Tên bài dạy:
A. Mục đích yêu cầu :
1. Kiến thức :
Các qui tắc dùng để xác định các loại tiệm cận.
2. Kĩ năng :
Rèn luyện cho học sinh kỹ năng ứng dụng thành thạo các qui tắc đã học vào việc xác định các loại tiệm cận.
3. Giáo dục :
Giáo dục học sinh tình cảm yêu thích bộ môn qua việc giải quyết các bài toán có tính thực tiễn.
4. Trọng tâm :
Định nghĩa và cách xác định phương trình các tiệm cận của đồ thị hàm số.
NGÀY SOẠN: 1 / 10/ 2002 Tiết chương trình: 25 - 26 TIỆÂM CẬN TÊN BÀI DẠY: A. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU : 1. Kiến thức : Các qui tắc dùng để xác định các loại tiệm cận. 2. Kĩ năng : Rèn luyện cho học sinh kỹ năng ứng dụng thành thạo các qui tắc đã học vào việc xác định các loại tiệm cận. 3. Giáo dục : Giáo dục học sinh tình cảm yêu thích bộ môn qua việc giải quyết các bài toán có tính thực tiễn. 4. Trọng tâm : Định nghĩa và cách xác định phương trình các tiệm cận của đồ thị hàm số. B. CHUẨN BỊ : Tài liệu nghiên cứu SGK, SGV. C. TIẾN TRÌNH: NỘI DUNG PHƯƠNG PHÁP Tiết 29 : . Ổn định lớp : Ổn định trật tự, kiểm diện sĩ số. . Kiểm tra : Nhắc lại một số dạng giới hạn cần thiết . . Nội dung bài mới: 1.Định nghĩa : Ta nói rằng đồ thị (e) của hàm số y =f(x) có một nhánh vô cực , nếu ít nhất một trong các toạ độ x , y của M (x,y) (e) dần tới vô cực . Khi đó ta nói điểm M chạy ra vô cực trên (e ) Đường thẳng (D) được gọi là tiệm cận của ( C ) nếu (H điểm chiếu của M lên ( D ) ) H (e) y (D) M(x, y) x - Giải thích khái niệm nhánh vô cực . - Ví dụ các hàm số sau đây đồ thị có nhánh vô cực y = f(x) = x3 + 3x + 1 * Ví dụ : (C) : y = đồ thị không có nhánh vô cực vì x[-1,1] và y[0,1] - Giải thích khái niệm M ( x , y ) nếu như có ít nhất 1 thành phần tọa độ tiến ra . a M H x y (e) 2. Tiệm cận ngang : Quy tắc : Thí dụ 1 : Tìm tiệm cận ngang của ( C ) : y = f(x) = 3 Tiệm cận đứng : Quy tắc : Ví dụ: Tìm tiệm cận đứng của ( C ) : y = f(x) = Phần bài tập Bài tập 1 : Tìm các đường tiệm cận ngang và tiệm cận đứng của đồ thị mỗi hàm số sau đây : a) b) c) d) Bài tập 2 : Định hàm số : Biết rằng đồ thị hàm số đi qua M ( -1 , 7 ) và giao điểm hai đương tiệm cận là I ( -2 , 3 ) . Củng cố : Các hàm số đa thức không có tiệm cận . Các hàm số phân thức nếu có TCĐ : x = a thì a là nghiệm của mẫu thức. Các hàm số hưũ tỉ dạng Nếu bậc (p) > bâc (q) => không có t.c ngang Nếu bậc (p) bâc (q) => có t.c ngang . Dặn dò : H y (e) b M(x, y) x Hướng dẫn chứng minh quy tắc tìm TCN - Giả sử Ta có MH = khi nên đt y = blà tiệm cận của (C) Chú ý : Để tìm tiệm cận ngang đôi khi ta cần phải xét cụ thể Ví dụ : Tìm TCN của ( C ) ; Hướng dẫn chứng minh quy tắc tìm TCĐ : Giả sử : nên đường thẳng x = a là TCĐ Chú ý : Để tìm tiệm cận đứng đôi khi ta phải xét cụ thể Ví dụ : Tìm TCĐ của ( C ) : Do Nên ta phải xét :
Tài liệu đính kèm: