A. Mục tiờu bài học
Qua bài giảng, nhằm giỳp HS:
- Hiểu đặc điểm cơ bản để đánh giá đúng thơ Tố Hữu.
- Hiểu các chặng đường sáng tác qua các tập thơ tiêu biểu: thể hiện sự vận động của tư tưởng và nghệ thuật trong thơ ông.
- Hiểu nét chủ yểu trong phong cách thơ Tố Hữu.
B. Phương tiện thực hiện
- Chuẩn kiến thức kĩ năng Ngữ văn 12
- SGK, SGV Ngữ văn 12
- Tố Hữu, tỏc gia và tỏc phẩm
- Một số tài liệu tham khảo khỏc
Tiết theo PPCT: 22 VIỆT BẮC Tố Hữu A. Phần một: Tác giả Ngày soạn: 01.10.10 Ngày giảng: Lớp giảng: 12A 12C Sĩ số: Điểm KT miệng: A. Mục tiêu bài học Qua bài giảng, nhằm giúp HS: - HiĨu ®Ỉc ®iĨm c¬ b¶n ®Ĩ ®¸nh gi¸ ®ĩng th¬ Tè H÷u. - HiĨu c¸c chỈng ®êng s¸ng t¸c qua c¸c tËp th¬ tiªu biĨu: thĨ hiƯn sù vËn ®éng cđa t tëng vµ nghƯ thuËt trong th¬ «ng.. - HiĨu nÐt chđ yĨu trong phong c¸ch th¬ Tè H÷u. B. Phương tiện thực hiện - Chuẩn kiến thức kĩ năng Ngữ văn 12 - SGK, SGV Ngữ văn 12 - Tố Hữu, tác gia và tác phẩm - Một số tài liệu tham khảo khác C. Cách thức tiến hành - Đọc hiểu - Đàm thoại phát vấn D. Tiến trình dạy học 1. Ổn định 2. KTBC 3. GTBM 4. Hoạt động dạy học Hoạt động của Thầy và Trị Yêu cầu cần đạt GV: hãy trình bày những nét cơ bản về tiểu sử Tố Hữu? HS trả lời Gv ghi bảng GV: Những yếu tố nào trong phần cuộc đời ảnh hưởng đến hồn thơ Tố Hữu? HS: suy nghĩ trả lời GV: Cuộc đời Tố Hữu cịn cĩ những điểm đáng chú ý nào? HS trả lời GV ghi bảng GV: Giới thiệu những nét chính về đường cách mạng, đường thơ của Tố Hữu? Nhận xét? HS trả lời GV ghi bảng nháp GV: Trình bày nội dung chính (ba phần) của tập thơ Từ ấy ? HS trả lời GV chốt lại - GV: Trình bày nội dung chính của tập thơ Việt Bắc? GV: Trình bày nội dung chính của tập thơ Giĩ lộng? GV: Trình bày nội dung chính của 2 tập thơ “Ra trận” (1962 - 1971), “Máu và hoa” (1972 – 1977)? GV: Trình bày nội dung chính của hai tập thơ “Một tiếng đờn” (1992) và “Ta với ta” (1999)? GV: Tại sao nĩi thơ Tố Hữu là thơ trữ tình - chính trị? HS suy nghĩ trả lời GV chốt lại + GV: Thơ Tố Hữu đậm đà tính dân tộc được biểu hiện ở những phương diện nào? GV yêu cầu về nhà HS làm bài tập SGK I. Vài nét về tiểu sử - Tố Hữu (1920 - 2002), tên thật là Nguyễn Kim Thành. - Quê ở làng Phù Lai, xã Quảng Thọ, huyện Quảng Điền, Thừa Thiên - Huế - Cuộc đời chia làm ba giai đoạn: + Thời thơ ấu: o Xuất thân trong một gia đình nhà nho nghèo. o Cha và mẹ sớm đã truyền cho ơng tình yêu với văn học o Biết làm thơ Đường từ lúc 10 tuổi. à Chính gia đình và quê hương đã gĩp phần hình thành hồn thơ Tố Hữu. + Thời thanh niên: o Năm 1938, ơng được kết nạp Đảng và từ đĩ dâng đời mình cho CM. o Năm 1939, bị bắt và bị giam qua nhiều nhà tù ở miền Trung và Tây Nguyên. o Năm 1942, Tố Hữu vượt ngục, ra Thanh Hố, tiếp tục hoạt động o Cách mạng tháng Tám: lãnh đạo cuộc Tổng khởi nghĩa giành chính quyền ở Huế. + Thời kì giữ nhưng cương vị trọng yếu: o Trong chiến chống Pháp: đặc trách văn hố văn nghệ ở cơ quan trung ương Đảng. o Kháng chiến chống Pháp và Mĩ: Tố Hữu liên tục giữ những chức vụ quan trọng trong bộ máy lãnh đạo của Đảng và Nhà nước. - Ơng được nhà nước phong tặng giải thưởng HCM về văn học nghệ thuật đợt 1 năm 1996. II. Đường cách mạng, đường thơ 1. Từ ấy (1937 – 1946) - Là chặng đường 10 năm làm thơ và hoạt động sơi nổi từ giác ngộ qua thử thách đến trưởng thành của người thanh niên CM. - “Từ ấy” gồm 3 phần : a. Máu lửa (1937 - 1939): - Sáng tác trong thời kì Mặt trận dân chủ. - Nội dung: + Cảm thơng với thân phận những người nghèo khổ + Khơi dậy ở họ lịng căm thù, ý chí đấu tranh và niềm tin vào tương lai. b. Xiềng xích (1939-1942): - Sáng tác trong các nhà lao ở Trung Bộ và Tây Nguyên. - Nội dung: + Tâm tư của một người chiến sĩ trẻ tuổi tha thiết yêu đời và khát khao tự do và hành động. + Ý chí kiên cường đấu tranh của người chiến sĩ CM ngay trong nhà tù thực dân. c. Giải phĩng (1942 - 1946): - Sáng tác từ khi vượt ngục cho đến thời kì giải phĩng dân tộc - Nội dung: + Ngợi ca thắng lợi của CM, và độc lập tự do của đất nước . + Khẳng định niềm tin vào chế độ mới à Những bài thơ tiêu biểu: Từ ấy, Tâm tư trong tù, Bà má Hậu Giang, 2. Việt Bắc (1947 - 1954): - Là chặng đường thơ trong kháng chiến chống Pháp. - Nội dung: + Là bản hùng ca về cuộc kháng chiến chống Pháp gian khổ mà anh hùng. + Ca ngợi những con người kháng chiến: Đảng và Bác Hồ, anh vệ quốc quân, bà mẹ nơng dân, chị phụ nữ, em liên lạc + Nhiều tình cảm sâu đậm được thể hiện: tình quân dân, miền xuơi và miền ngược, tình yêu đất nước, tình cảm quốc tế vơ sản,. - Tập thơ Việt Bắc là một trong những thành tựu xuất sắc của VH kháng chiến chống Pháp. - Tác phẩm tiêu biểu: Việt Bắc, Hoan hơ chiến sĩ Điện Biên, Phá đường,. 3. Giĩ lộng (1955 - 1961): - Ra đời khi bước vào giai đoạn XDCNXH ở miền Bắc và đấu tranh thống nhất Tổ quốc. - Nội dung: + Niềm tin vào cuộc sống mới XHCN + Tình cảm thiết tha, sâu nặng với miền Nam và quốc tế vơ sản. - Niềm vui ấy đem đến cho tập thơ cảm hứng lãng mạn và khuynh hướng sử thi đậm nét. - Tác phẩm tiêu biểu : Mẹ Tơm, Bài ca xuân 61, Ba mươi năm đời ta cĩ Đảng, 4. “Ra trận” (1962 - 1971), “Máu và hoa” (1972 – 1977): - Là chặng đường thơ Tố Hữu trong những năm kháng chiến chống Mỹ. - Nội dung: + Ra trận: bản hùng ca về miền Nam, những hình ảnh tiêu biểu cho dũng khí kiên cường của dân tộc (anh giải phĩng quân, ngươờithợ điện, em thơ hố anh hùng, anh cơng nhân, cơ dân quân) + Máu và hoa: o Ghi lại chặng đường cách mạng đầy gian khổ o Niềm tin sâu sắc vào sức mạnh của quê hương, con người Việt Nam. - Cổ vũ, ca ngợi chiến đấu, mang đậm tính thời sự. - Tác phẩm tiêu biểu: Bài ca Xuân 68, Kính gởi cụ Nguyễn Du, Theo chân Bác, Nước non ngàn dặm, 5. “Một tiếng đờn” (1992) và “Ta với ta” (1999): - Giọng thơ trầm lắng, đượm chất suy tư, chiêm nghiệm về cuộc đời và con người. - Niềm tin vào lí tưởng và con đường cách mạng, tin vào chữ nhân luơn toả sáng ở mỗi hồn người. III. Phong cách thơ Tố Hữu: 1. Về nội dung: Thơ Tố Hữu là thơ trữ tình - chính trị: - Trong việc biểu hiện tâm hồn: thơ Tố Hữu hướng đến cái ta chung với những lẽ sống lớn, tình cảm lớn, niềm vui lớn của con người cách mạng, của cả dân tộc. + Tình cảm lớn: tình yêu lí tưởng (Từ ấy), tình cảm kính yêu lãnh tụ (Sáng tháng năm), tình cảm đồng bào đồng chí, tình quân dân (Cá nước), tình cảm quốc tế vơ sản (Em bé Triều Tiên). + Niềm vui lớn: niềm vui trước nhưữg chiến thắng của dân tộc (Huế tháng Tám, Hoan hơ chiến sĩ Điện Biên, Tồn thắng về ta) - Trong việc miêu tả đời sống: Thơ Tố Hữu mang đậm tính sử thi : + Luơn đề cập đến những vấn đề cĩ ý nghĩa lịch sử và cĩ tính chất tồn dân: o Cơng cuộc xây dựng đất nước (Bài ca mùa xuân 1961) o Cả nước ra trận đánh Mĩ (Chào xuân 67) + Cảm hứng chủ đạo là cảm hứng lịch sử dân tộc chứ khơng phải là cảm hứng thế sự - đời tư: nên con người trong thơ Tố Hữu là con người của sự nghiệp chung, mang phẩm chất tiêu biểu cho cả dân tơc, mang tầm vĩc lịch sử và thời đại: anh vệ quốc quân (Lên Tây Bắc), anh giải phĩng quân (Tiếng hát sang xuân), anh Nguyễn Văn Trỗi (Hãy nhớ lấy lời tơi), chị Trần Thị Lý (Người con gái Việt Nam) - Giọng thơ mang chất tâm tình, rất tự nhiên, đằm thắm, chân thành: + Xuất phát từ tâm hồn của người xứ Huế + Do quan niệm của nhà thơ: “Thơ là chuyện đồng điệu” 2. Về nghệ thuật: Thơ Tố Hữu đậm đà tính dân tộc: - Về thể thơ: đặc biệt thành cơng khi vận dụng những thể thơ truyền thống của dân tộc: + Lục bát ca dao và lục bát cổ điển (Khi con tu hú, Việc Bắc, Bầm ơi, Kính gửi cụ Nguyễn Du), + Thể thất ngơn (Quê mẹ, Mẹ Tơm, Bác ơi, Theo chân Bác) dạt dào âm hưởng, nghĩa tình của hồn thơ dân tộc - Về ngơn ngữ: + Thường sử dụng những từ ngữ, những cách nĩi quen thuộc với dân tộc. + Phát huy cao độ tính nhạc, sử dụng tài tình các từ láy, các thanh điệu, các vần thơ,. Em ơi Ba Lan mùa tuyết tan, Đường bạch dương sương trắng nắng Thác, bao nhiêu thác cũng qua, Thênh thênh là chiếc thuyền ta trên đời. III. Luyện tập 5. Củng cố và dặn dị
Tài liệu đính kèm: