A, PHẦN CHUẨN BỊ:
I, MỤC TIÊU BÀI DẠY:
1, Về kiến thức: Giúp HS :
- Nhận rõ những ưu nhược điểm trong khi viết bài.
- Củng cố và nâng cao tri thức về văn nghi luận.
- Rèn kĩ năng tìm hiểu đề , xác lập yêu cầu , lập dàn ý cho bài viết
- Biết cách làm bài văn nghị luận nói chung, NL về tư tưởng, đạo lí nói riêng.
2, Về kĩ năng:
- Rèn luyện kĩ năng vận dụng các thao tác phân tích , bình luận , chứng minh , so sánh .vào viết 1 bài văn cụ thể.
3, Về thái độ
- GDHS Nâng cao ý thưc tự rèn luyện, tư tưởng, đạo lí để tự hoàn thiện mình, từ đó bước vào đời 1 cách vững vàng.
Ngày soạn : / 9/ 2011 Ngày giảng: 12G / 9/2011 12H /9/2011 12I /9/2011 Tiết 15: Làm văn TRẢ BÀI SỐ 1 RA ĐỀ BÀI SỐ 2 ( HS LÀM Ở NHÀ) A, PHẦN CHUẨN BỊ: I, MỤC TIÊU BÀI DẠY: 1, Về kiến thức: Giúp HS : - Nhận rõ những ưu nhược điểm trong khi viết bài. - Củng cố và nâng cao tri thức về văn nghi luận. - Rèn kĩ năng tìm hiểu đề , xác lập yêu cầu , lập dàn ý cho bài viết - Biết cách làm bài văn nghị luận nói chung, NL về tư tưởng, đạo lí nói riêng. 2, Về kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng vận dụng các thao tác phân tích , bình luận , chứng minh , so sánh ...vào viết 1 bài văn cụ thể. 3, Về thái độ - GDHS Nâng cao ý thưc tự rèn luyện, tư tưởng, đạo lí để tự hoàn thiện mình, từ đó bước vào đời 1 cách vững vàng. II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 1, Thầy: SGK, đề, thiết kế bài giảng. 2, Trò: SGK, đọc ôn lại những KT văn nghị luận về 1 VĐ tư tưởng, đạo lí. Nhận ra những ưu nhược điiểm trong khi làm bài. III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1. Ổn định tổ chức lớp (1’) 12G: 12H: 12I 2. Bài mới: * Lời vào bài (1’) Để giúp các em nhận ra những ưu nhược điểm trong quá trình làm bài và làm tốt bài viết số 2 tiết học hôm nay Thầy trả, chữa bài số 1. * ND bài: I, Tìm hiểu đề: (6’) - HT: NLXH, NL về 1 VĐ tư tưởng, đạo lí - ND: Đức hạnh và hành động. mối quan hệ giữa chúng. ( Lưu ý vế hành động là quan trọng hơn.) - Phạm vi KT: Trong lĩnh vực đời sống và văn học. II, Trả bài -kết quả: 1, Trả bài: (5’) 2, kết quả: điểm lớp 8 7 6 5 4 3 2 1 12G 12H 12I 3, Nhận xét: (7’) a, ưu điểm: - Đa số các em đã xác định rõ những yêu cầu về ND, HT, phạm vi tư liệu sử dụng. - Nhiều bài trình bày đúng, trúng VĐ, Trình bày KH. - Nhiều bài bố cục rõ ràng. - Nhiều bài đã liên hệ thực tiễn trong học tập, đời sống. b, Nhược điểm: - Trình bày chưa KH. - Lỗi chính tả: - Trình bày ND sơ sài, chưa thật sự đầu tư. - Diễn đạt lủng củng, chưa rõ ý. - Nhiều bài viết còn ẩu, ý thức làm bài chư cao. III, Chữa lỗi (15’) 1, Lỗi chính tả: - Vẫn hiện tượng viết hoa tùy tiện ( Anh, hoa, thuỳ..) - Đầu câu, sau dấu chấm không viết hoa (Giáp, hương, vân.) 2, Lỗi ngứ âm - Phát âm cha chuẩn dẫn đến viết sai (dia, hồng) - Thậm chí không đọc lại không sửa lỗi ngữ âm ( Thắng anh..) 3, Lỗi về câu - Câu chưa rõ thành phần,câu dài.không có dấu câu (hường, v ăn..) - Câu khổng rõ ý ( Nương , tuyền) 4, Lỗi về chữ viết - Viết cẩu thả, viết hoa tùy tiện (Dia, cù..) - Chữ viết thiếu dấu (Bình, hiền.) 5, Lỗi diễn đạt - Diễn đạt lủng củng,thiếu khoa học ( Huyền, thắng.) - Bố cục cha rõ ràng (S ơn, vinh.) IV, Gợi ý bài làm: (8’) 1, Mở bài: - Giới thiệu V Đ:: Đức hạnh và hành động. mối quan hệ giữa chúng. - Nêu VĐ: Trích dẫn nhận định 2, Thân bài: - Giải thích khái niệm ” đức hạnh” ”hành động và mối quan hệ. - Bình luận: Đáng giá mặt đúng, sai của VĐ. - Phân tích: Chỉ ra các khía cạnh của ”đức hạnh” và ” hành động” - Chứng minh: Lấy ra các dẫn chứng. Trong văn học (có mức độ) và trong thực tiễn học tập , công tác - Trọng tâm VĐ: xoáy sâu và mối quan hệ ” đức hạnh” và ”hành động”. Có ” đức hạnh” mà không hành động chỉ là lí thuyết suông. Ngược lậihnhf động mà không bắt nguồn từ 1 đức hạnh thì rát nguy hiểm, dễ tàn nhẫn, độc ác. - Vận duụng tổng hợp các thao tác. 3, Kết bài: - Khẳng định vai trò, ý nghĩa câu nói. - Liên hệ thực tiễn với bản thân. * Đề số 2: HS làm ở nhà ( thứ 4 nộp) Đề bài: Tuổi trẻ học đường suy nghĩ và hành động để góp phần giảm thiểu tai nạn giao thông. I, Đáp án - biểu điểm: 1, Đáp án a, Yêu cầu chung: - HT: NLXH- Bàn về VĐ giao thông. - ND: Giao thông, tai nạn giao thông. Biện pháp giảm thiểu tai nạn giao thông. - Phạm vi tư liệu: Trong học tập và trong đời sống thực tiễn. b, Yêu cầu cụ thể: - Tai nạn giao thông đang là 1 quốc nạn, tác động đến nhiều mặt trong cuộc sống, - Giảm thiểu tai nạn giao thông là yêu cầu bức thiết, có ý nghĩa lớn đối với toàn XH. Thanh niên học sinh cần làm gì để góp phần giảm thiểu tai nan giao thông. 2, Biểu điểm: - Điểm 9 - 10: + ND: đầy đủ chính xác như đáp án. + HT: diễn đạt lưu loát, không mắc nỗi chính tả, diễn đạt cảm xúc. - Điểm 7 - 8 + ND: đầy đủ, chính xác... + HT: diễn đạt đôi chỗ chưa khoa học. - Điểm 5 - 6 + ND: đủ ý, PT chưa sâu + HT: diễn đạt còn mắc 1 số lỗi. - Điểm 3 - 4 + ND: chưa đầy đủ còn thiếu ý. + HT: diễn đạt lủng củng, còn mắc nhiều lỗi. - Điểm 1 – 2 : Lạc đề, mắc nhiều lỗi - Điểm 0: Không làm bài. 3. HƯỚNG DẤN HS HỌC VÀ CHUẨN BỊ BÀI (2’) a.Bài cũ: - Hình dung lại bài nhận ra những ưu nhược, điểm, cách sửa. b. Bài mới: - Soạn: Thông điệp ngày TG phòng chống AIDS... theo câu hỏi sgk. - Tiết sau học văn.
Tài liệu đính kèm: