Giáo án môn Hình học 12 tiết 33: Phương trình đường thẳng trong không gian

Giáo án môn Hình học 12 tiết 33: Phương trình đường thẳng trong không gian

Tiết:33

 Bài 3 PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG TRONG KHÔNG GIAN

I. Mục tiêu

 + Về kiến thức: HS nắm được

- Vectơ chỉ phương của đường thẳng trong không gian.

- Dạng phương trình tham số và phương trình chính chắc của đường thẳng trong không gian.

 + Về kĩ năng: HS biết

- Xác định được vectơ chỉ phương của đường thẳng trong không gian

- Cách viết phương trình tham số và phương trình chính tắc của đường thẳng trong không gian khi biết được một điểm thuộc đường thẳng và một vectơ chỉ phương của đường thẳng đó.

- Xác định được toạ độ một điểm và toạ độ của một vectơ chỉ phương của đường thẳng khi biết phương trình tham số hoặc phương trình chính tắc của đường thẳng đó.

 + Về tư duy và thái độ:

- Rèn luyện tư duy logic và tư duy sáng tạo của HS.

- Phát huy tính tích cực và tính hợp tác của HS trong học tập.

II. Chuẩn bị của GV và HS

 

doc 4 trang Người đăng ngochoa2017 Lượt xem 1032Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Hình học 12 tiết 33: Phương trình đường thẳng trong không gian", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn 17/3/2010
Tiết:33
	Bài 3 PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG TRONG KHÔNG GIAN
I. Mục tiêu
 	+ Về kiến thức: HS nắm được
Vectơ chỉ phương của đường thẳng trong không gian. 
Dạng phương trình tham số và phương trình chính chắc của đường thẳng trong không gian.
	+ Về kĩ năng: HS biết 
Xác định được vectơ chỉ phương của đường thẳng trong không gian 
Cách viết phương trình tham số và phương trình chính tắc của đường thẳng trong không gian khi biết được một điểm thuộc đường thẳng và một vectơ chỉ phương của đường thẳng đó.
Xác định được toạ độ một điểm và toạ độ của một vectơ chỉ phương của đường thẳng khi biết phương trình tham số hoặc phương trình chính tắc của đường thẳng đó.
 	+ Về tư duy và thái độ:
Rèn luyện tư duy logic và tư duy sáng tạo của HS. 
Phát huy tính tích cực và tính hợp tác của HS trong học tập.
II. Chuẩn bị của GV và HS
	+ GV: Giáo án, phiếu học tập và bảng phụ.
	+ HS: Xem lại khái niệm vectơ chỉ phương của đường thẳng và phương trình đường thẳng trong hệ tọa độ Oxy. Đọc trước bài phương trình đường thẳng trong không gian.
III. Phương pháp: Sử dụng phương pháp gợi mở vấn đáp đan xen với phương pháp hoạt động nhóm.
IV. Tiến trình bài học
 1.Ổn định tổ chức: (1p)
 2. Kiểm tra bài cũ: Cho đường thẳng MN với và 
Viết pt đường thẳng MN
 3. Bài mới
HĐ: Chiếm lĩnh tri thức về điều kiện để hai đường thẳng song song, cắt nhau, chéo nhau.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
HĐPT1: Khám phá điều kiện 
 - Giao 4 phiếuhọc tập cho 4 nhóm
- Gợi ý cho học sinh bằng các câu hỏi:
CH1: Điều kiện để nhận biết 2 vectơ cùng phương?
CH2: Cách tìm giao điểm của 2 đường thẳng
- Chuẩn bị bảng phụ có giải 4 bài toán ở phiếu học tập
CH 3: Hai đường thẳng đã cho nằm ở vị trí tương đối nào?
HĐPT2: Hình thành điều kiện.
CH4: Điều kiện để hai đường thẳng song song (trùng nhau, cắt nhau, chéo nhau)?
- Sử dụng bảng phụ để học sinh thấy rõ cách trình bày bài toán.
- Tổng kết ý kiến học sinh và đưa ra điều kiện. Minh hoạ bằng trực quan
HĐPT3: Cũng cố điều kiện:
- Gọi học sinh trình bày ví dụ
- CH5: Nhận xét gì về vị trí của 2 vectơ chỉ phương của 2 đường thẳng vuông góc ? Cho biết cách nhận biết 2 đường thẳng vuông góc?
HĐPT4: Rèn luyện kỷ năng xác định số giao điểm của đường thẳng và mặt phẳng .
CH6: Cách tìm giao điểm và đường thẳng ?
- Trả lời các câu hỏi.
- Thảo luận giải các bài toán ở phiếu học tập và đại diện nhóm trình bày 
- Đưa ra dự đoán về vị trí của hai đường thẳng vừa xét .
- Dựa vào việc giải bài toán ở phiếu học tập để trả lời CH4
- Lên bảng trình bày ví dụ 1
- Trả lời CH5
- Trả lời CH6
- Giải ví dụ 2
II/ Đ/K để 2 đường thẳng song song, cắt nhau, chéo nhau:
Cho 2 đường thẳng : 
 x = x0 + a1 t 
d : y = y0 + a2t 
 z = z0 + a3t
 x = x’0 + a’1 t’ 
d’ : y = y’0 + a’2 t ‘
 z = z’0 + a’3 t’
có vtcp a & a’
 a & a’: cùng phương 
 d &d’ có điểm chung 
 d trùng d’ 
 a & a’: cùng phương 
 d &d’: khôngcóđiểm chung
 d // d’ 
 a & a’: không cùng phương 
 d &d’: có điểm chung
 d cắt d’ 
 a & a’: không cùng phương 
 d &d’: không có điểm chung
 d & d’ chéo nhau
* Chú ý: Để tìm giao điểm của d & d’ ta giải hệ : 
 x0 + a1 t = x’0 + a’1 t’ 
 y0 + a2t = y’0 + a’2 t ‘
 z0 + a3t = z’0 + a’3 t’
Ví dụ1: Xét vị trí tương đối của các cặp đường thẳng sau:
 x = 1 + 2t 
 a/ d : y = 5 +t 	
 z = 2 - 3t 
 x = 3 - t’
 và d’ : y = 6 + 5 t’
 z = - 1+ t’ 
 x = t 
 b/ d : y = 3 -2 t 	
 z =1 +5 t 
 x = 1-3t ‘
 và d’ : y = - 2 +5t ‘ 
 z = t’ 
 x = 2- t 
 c/ d : y = 1+2t 	
 z = 3 - 3t 
 x = 1 + 2t’ 
 và d’ : y = 3 - 4t ‘ 
 z = 6t ‘ 
 x = 5 - 5t 
 d/ d : y = 1 +t 	
 z = - 2 + 3t 
 x = 5t ‘ 
 và d’ : y = 3 - t’ 
 z = 4 - 3t’
* Chú ý:
 d d’ a . a’ = 0 
Nhận xét: SGK 
4. Củng cố :
 Viết PT đường thẳng d qua M ( 2; -1 ; 5) và vuông góc với mp (P) : x + 4y - 3z = 0 

Tài liệu đính kèm:

  • docPTTS cua DT(t2,3).doc