Giáo án môn Ngữ văn 12 - Tiết 55: Vợ chồng A Phủ (trích – Tô Hoài)

Giáo án môn Ngữ văn 12 - Tiết 55: Vợ chồng A Phủ (trích – Tô Hoài)

I.MỤC TIÊU :

1 Kiến thức:

- Thấy được cuộc sống cực nhục, tối tăm và quá trình vùng lên tự giải phóng của đồng bào các dân tộc Tây Bắc.

- Hiểu được những nét đặc sắc nghệ thuật của tác phẩm.

2 Kĩ năng: tóm tắt tác phẩm và phân tích nhân vật trong tác phẩm tự sự.

- Rèn kĩ năng tự nhận thức về cách tiếp cận và thể hiện bi kịch và khát vọng giải thoát của những con người bị chà đạp, qua đó xác định các giá trị trong cuộc sống mà mỗi con người cần hướng tới, tư duy sáng tạo

3. Thái độ: Trong mỗi con người đều tiềm tàng một sức sống mnh liệt ,phải tự cứu lấy mình khi gặp bước đường cng.Hy yu thương đùm bọc lẫn nhau trong khó khăn hoạn nạn.

II. TRỌNG TÂM:

 

doc 6 trang Người đăng hien301 Lượt xem 2110Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Ngữ văn 12 - Tiết 55: Vợ chồng A Phủ (trích – Tô Hoài)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 20
Tiết 55	 Ngày dạy: 04 -01 -2011
VỢ CHỒNG A PHỦ
( Trích – TÔ HOÀI )
I.MỤC TIÊU :
1 Kiến thức:
- Thấy được cuộc sống cực nhục, tối tăm và quá trình vùng lên tự giải phóng của đồng bào các dân tộc Tây Bắc.
- Hiểu được những nét đặc sắc nghệ thuật của tác phẩm.
2 Kĩ năng: tóm tắt tác phẩm và phân tích nhân vật trong tác phẩm tự sự.
- Rèn kĩ năng tự nhận thức về cách tiếp cận và thể hiện bi kịch và khát vọng giải thoát của những con người bị chà đạp, qua đó xác định các giá trị trong cuộc sống mà mỗi con người cần hướng tới, tư duy sáng tạo
3. Thái độ: Trong mỗi con người đều tiềm tàng một sức sống mãnh liệt ,phải tự cứu lấy mình khi gặp bước đường cùng.Hãy yêu thương đùm bọc lẫn nhau trong khĩ khăn hoạn nạn.
II. TRỌNG TÂM:
1. Kiến thức:
 - Nỗi thống khổ của người dân miền núi Tây Bắc dưới ách thống trị của bọn phong kiến và thực dân. Vẻ đẹp tâm hồn, sức sống tiềm tàng mãnh liệt và quá trình vùng lên tự giải phóng của đồng bào vùng cao.
 - Nghệ thuật xây dựng nhân vật sinh động, chân thực ; miêu tả và phân tích tâm lí nhân vật sắc sảo, tinh tế ; lối kể chuyện hấp dẫn, ngôn ngữ mang phong vị và màu sắc dân tộc, giàu tính tạo hình và đầy chất thơ.
2. Kĩ năng:
 Cũng cố và nâng cao các kĩ năng tóm tắt tác phẩm và phân tích nhân vật trong tác phẩm tự sự.
III. CHUẨN BỊ 
1. GV: Giáo án, SGK,SGV, hướng dẫn chuẩn kiến thức kĩ năng
2. HS: Đọc sgk và nắm nội dung cơ bản, định hướng tìm hiểu các câu hỏi theo các câu hỏi hướng dẫn học bài.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp:
 	kiểm tra sĩ số:
12A2	12B4	 
2. Kiểm tra bài cũ: 
* Vẻ đẹp của sông Hương được tác giả thể hiện như thế nào?
- Vẻ đẹp của sông Hương nơi thượng nguồn
- Ơû ngoại vi thành phố
- Khi chảy qua thành phố
- Trước khi từ biệt Huế
- Dòng sông của lịch sử, thi ca
- Được khám phá dưới góc độ văn hóa
3. Bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG CẦN ĐẠT
Hoạt động 1: Tạo tâm thế cho HS
Vào bài: một trong những nhà văn lớn của văn học Việt Nam hiện đại là Tô Hoài. Hôm nay, chúng ta tìm hiểu thể loại truyện ngắn qua văn bản Vợ chồng A Phủ
Hoạt động 2:Hướng dẫn học sinh tìm hiểu chung: 
-GV:Em hãy trình bày những nét chính về cuộc đời của Tơ Hồi?
*GV:	Trước Cách mạng tháng Tám, Tơ Hồi là một cây bút văn xuơi hiện thực nổi tiếng với truyện Dế Mèn phiêu lưu kí. Sau Cách mạng tháng Tám, ơng nổi tiếng với tập truyện Tây Bắc. Sau hơn 60 năm lao động nghệ thuật, ơng đã cĩ gần 200 đầu sách nhiều thể loại khác nhau.
	Sáng tác của Tơ Hồi thiên về diễn tả những sự thật của đời thường. Ơng cĩ vốn hiểu biết phong phú sâu sắc về phong tục tập quán của nhiều vùng đất khác nhau và cĩ lối trần thuật hĩm hỉnh, sinh động hấp dẫn người đọc. 
-GV: Hãy nêu hồn cảnh ra đời và xuất xứ Tác phẩm Vợ chồng A Phủ? .
-GV: Nêu vị trí đoạn trích, tóm tắt đoạn trích?
- Giáo viên gọi 3 học sinh đọc văn bản(chỉ đọc đoạn chính),Giáo viên đọc và hướng dẫn cho các em tĩm tắt
Hoạt động 3:Hướng dẫn học sinh đọc hiểu văn bản
-GV: Tìm hiểu về nhân vật Mị em cĩ cách chia như thế nào cho hợp lí? 
-GV: Cuộc sống thống khổ của Mị được Tô Hoài thể hiện như thế nào?
-GV: Lời giới thiệu về Mị như thế nào?
-GV: công việc, không gian căn buồng của Mị?
-GV: Sức sống tiềm tàng và khát vọng hạnh phúc của Mị được thể hiện như thế nào? 
- GV:Khi đêm tình mùa xuân đến,Mị cĩ thái độ và hành động như thế nào?
-GV: Sức phản kháng của Mị như thế nào?
-Lúc đầu Mị cĩ thái độ như thế nào khi chứng kiến cảnh A Phủ bị trĩi dứng ngồi trời lạnh? Tại sao Mị lại cĩ thái độ vơ cảm như thế?.Chi tiết gì khiến Mị chú ý đến và quyết định cắt dây trĩi cứu A Phủ ?.Hành động ấy cĩ ý nghĩa gì?
I.Tìm hiểu chung:
1/ Tác giả: 
- Tô Hoài là một trong những nhà văn lớn của văn học Việt Nam hiện đại. 
- Ông có vốn hiểu biết phong phú, sâu sắc về phong tục, tập quán của nhiều vùng khác nhau của đất nước.
2/ Tác phẩm:
a.HCST: Vợ chồng A Phủ (1952) là kết quả của chuyến đi cùng bộ đội giải phóng Tây Bắc
b.Xuất xứ: in trong tập Truyện Tây Bắc, được giải Nhất giải thưởng Hội Văn nghệ Việt Nam 1954 – 1955.
3/ Đoạn trích:
a.Vị trí đoạn trích: Tác phẩm gồm hai phần, đoạn trích trong SGK là phần một. 
b. Tóm tắt đoạn trích: HS tóm tắt
II.Đọc – hiểu văn bản
1/ Nội dung
- Nhân vật Mị
+ Cuộc sống thống khổ: Mị là cô gái trẻ, đẹp, yêu đời nhưng vì món nợ “truyền kiếp”, bị bắt làm “con dâu gạt nợ” nhà thống lí Pá Tra, bị đối xử tàn tệ, mất ý thức về cuộc sống (lời giới thiệu về Mị, công việc, không gian căn buồng của Mị).
+ Sức sống tiềm tàng và khát vọng hạnh phúc: Mùa xuân đến (thiên nhiên, tiếng sáo gọi bạn, bữa rượu), Mị đã thức tỉnh (kỉ niệm sống dậy, sống với tiếng sáo, ý thức về thời gian, thân phận) và muốn đi chơi (thắp đèn, quấn tóc). Khi bị A Sử trói vào cột, Mị “như không biết mình đang bị trói”, vẫn thả hồn theo tiếng sáo.
+ Sức phản kháng mạnh mẽ: Lúc đầu, thấy A Phủ bị trói, Mị dửng dưng “vô cảm”. Nhưng khi nhìn thấy “dòng nước mắt chảy xuống hai hõm má đã xám đen lại” của A Phủ, Mị xúc động, nhớ lại mình, đồng cảm với người, nhận ra tội ác của bọn thống trị. Tình thương, sự đồng cảm giai cấp, niềm khát khao tự do mãnh liệt, đã thôi thúc Mị cắt dây trói cứu A Phủ và tự giải thoát cho cuộc đời mình.
4. Củng cố, luyện tập: 
- Phân tích nhân vật Mị?
 + Cuộc sống thống khổ
+ Sức sống tiềm tàng và khát vọng hạnh phúc 
+ Sức phản kháng mạnh mẽ
5. Hướng dẫn tự học:
- Đối với bài học ở tiết này: + Nêu vài nét về tác giả?
+ Hoàn cảnh sáng tác, tóm tắt truyện ngắn Vợ chồng A Phủ?
+ Phân tích nhân vật Mị? Tìm dẫn chứng tiêu biểu.
- Đối với bài học ở tiết học tiếp theo: 
 Chuẩn bị bài: Vợ chồng A Phủ (TT)
+ Phân tích nhân vật A Phủ? Tìm dẫn chứng tiêu biểu.
+ Giá trị hiện thực.
+ Giá trị nhân đạo.
V. Rút kinh nghiệm:
Tuần 20
Tiết 56	 Ngày dạy: 04 -01 -2011
VỢ CHỒNG A PHỦ (tt)
( Trích – TÔ HOÀI )
I.MỤC TIÊU :
1 Kiến thức:
- Thấy được cuộc sống cực nhục, tối tăm và quá trình vùng lên tự giải phóng của đồng bào các dân tộc Tây Bắc.
- Hiểu được những nét đặc sắc nghệ thuật của tác phẩm.
2 Kĩ năng: tóm tắt tác phẩm và phân tích nhân vật trong tác phẩm tự sự.
- Rèn kĩ năng tự nhận thức về cách tiếp cận và thể hiện bi kịch và khát vọng giải thoát của những con người bị chà đạp, qua đó xác định các giá trị trong cuộc sống mà mỗi con người cần hướng tới, tư duy sáng tạo
3. Thái độ: Trong mỗi con người đều tiềm tàng một sức sống mãnh liệt ,phải tự cứu lấy mình khi gặp bước đường cùng.Hãy yêu thương đùm bọc lẫn nhau trong khĩ khăn hoạn nạn.
II. TRỌNG TÂM:
1. Kiến thức:
 - Nỗi thống khổ của người dân miền núi Tây Bắc dưới ách thống trị của bọn phong kiến và thực dân. Vẻ đẹp tâm hồn, sức sống tiềm tàng mãnh liệt và quá trình vùng lên tự giải phóng của đồng bào vùng cao.
 - Nghệ thuật xây dựng nhân vật sinh động, chân thực ; miêu tả và phân tích tâm lí nhân vật sắc sảo, tinh tế ; lối kể chuyện hấp dẫn, ngôn ngữ mang phong vị và màu sắc dân tộc, giàu tính tạo hình và đầy chất thơ.
2. Kĩ năng:
 Cũng cố và nâng cao các kĩ năng tóm tắt tác phẩm và phân tích nhân vật trong tác phẩm tự sự.
III. CHUẨN BỊ 
1. GV: Giáo án, SGK,SGV, hướng dẫn chuẩn kiến thức kĩ năng
2. HS: Đọc sgk và nắm nội dung cơ bản, định hướng tìm hiểu các câu hỏi theo các câu hỏi hướng dẫn học bài.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp:
 	kiểm tra sĩ số:
12A2	12B4	 
2. Kiểm tra bài cũ: 
- Phân tích nhân vật Mị?
 + Cuộc sống thống khổ
+ Sức sống tiềm tàng và khát vọng hạnh phúc 
+ Sức phản kháng mạnh mẽ
3. Bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG CẦN ĐẠT
Hoạt động 1: Tạo tâm thế cho HS
Vào bài: Chúng ta học thể loại truyện ngắn qua văn bản Vợ chồng A Phủ. Hôm nay, chúng ta học bài này tiếp theo.
Hoạt động 2:Hướng dẫn học sinh đọc hiểu văn bản
- Phân tích nhân vật A Phủ? Số phận của A Phủ?Phẩm chất của A Phủ?
Tìm chi tiết minh họa
- GV:Phân tích giá trị hiện thực của truyện em chú ý những chi tiết nào?
(Tội ác bọn thống trị,cuộc sống người lao động,cảnh xử kiện)
- GV:Phân tích giá trị nhân đạo của truyện em chú ý những chi tiết nào?
-GV: Nêu vài nét về nghệ thuật của truyện ngắn? 
- GV: Nêu ý nghĩa của văn bản?
- Nhân vật A Phủ
+ Số phận éo le, là nạn nhân của hủ tục lạc hậu và cường quyền phong kiến miền núi (mồ côi cha mẹ, lúc bé đi làm thuê hết nhà này đến nhà khác, lớn lên nghèo đến nỗi không lấy nổi vợ).
+ Phẩm chất tốt đẹp: có sức khỏe phi thường, dũng cảm ; yêu tự do, yêu lao động ; có sức sống tiềm tàng mãnh liệt
- Giá trị của tác phẩm:
+ Giá trị hiện thực: miêu tả chân thực số phận cực khổ của người dân nghèo, phơi bày bản chất tàn bạo của giai cấp thống trị ở miền núi.
+ Giá trị nhân đạo: thể hiện tình yêu thương, sự đồng cảm sâu sắc với thân phận đau khổ của người dân lao động miền núi trước Cách mạng ; tố cáo, lên án , phơi bày bản chất xấu xa, tàn bạo của giai cấp thống trị ; trân trọng và ngợi ca vẻ đẹp tâm hồn, sức sống mãnh liệt và khả năng cách mạng của nhân dân Tây Bắc 
2/ Nghệ thuật:
- Nghệ thuật xây dựng nhân vật có nhiều điểm đặc sắc (A Phủ được miêu tả qua hành động, Mị chủ yếu khắc họa tâm tư)
- Trần thuật uyển chuyển, linh hoạt ; cách giới thiệu nhân vật đầy bất ngờ, tự nhiên mà ấn tượng ; kể chuyện ngắn gọn, dẫn dắt tình tiết khéo léo.
- Biệt tài miêu tả thiên nhiên và phong tục, tập quán của người dân miền núi.
- Ngôn ngữ sinh động, chọn lọc và sáng tạo, câu văn giàu tính tạo hình và thấm đẫm chất thơ
3/ Ý nghĩa văn bản:
Tố cáo tội ác của bọn phong kiến, thực dân ; thể hiện số phận đau khổ của người dân lao động miền núi ; phản ánh con đường giải phóng và ngợi ca vẻ đẹp, sức sống tiềm tàng, mãnh liệt của họ.
4. Củng cố, luyện tập: 
- Giá trị của tác phẩm?
+ Giá trị hiện thực: miêu tả chân thực số phận cực khổ của người dân nghèo, phơi bày bản chất tàn bạo của giai cấp thống trị ở miền núi.
+ Giá trị nhân đạo: thể hiện tình yêu thương, sự đồng cảm sâu sắc với thân phận đau khổ của người dân lao động miền núi trước Cách mạng ; tố cáo, lên án , phơi bày bản chất xấu xa, tàn bạo của giai cấp thống trị ; trân trọng và ngợi ca vẻ đẹp tâm hồn, sức sống mãnh liệt và khả năng cách mạng của nhân dân Tây Bắc 
5. Hướng dẫn tự học:
- Đối với bài học ở tiết này: 
+ Phân tích nhân vật A Phủ? Tìm dẫn chứng tiêu biểu. Giá trị hiện thực, giá trị nhân đạo.
- Đối với bài học ở tiết học tiếp theo: 
 Chuẩn bị bài: Nhân vật giao tiếp
 Phân tích ngữ liệu và trả lời các câu hỏi sách giáo khoa.
V. Rút kinh nghiệm:

Tài liệu đính kèm:

  • docVO CHONG A PHU(2).doc