Tên bài dạy: ĐỊNH NGHĨA & Ý NGHĨA CỦA ĐẠO HÀM
A. Mục TIÊU :
1. Kiến thức :
- Định nghĩa đạo hàm tại 1 điểm.
- Đạo hàm bên trái, bên phải 1 điểm.
- Đạo hàm trên 1 khoảng, 1 đoạn.
- Quan hệ giữa sự tồn tại của đạo hàm và tính liên tục của hàm số.
2. Kĩ năng :
- Rèn luyện cho học sinh kĩ năng tính đạo hàm tại 1 điểm thành thạo.
- Nắm vững mối quan hệ giữa đạo hàm và liên tục.
- Nắm vững ý nghĩa hình học của đạo hàm, thành thạo cách viết phương trình tiếp tuyến của đường cong khi biết tiếp điểm.
Ngày soạn: 30 / 8 / 2003 Tiết chương trình::1-4 TÊN BÀI DẠY: ĐỊNH NGHĨA & Ý NGHĨA CỦA ĐẠO HÀM A. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức : - Định nghĩa đạo hàm tại 1 điểm. - Đạo hàm bên trái, bên phải 1 điểm. - Đạo hàm trên 1 khoảng, 1 đoạn. - Quan hệ giữa sự tồn tại của đạo hàm và tính liên tục của hàm số. 2. Kĩ năng : - Rèn luyện cho học sinh kĩ năng tính đạo hàm tại 1 điểm thành thạo. - Nắm vững mối quan hệ giữa đạo hàm và liên tục. - Nắm vững ý nghĩa hình học của đạo hàm, thành thạo cách viết phương trình tiếp tuyến của đường cong khi biết tiếp điểm. 3. Giáo dục : - Tính cẩn thận, chính xác, tư duy logic. 4. Trọng tâm : - Định nghĩa đạo hàm – Mối quan hệ giữa đạo hàm và tính liên tục của hàm số. – Ý nghĩa hình học của đạo hàm. B. CHUẨN BỊ : - Hướng dẫn học sinh ôn tập trước phần giới hạn và liên tục của hàm số. C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP : Nội dung Họat động của thầy và trò Tiết 1 : . Ổn định lớp : Ổn định trật tự, kiểm diện sĩ số. . Kiểm tra : . Nội dung bài mới: 1. Bài toán mở đầu : Một chất điểm M chuyển động trên trục s’s. Hoành độ của chất điểm là một hàm số của thời gian t. . Hãy tìm vận tốc của chất điểm tại thời điểm t0 Giải : - Tại thời điểm t0 chất điểm có hoành độ s0 = f(t0) - Tại thời điểm t1 chất điểm có hoành độ s1 = f(t1) - Trong khoảng thời gian t1 – t0 chất điểm đi được quảng đường s1 – s0 = f(t1) – f(t0) - Nếu chất điểm chuyển động đều thì tỉ số : là vận tốc của chất điểm - Nếu chất điểm chuyển động không đều thì tỉ số này là Vtb trong khoảng thời gian t1 – t0 - là vận tốc tức thời tại thời điểm t0. - Giáo viên đặt vấn đề để học sinh hiểu được đạo hàm ra đời từ những yêu cầu của thực tế. - Giáo viên giải thích s = f(t) là 1 hàm số với biến số là t là vì khi chất điểm M chuyển động thì hoành độ S thay đổi nhưng phụ thuộc vào yếu tố thời gian t. Xét chất điểm M ở 2 thời điểm và( để cho đơn giản giả sử < ) - Yêu cầu học sinh tìm độ dài quảng đường mà chất điểm chuyển động trong thời gian - . - Giáo viên hướng dẫn học sinh xét 2 trường hợp : Chất điểm chuyển động đều và không đều. - Tóm lại : “ Nhiều bài toán của toán học khoa học kỹ thuật đòi hỏi phải tìm giới hạn dạng Chúng ta hãy nghiên cứu vấn đề này : s’ O’ M0 M1’ s’ s0 = f(t0) s1 = f(t1) 2. Số gia của đối số và số gia của hàm số : Cho hàm Số y= f (x) xác định trên ( a,b). Giả sử và x ( x 0) x, ( a,b). x = x – x0 : Số gia của đối số tại x0 y= f (x) – f (x0) Số gia tương ứng của hàm số tại điểm x0. Chú ý : Cho hàm số y = f (x) xác định trên ( a,b ) và( a,b ) * f liên tục tại = 0 * f tăng trong ( a,b ) > 0 * f giảm trong ( a,b ) < 0 3. Đạo hàm : a. Định nghĩa : Cho hàm số y = f (x) xác định trong ( a,b ) và( a,b ) Giới hạn, nếu có,của tỉ số giữa số gia của hàm số và số gia của đối số tại . Khi số gia của đối số dần tới 0, là đ.hàm của hàm số y= f(x) tại . Ký hiệu : y’() hay f’() y’() = f’() = b. Cách tính đạo hàm : Để tính đạo hàm của hàm số y = f(x) tại điểm x0, theo định nghĩa, ta cần thực hiện các bước sau : 1. Cho số gia tại x0. Tính và rút gọn. Tính và rút gọn số gia tương ứng của hàm số y =f(+x ) – f() 2. Lập tỉ số 3. Tìm lim . Củng cố : - Yêu cầu học sinh nắm vững định nghĩa đạo hàm và quy tắc tính đạo hàm tại 1 điểm . - Học sinh giải ở nhà các bài tập 1,2,3,4,5, SGK trang 9 – 10. . Dặn dò : - Giới thiệu cho học sinh các khái niệm mới số gia của đối số và số gia của hàm số. Ví dụ : Cho hàm số y = f(x) = + 2x Hãy xác định số gia của đối số và số gia của hàm số tại x0 = 1 - Bằng kí hiệu . Giáo viên hướng dẫn học sinh diễn đạt các định nghĩa liên tục tại 1 điểm và đơn điệu trong 1 khoảng . f(x) = f()[ f(x) – f() = 0 = 0 - Khi đề cập đến tính đơn điệu phải hiểu ,(a,b) Đặt vấn đề : tại sao phải khảo sát tỉ số ? Trả lời : Việc khảo sát và cả chính là tính đạo hàm và để chuẩn bị khảo sát đơn điệu của hàm số. Chú ý : - Chỉ đề cập đến việc xét đạo hàm tại x0 khi 1 khoảng (a,b) chứa x0 mà hàm số xác định trên khoảng nầy. Ví dụ : - Cho hàm số y = f(x) =, hàm số này xác định x = 0 nhưng có thể tính được f”(0) không ? - Phải hiểu rằngcó gía trị hữu hạn. Trường hợpthì xem như không có đạo hàm tại . - Từ định nghĩa của đạo hàm, yêu cầu học sinh chỉ ra thuật toán để tìm đạo hàm tại 1 điểm ? Ví dụ: Cho hàm số y = tại = 2 Hãy tính y’(2) = ? Rút kimh nghiệm: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Tài liệu đính kèm: