Giáo án Môn Giải tích lớp 12 - Tiết 47 - Ôn tập học kì I

Giáo án Môn Giải tích lớp 12 - Tiết 47 - Ôn tập học kì I

. Về kiến thức:

- Ôn lại kiến thức học kì : Phương pháp tọc độ trong không gain.

.2. Về kỹ năng:

- giải được cac bài tập về mặt phẳng, đường thẳng, vị trí tương đối

3. Về tư duy và thái độ :

- Thái độ nghiêm túc, cẩn thận

- Tính logic , chính xác

II/ Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:

- Giáo viên : Giáo án, ra đề bài tập

- Học sinh : Ôn tập lại lí thuyết và giải các bài tập về nhà.

 III/ Phương pháp:

 

doc 2 trang Người đăng haha99 Lượt xem 1040Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Môn Giải tích lớp 12 - Tiết 47 - Ôn tập học kì I", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 27/10/2009
Ngày dạy : 12B1 :	 12B2 :	12A1 :
Tiết: 47 ( BT )
ÔN TẬP HỌC KÌ I
I/ Mục tiêu:
1. Về kiến thức: 	
- Ôn lại kiến thức học kì : Phương pháp tọc độ trong không gain.
.2. Về kỹ năng:	
- giải được cac bài tập về mặt phẳng, đường thẳng, vị trí tương đối
3. Về tư duy và thái độ :
- Thái độ nghiêm túc, cẩn thận
- Tính logic , chính xác
II/ Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
- Giáo viên : Giáo án, ra đề bài tập
- Học sinh : Ôn tập lại lí thuyết và giải các bài tập về nhà.
 III/ Phương pháp: 
Thuyết trình - Gợi mở - Phát hiện và giải quyết vấn đề - Thảo luận nhóm
IV/ Tiến trình bài học:
1/ Ổn định : 12B1 :	 12B2 :	12A1 :
2/ Kiểm tra bài cũ 
 Trong bài dạy
3/Bài mới:
HĐ CỦA GV
HĐ CỦA HS
GHI BẢNG
GV : hd hs giải bài tập
1? Tìm tọa độ điểm M và vtcp của đt d?
2?Tìm vtpt của mp
3? Tính tích vô hướng của 2 véc tơ ?
4?Kiểm tra điểm M có thuộc đt không?Kết luận về số gđ của 2 đường thẳng đó
BT 2:
Vẽ hình
- Hướng dẫn, gợi ý học sinh phát hiện ra hướng giải bài tập 11
Mặt phẳng (α) có cặp vtcp nào?
Gọi HS giải
GV kiểm tra và kết luận
. M(1,2,1) và vtcp(1,-1,2)
.VTPT (1,3,1)
. = 1 – 3 + 2 = 0
. M không thuộc mp suy ra đt và mp không có điểm chung
- Nhìn bảng
- Theo dõi, suy nghĩ và tìm ra cách giải 
bài tập 11.
Nhìn hình ,suy nghĩ và tìm ra cách giải.
,
 Lời giải
Gọi HS nhận xét
Bài 1.
Tìm số giao điểm của đt d:và mp (: x +3y + z +1= 0
Phương pháp:
. 1/ Dùng nhận xét ở SGK
.2/ -tìm tọa độ điểm M và vtcp của đt .Tìm vtpt của mp
-Nếu thì đt & mp có 1 gđ
-Nếu thì đt & mp không có giao điểm
BT 2
 cắt d g/điểm M(t; -4+t; 3-t)
 cắt d’ g/điểm 
N(1-2t’;-3+t’;4-5t’)
Suy ra p/trình 
Bài 3
Lập ptmp đi qua A(1,0,1) B (5,2,3) và vuông góc mp (β): 2x -y + z -7 = 0
Giải: 
Có VTCP là và 
VTPT là : 
Ptmp là : x – 2z + 1 = 0
4. Củng cố:
Qua các dạng bài tập
5. Dặn dò: 
Ôn tập để kiểm tra.

Tài liệu đính kèm:

  • docưeqtfr.doc