung cơ bản, định hướng tìm hiểu các câu hỏi theo các câu hỏi hướng dẫn học bài.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp:
 	kiểm tra sĩ số:
12A2	12B4	 
2. Kiểm tra bài cũ: 
 - Hình tượng Sĩng được tác giả thể hiện như thế nào? - Hình tượng sĩng xuyên suốt và bao trùm bài thơ, song hành với “Em”, cĩ lúc tách đơi cĩ lúc hịa nhập cộng hưởng.
 - Cĩ ý nghĩa biểu tượng cho khát vọng tình yêu của Xuân Quỳnh -> hình tượng đẹp và xác đáng.
 - Hình tượng quen thuộc nhưng trong bài thơ của Xuân Quỳnh sĩng vẫn mang một vẻ đẹp riêng, độc đáo: mãnh liệt mà đầy nữ tính. 
3. Bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG CẦN ĐẠT
Hoạt động 1: Tạo tâm thế cho học sinh
Vào bài: Chúng ta cùng tìm hiểu tiếp tục về nhà thơ Xuân Quỳnh và bài thơ Sóng của Bà.
Hoạt dộng 2: Hướng dẫn HS tìm hiểu văn bản
- GV: Gọi HS đọc khổ 3,4
- GV:Trình bày cảm nhận của mình về 2 khổ thơ?
-GV: gọi HS đọc khổ 5
-GV:Sau nỗi trăn trở suy tư là tâm trạng gì trong trái tim của người phụ nữ này ?
*GV:Nỗi nhớ trong tình yêu là cảm xúc tự nhiên của con người, đã được miêu tả rất nhiều trong thơ ca xưa cũng như nay:
 o Nhớ ai bổi hổi bồi hồi
Như đứng đống lửa, như ngồi đống than (Ca dao)
 o “Nhớ chàng đằng đẵng đường lên bằng trời” 
(Chinh phụ ngâm)
 o “Anh nhớ tiếng, anh nhơ hình, anh nhớ ảnh. Anh nhớ em, anh nhớ lắm. Em ơi!.” 
(Xuân Diệu)
-GV:Nỗi nhớ của nữ sĩ Xuân Quỳnh được thể hiện như thế nào ?
-GV:Tìm các biện pháp tu từ được sử dụng để tác giả thể hiện nỗi nhớ?
-GV:Khổ thơ này cĩ gì đặc biệt so với các khổ thơ trong bài ?
-GV:Tình yêu của Xuân Quỳnh khơng chỉ gắn liền với nỗi nhớ mà cịn hướng tới điều gì ?
-GV:“xuơi về phương bắc – ngược về phương nam” cách nĩi cĩ gì khác thường? Nhằm nhấn mạnh điều gì ? 
-GV: Câu thơ “Hướng về anh một phương” cho thấy cách thể hiện tình cảm của tác giả như thế nào?
-GV:Quan niệm của nhà thơ Xuân Quỳnh về tình yêu thể hiện như thế nào trong khổ thơ 6 và 7?
+ GV: Gợi ý
 o Mạnh mẽ và chủ động trong tình yêu, dám bày tỏ tình yêu của mình, nỗi nhớ, khát khao của lịng mình.
 o Vẫn giữ vẻ đẹp truyền thống của người phụ nữ : thủy chung rất mực trong tình yêu. 
-GV:Gọi HS đọc khổ 8 .
-GV:Em hiểu như thế nào về khổ thơ này?
*GV:Gợi ý cho HS tìm hiểu các quan hệ từ trong các câu thơ 1&2, 3&4. 
 o tuy  (nhưng)
à quan hệ đối lập
 o ..dẫu . (nhưng ) . 
à quan hệ đối lập 
 Cuộc đời > < năm tháng
à sự nhạy cảm và lo âu của XQ về giới hạn của cuộc đời trước sự trơi chảy của thời gian 
- GV: Gọi HS đọc khổ 9 .
-GV: Khép lại bài thơ Sĩng, nhà thơ bộc lộ cảm xúc gì ? 
-GV:Đánh giá về nghệ thuật của bài thơ
Hoạt dộng 4: Tổng hợp, khái quát
-GV: Nêu ý nghĩa của bài thơ? 
II. Đọc hiểu văn bản:
 - Khổ 3 & 4: Nỗi trăn trở truy tìm khởi nguồn của tình yêu : 
 +“ Sĩng bắt đầu từ giĩ
 Giĩ bắt đầu từ đâu ?
 Em cũng khơng biết nữa 
 Khi nào ta yêu nhau”
à Cách cắt nghĩa tình yêu rất hồn nhiên, chân thành , nữ tính và trực cảm . 
- Khổ 5 : Nỗi nhớ : 
 + Bao trùm cả khơng gian : “ dưới lịng sâu. trên mặt nước .”
 + Thao thức trong mọi thời gian : “ngày đêm khơng ngủ được.”
àphép đối thể hiện nỗi nhớ da diết, sâu đậm.
 + Tồn tại trong ý thức và đi vào cả tiềm thức “ Lịng em nhớ .. cịn thức” 
à cách nĩi cường điệu nhưng hợp lý nhằm tơ đậm nỗi nhớ mãnh liệt trong lịng nhà thơ. 
 + Vừa hĩa thân vào sĩng vừa trực tiếp xưng “em” để bộc lộ nỗi nhớ 
à tình yêu mãnh liệt 
 + Phép điệp 
à âm điệu nồng nàn, tha thiết cho lời thơ.
- Khổ 6 : Lịng thủy chung 
+ “Em”: phương bắc – phương nam à “Hướng về anh một phương” 
à lời thề thủy chung tuyệt đối 
- Khổ 7 : Bến bờ hạnh phúc 
 + “sĩng” : ngồi đại dương à “Con nào chẳng tới bờ” 
à quy luật tất yếu.
 + Lịng thủy chung là sức mạnh vượt qua mọi trở ngại để tình yêu đến bến bờ hạnh phúc.
=> Lời khẳng định cho một cái tơi của một con người luơn vững tin ở tình yêu .
3. Sĩng - Khát vọng tình yêu của Xun Quỳnh 
- Khổ 8 : 
 + Sự nhạy cảm và lo âu của XQ về cuộc đời trước sự trơi chảy của thời gian .
 + Nhịp thơ chùng lại, thấm đẫm suy tư .
- Khổ 9 :
 + “Làm sao .. khao khát sẻ chia và hịa 
 Thành trăm ” nhập vào cuộc đời.
 + “Giữa biển .. khát vọng được sống mãi
 Để ngàn ..” trong TY, bất tử với TY 
 à khát vọng khơn cùng về tình yêu bất diệt.
2. Nghệ thuật:
- Thể thơ năm chữ truyền thống; cách ngắt nhịp, gieo vần độc đáo, giàu sức liên tưởng
- Xây dựng hình tượng ẩn dụ, giọng thơ tha thiết
3. Ý nghĩa văn bản:
Vẻ đẹp tâm hồn của người phụ nữ trong tình yêu hiện lên qua hình tượng sóng; tình yêu thiết tha nồng nàn, đầy khát vọng và sắt son chung thủy, vượt lên mọi giới hạn của đời người.
4. Củng cố, luyện tập:
 * Ý nghĩa văn bản?
Vẻ đẹp tâm hồn của người phụ nữ trong tình yêu hiện lên qua hình tượng sóng; tình yêu thiết tha nồng nàn, đầy khát vọng và sắt son chung thủy, vượt lên mọi giới hạn của đời người. 
 *Trình bày cảm nhận về bài thơ Sóng của Xuân Quỳnh?
- Tình yêu trong bài thơ vừa mang vẻ đẹp truyền thống, gắn bó thủy chung, nhưng cũng thật gần gũi với tuổi trẻ hôm nay: mạnh mẽ, táo bạo, chủ động. Tình yêu gắn với khát vọng xây dựng hạnh phúc lứa đôi.
+ Người phụ nữ không chấp nhận nhẫn nhục, cam chịu một cách đáng thương như thơiø phong kiến;
+ Người phụ nữ luôn khao khát, không yên lặng trong tình yêu.
- Người đọc phát hiện, trân trọng vẻ đẹp tâm hồn của người phụ nữ trong tình yêu: chân thành, đằm thắm, thủy chung, đôn hậu, giàu lòng hi sinh
 Bài thơ hướng mỗi chúng ta hôm nay đến một tình yêu đẹp trong cuộc sống đẹp; biết trân trọng, gìn giữ và luôn vun đắp tình yêu cho người và cho chính bản thân ta.
5. Hướng dẫn tự học:
- Đối với bài học ở tiết này: 
 - Ý nghĩa văn bản?Trình bày cảm nhận về bài thơ Sóng của Xuân Quỳnh?
 - Đặc sắc về nghệ thuật của bài thơ ?
- Đối với bài học ở tiết học tiếp theo: 
 Chuẩn bị bài: Luyện tập vận dụng kết hợp các phương thức biểu đạt trong bài văn nghị luận
 + Xem lại cách vận dụng các phương thức biểu đạt đã học : tự sự, biểu cảm, thuyết minh .
 + Trong văn nghị luận cĩ cần thiết phải sử dụng các phương thức đĩ trong bài văn khơng ? 
 + Chuẩn bị các bài Luyện tập tại lớp trong SGK trang 158
V. Rút kinh nghiệm:

Tài liệu đính kèm:

  • docSONG Xuan Quynh.doc