Giáo án Luyện từ và câu 3 - Tuần 1 đến 7

Giáo án Luyện từ và câu 3 - Tuần 1 đến 7

Luyện từ và câu ( tiết 1 )

 ÔN VỀ TỪ CHỈ SỰ VẬT – SO SÁNH

A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT :

- Xác địmh được các từ ngữ chỉ sự vật (BT1)

- Tìm được những sự vật được so sánh với nhau trong câu văn, câu thơ (BT2).

- Nêu được hình ảnh so sánh mình thích và lí do vì sao thích hình ảnh đó(BT3)

B. ĐDD - H

Ghi nội dung BT1

 

doc 13 trang Người đăng ngochoa2017 Lượt xem 1239Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Luyện từ và câu 3 - Tuần 1 đến 7", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Luyện từ và câu ( tiết 1 )
 ÔN VỀ TỪ CHỈ SỰ VẬT – SO SÁNH
A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT :
- Xác địmh được các từ ngữ chỉ sự vật (BT1) 
- Tìm được những sự vật được so sánh với nhau trong câu văn, câu thơ (BT2). 
- Nêu được hình ảnh so sánh mình thích và lí do vì sao thích hình ảnh đó(BT3) 
B. ĐDD - H
Ghi nội dung BT1
C. ĐDD – H
Hoạt động dạy
Hoạt động hoc
1. GTB : GV ghi tựa
2. Hướng dẫn làm bài tập
a. Bài 1 : YC HS đọc YC (HS làm vở) 
- Mời 1 HS lên bảng làm mẫu.
- Gọi vài HS lên bảng chữa bài.
- Nhận xét , chốt lại lời giải đúng. 
b. Bài 2 : YC HS đọc YC
- HD HS làm bài
- Chữa bài
- Nhận xét , chốt lại lời giải đúng.
c. Bài 3 : YC HS đọc YC
- Tổ chức cho các em nối tiếp nhau phát biểu 
GVKL: Các tác giả quan sát rất tài tình nên đã phát hiện ra sự giống nhau giữa các sự vật trong thế giới xung quanh ta,
3. Củng cố – dặn dò
Nhận xét tiết học
Về nhà quan sát các sự vật xung quanh xem có thể so sánh chúng với những gì?
- HSLL
- HS lên bảng thực hiện.
- 3 – 4 HS lên bảng thực hiện.
Lời giải: Tay em đánh răng
Răng trắng hoa nhài
Tay em chải tóc
Tóc ngời ánh mai
- 1 HS lên bảng thực hiện mẫu
- Vài HS lên bảng 
a) Hai bàn tay được SS với hoa đầu cành.
b) Mặt biển được SS với tấm thảm khổng lồ
c) Cánh diều được SS với dấu “á”
d) Dấu hỏi được so sánh với vành tai nhỏ
- HS tiếp nối nhau phát biểu tự do.
BỔ SUNG
......................................................................................................................................................................................................................................................................................................
LUYỆN TỪ VÀ CÂU (TIẾT 2)
TỪ NGỮ VỀ THIẾU NHI . ÔN TẬP CÂU AI LÀ GÌ ?
A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
-Tìm được một vài từ ngữ về trẻ em theo yêu cầu BT1
- Tìm được các bộ phận câu trả lời cho câu hỏi: Ai (cái gì, con gì)?Là gì?(BT2)
- Đặt được câu hỏi cho các bộ phận câu in đậm (BT3)
B. ĐDD - H
Ghi nội dung BT1, viết hàng ngang 3 câu văn ở BT2
C. ĐDD - H
I. Ổn định
II. KTBC : bài " Ôn tập về từ chỉ sự vật. So sánh"
+ 1 HS làm BT1, 1 HS làm BT2
+ GV đọc khổ thơ sau của Trần Đăng Khoa, tìm sự vật được so sánh với nhau trong khổ thơ :
Sân nhà em sáng quá
Nhờ ánh trăng sáng ngời
Trăng tròn như cái đĩa
Lơ lửng mà không rơi.
( Lời giải : Trăng tròn như cái dĩa )
III. Bài mới
Hoạt động dạy
Hoạt động hoc
1. GTB : GV ghi tựa
2. Hướng dẫn làm bài tập
a. Bài 1 : YC HS đọc YC
- YC trao đổi nhóm cặp để hoàn thành BT
- Dán 2 tờ phiếu khổ to, chia lớp thành 2 nhóm lớn, mời 2 em lên bảng thi tiếp sức, mỗi em viết nhanh từ tìm được rồi chuyền bút cho bạn.
- Nhận xét đúng/sai : Kết luận nhóm thắng cuộc
- Lấy bài của nhóm thắng cuộc làm chuẩn, viết bổ sung từ để hoàn chỉnh bảng kết quả.
- HSLL
- Đọc YCBT
- HS 2 nhóm thi tiếp sức viết từ
- 1 HS của nhóm đọc kết quả nhóm mình
- Cả lớp ĐT từ trong bảng 
* Lời giải :
Chỉ trẻ em
Thiếu nhi, thiếu niên, nhi đồng, trẻ nhỏ, trẻ con, trẻ em 
Chỉ tính nết của trẻ em
Ngoan ngoãn, lễ phép, ngây thơ, hiền lành, thật thà
Chỉ tình cảm hoặc sự chăm sóc của người lớn đối với trẻ em
Thương yêu, yêu quý, quý mến, quan tâm, nâng đỡ, nâng niu, chăm sóc, chăm bẵm, chăm chút, lo lắng
b. Bài 2 : YC HS đọc YC
- Mở bảng phụ, nêu yêu cầu :
+ Gạch 1 gạch dưới bộ phận trả lời câu hỏi "Ai ( cái gì, con gì ) ?
+ Gạch 1 gạch dưới bộ phận trả lời câu hỏi " Là gì ?"
c. Bài 3 : 
- YC HS đọc YC
- Nhắc HS : khác với BT2, bài tập này xác định trước bộ phận trả lời câu hỏi "Ai ( cái gì, con gì ) ? hoặc " Là gì ?" bằng cách in đậm bộ phận đó trong câu. YC các em đặt đúng câu hỏi cho bộ phận câu in đậm đó.
3. Củng cố - Dặn dò
Nhắc HS ghi nhớ những từ vừa học
Nhận xét
- 1 HS đọc YC BT
- 1 HS giải câu a để lầm mẫu trước lớp : Bộ phận câu trả lời câu hỏi Ai ( cái gì, con gì ) ? là thiếu nhi. Bộ phận câu trả lời câu hỏi " Là gì " ? là măng non đất nước.
- 2 HS lên bảng làm bài
 Ai ( cái gì, con gì ) là gì ?
a/ Thiếu nhi là măng non của đất nước.
b/ Chúng em là học sinh tiểu học.
c/ Chích bông là bạn của trẻ em.
 Cả lớp làm vở 
- 1 HS đọc YC
- Làm miệng
- Các em tiếp nối nhau đọc câu hỏi vừa đặt cho bộ phận in đậm trong câu a, b, c.
+ Cái gì là hình ảnh thân thuộc của làng quê Việt Nam?
+ Ai là những chủ nhân tương lai của Tổ quốc ?
 + Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh là gì ?
BỔ SUNG
......................................................................................................................................................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................
LUYỆN TỪ VÀ CÂU (TIẾT 3)
SO SÁNH . DẤU CHẤM
A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
1. Tìm được những hình ảnh so sánh trong các câu thơ, câu văn.( BT1) 
2. Nhận biết được các từ chỉ sự so sánh ( BT2) 
2. Đặt đúng dấu chấm vào chỗ thích hợp trong đoạn văn và viết hoa đúng chữ đầu câu (BT3) 
B. ĐDD - H
Ghi BT1, BT3
C. ĐDD - H
I. Ổn định
II. KTBC : bài " MRVT thiếu nhi; Ôn tập câu Ai là gì ?"
+ 1 HS làm BT1, 1 HS làm BT2
III. Bài mới
Hoạt động học
Hoạt động dạy
1. GTB : GV ghi tựa
GV nêu MĐ, YC của tiết học
2. Hướng dẫn làm bài tập
a. Bài tập 1 :
- YC HS đọc BT
- Dán 4 băng giấy lên bảng
b. Bài tập 2 :
- YC HS đọc BT
c. Bài tập 3 : (HS làm vở) 
- YC HS đọc BT
- Nhắc cả lớp đọc kĩ đoạn văn để chấm câu cho đúng ( mỗi câu phải nói trọn ý ). Nhớ viết hoa lại những chữ đứng đầu câu.
3. Củng cố - Dặn dò
- YC 1 HS nhắc lại những nội dung vừa học 
- YC VN xem lại các BT đã làm.
Nhận xét
- HSLL
- 1 HS đọc YC
- Đọc lần lượt từng câu thơ, trao đổi nhóm cặp
- 4 HS lên bảng thi làm bài, mỗi em gạch dưới những hình ảnh so sánh trong từng câu thơ, câu văn.
a/ Mắt hiền sáng tựa vì sao.
b/ Hoa xao xuyến nở như mây từng chùm.
c/ Trời là cái tủ ướp lạnh/ Trời là cái bếp lò nung.
c/ Dòng sông là một đường trăng lung linh dát vàng.
- Cả lớp đọc thầm lại các câu thơ, câu văn ở BT1, viết ra giấy nháp những từ chỉ sự so sánh.
- 4 HS lên bảng, gạch dưới các từ. Cả lớp làm vào sách
Lời giải : tựa - như - là - là - là.
- Trao đổi theo nhóm cặp.
- 1 HS làm mẫu. Cả lớp nhận xét. Làm vào vở
Ông tôi vốn là thợ gò hàn vào loại giỏi. Có lần, chính mắt tôi đã thấy ông tán đinh đồng. Chiếc búa trong tay ông hoa lên, nhát nghiêng, nhát thẳng, nhanh đến mức tôi chỉ cảm thấy trước mặt ông phất phơ những sợi tơ mỏng. Ông là niềm tự hào của cả gia đình tôi.
- Tìm những hình ảnh so sánh và từ chỉ sự so sánh; Ôn luyện về dấu chấm.
BỔ SUNG
......................................................................................................................................................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................
LUYỆN TỪ VÀ CÂU (TIẾT 4)
TỪ NGỮ VỀ GIA ĐÌNH . ÔN TẬP CÂU AI LÀ GÌ ?
A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
- Tìm được một số từ ngữ chỉ gộp những người trong gia đình (BT1) 
- Xếp được các thành ngữ, tục ngữ vào nhóm thích hợp (BT2) 
- Đặt được câu theo mẫu Ai là gì? (BT3a,b,c) 
B. ĐDD - H
Viết sẵn BT2, VBT
C. HĐD - H
I. Ổn định
II. KTBC : bài "
1 HS làm BT1 và 1 HS làm BT3
III. Bài mới
Hoạt động dạy
Hoạt động dạy
1. GTB : GV ghi tựa
2. Hướng dẫn làm bài tập
a. BT1 : ( Tìm các từ ngữ chỉ gộp những người trong gia đình )
- YC 1 HS đọc nội dung của bài và Mẫu
- Ghi những từ ngữ mẫu, giúp HS hiểu thế nào là từ ngữ chỉ gộp (chỉ 2 người)
- YC HS tìm thêm
- YC thảo luận nhóm cặp, làm miệng
- ... Bài mới
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. GTB : GV ghi tựa
GV nêu MĐ, YC của tiết học
2. Hướng dẫn làm bài tập
a. BT1 :
- YC 3 HS lên bảng gạch dưới những hình ảnh được so sánh với nhau trong từng khổ thơ.
- 1 HS đọc nội dung BT, cả lớp đọc thầm
- 3 HS lên bảng làm bài
* Lời giải :
Hình ảnh so sánh
Kiểu so sánh
a. Cháu khoẻ hơn ông nhiều !
 Ông là buổi trời chiều
 Cháu là ngày rang sáng.
b. Trăng khuya sáng hơn đèn
c. Những ngôi sao thức chẳng bằng mẹ đã thức vì chúng con.
 Mẹ là ngọn gió của con suốt đời.
Hơn kém
Ngang bằng
Ngang bằng
Hơn kém
Hơn kém
Ngang bằng
b. BT2 : 
- Hãy tìm những từ so sánh trong các khổ thơ.
- Mời 3 HS lên bảng gạch dưới các từ so sánh trong mỗi khổ thơ.
c. BT3 : 
- YC HS lên bảng gạch dưới những sự vật được so sánh với nhau.
d. BT4 : 
- Nhắc HS : có thể tìm nhiều từ so sánh cùng nghĩa thay cho dấu gạch nối ( Quả dừa - đàn lợn con nằm trên cao; Tàu dừa - chiếc lược chải vào mây xanh. )
- 1 HS đọc YC
- 3 HS lên bảng gạch dưới.
 a. hơn - là - là 
 b. hơn
 c. chẳng bằng - là
- 1 HS đọc YC
- 1 HS làm bảng nhóm, cả lớp làm vở
 Thân dừa bạc phếch tháng năm
 Quả dừa - đàn lợn con nằm trên cao.
 Đêm hè, hoa nở cùng sao
 Tàu dừa - chiếc lược chảy vào mây xanh.
- 1 HS đọc YC
- Cả lớp làm nháp
- 1 - 2 HS lên bảng điền nhanh các từ so sánh, đọc kết quả.
Quả dừa
như, là, như là, tựa, tựa như, tựa như là, như thể  
đàn lợn con nằm trên cao
Tàu dừa
như, là, như là, tựa, tựa như, tựa như là, như thể 
chiếc lược chảy vào mây xanh
3. Củng cố - Dặn dò
 Nhắc lại những nội dung vừa học ( so sánh ngang bằng, so sánh hơn kém, các từ so sánh )
 Nhận xét.
BỔ SUNG
......................................................................................................................................................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................
LUYỆN TỪ VÀ CÂU (tiết 6) 
TỪ NGỮ VỀ TRƯỜNG HỌC . DẤU PHẨY
A. MĐ - YC
- Tìm được một số từ ngữ về trường học qua BT giải ô chữ (BT1) . 
- Biết điền đúng dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong câu văn (BT2). 
B. ĐDD - H
Viết sẵn BT1, 3 câu văn BT2, VBT
C. HĐD - H
I. Ổn định
II. KTBC : bài "So sánh"
2 HS làm miệng các BT1 & 3
1 HS BT1 ; 1 HS BT3
III. Bài mới
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. GTB : GV ghi tựa
2. Hướng dẫn làm bài tập
a. BT1 : 
- Chỉ bảng, nhắc lại từng bước thực hiện BT :
+ Bước 1 : Dựa theo lời gợi ý, các em phải đoán từ đó là từ gì. VD : Được học tiếp lên lớp trên ( gồm 2 tiếng, bắt đầu bằng chữ L ) - LÊN LỚP
+ Bước 2 : Ghi từ vào các ô trống theo hàng ngang ( viết chữ in hoa ), mỗi ô trống ghi 1 chữ cái ( xem mẫu ). Nếu từ tìm được vừa có nghĩa đúng như lời gợi ý vừa có số chữ cái khớp với số ô trống trên từng dòng thì chắc là em đã tìm đúng.
+ Bước 3 : Sau khi điền đủ 11 từ vào ô trống theo hàng ngang, em sẽ đọc để biết từ mới xuất hiện ở cột được tô màu là từ nào. Bài tập đã gợi ý từ đó có nghĩa là Buổi lễ mở đầu năm học mới.
b. BT2 : HD HS làm vở 
- Giúp HS nắm YC BT
3. Củng cố - Dặn dò
YC VN tìm và giải các ô chữ trên những tờ báo hoặc tạp chí dành cho thiếu nhi.
Nhận xét
- Vài HS nối tiếp nhau đọc toàn văn YC của BT, cả lớp đọc thầm theo, QS ô chữ và chữ điền mẫu.
- Trao đổi theo nhóm
- Dán 2 tờ phiếu, 2 nhóm ( 10 em/nhóm) thi tiếp sức ( mỗi em điền 1 từ )
- Đại diện nhóm đọc kết quả của nhóm.
- Làm vào sách theo lời giải đúng.
1/ LÊN LỚP 
2/ DIỄÂU HÀNH
3/ SÁCH GIÁO KHOA 
4/ THỜI KHOÁ BIỂU 
5/ CHA MẸ 
6/ RA CHƠI 
7/ HỌC GIỎI 
8/ LƯỜI HỌC 
9/ GIẢNG BÀI 
10/ THÔNG MINH 
11/ CÔ GIÁO
- 1 HS đọc YC, cả lớp đọc thầm
- Cả lớp làm vở
- Lời giải :
+ Câu a : Ông em, bố em và chú em đều là thợ mỏ.
+ Câu b : Các bạn mới được kết nạp vào Đội đều là con ngoan, trò giỏi.
+ Câu c : Nhiệm vụ của đội viên là thực hiện 5 điều Bác Hồ dạy, tuân theo Điều lệ Đội và giữ gìn danh dự Đội.
BỔ SUNG
......................................................................................................................................................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................
Luyện từ và câu ( tiết 7 )
ÔN TẬP VỀ TỪ CHỈ HOẠT ĐỘNG, TRẠNG THÁI . SO SÁNH
A. MT
1. Biết thêm được một kiểu so sánh : So sánh sự vật với con người (BT1). 
2. Tìm được các từ ngữ chỉ hoạt động, trạng thái trong bài tập đọc Trận bóng dưới lòng đường, bài tập làm văn cuối tuần 6 của em (BT2, BT3) 
B. ĐDD - H
- Bốn băng giấy ( mỗi băng viết 1 câu thơ, khổ thơ ) ở BT1
- Bút dạ, giấy khổ A4, băng dính.
C. HĐD - H
I. Ổn định
II. KTBC : bài "MRVT : Trường học; Dấu phẩy"
GV viết 3 câu còn thiếu các dấu phẩy lên bảng
3 HS mỗi em thêm dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong một câu
- Bà em mẹ em và chú em đều là công nhân xưởng gỗ.
- Hai bạn nữ học giỏi nhất lớp em đều xinh xắn dễ thương và rất khéo tay.
- Bộ đội ta trung với nước hiếu với dân.
III. Bài mới
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. GTB : GV ghi tựa
2. Hướng dẫn làm bài tập
a. BT1 : 
- YC cả lớp làm bài vào SGK
- Chữa bài 
b. BT2 :
Hỏi : 
+ Các em cần tìm các từ ngữ chỉ hoạt động chơi bóng của các bạn nhỏ ở đoạn nào ?
+ Cần tìm các từ ngữ chỉ thái độ của Quang và các bạn khi vô tình gây ra tai nạn cho cụ già ở đoạn nào ?
- Nhắc HS : Các từ ngữ chỉ hoạt động chơi bóng của các bạn nhỏ là những từ ngữ chỉ hoạt động chạm vào quả bóng, làm cho nó chuyển động.
- Gọi HS làm mẫu tìm một vài từ.
c. BT3 : 
- 1 HS đọc lại YC của bài TLV tuần 6
Giải thích : Trong bài viết kể lại buổi đầu đi học của mỗi em, chắc chắn có nhiều từ ngữ chỉ hoạt động, chỉ trạng thái. Mỗi em cần đọc thầm bài viết của mình, liệt kê lại những từ ngữ đó.
- GV viết bảng các từ đó.
- Nhận xét
3. Củng cố - Dặn dò
- YC HS nhắc lại những nội dung vừa học 
- YC VN làm đầy đủ các bài tập ở VBT
Nhận xét
- 1 HS đọc YC
- Cả lớp làm vào sách gạch dưới hình ảnh so sánh
Lời giải :
a. Trẻ em như búp trên cành.
b. Ngôi nhà như trẻ nhỏ.
c. Cây pơ - mu im như người lính canh.
d. Bà như quả ngọt chín rồi.
- 1 HS đọc YC
- Đoạn 1 và gần hết đoạn 2
- Cuối đoạn 2, đoạn 3
- HS làm mẫu
a. Các từ ngữ chỉ hoạt động chơi bóng của các bạn nhỏ : cướp bóng, bấm bóng, dẫn bóng, chuyền bóng, dốc bóng, chơi bóng, sút bóng ( lao đến, chúi không phải là từ ngữ chỉ hoạt động tác động vào bóng )
b. Chỉ thái độ của Quang và các bạn khi vô tình gây ra tai nạn cho cụ già : hoảng sợ, sợ tái người.
- 1 HS đọc YC
- 1 HS đọc lại YC ( 1. Kể lại buổi đầu em đi học ; 2. Viết lại những điều em vừa kể thành một đoạn văn ngắn từ 5 đến 7 câu )
- 1 HS khá, giỏi đọc bài viết của mình. 
- HS làm bài cá nhân.
- Vài HS đọc bài viết của mình.
- Ôn tập về từ chỉ hoạt động, trạng thái. So sánh 
RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY 
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docLUYEN TU & CAU (1-7).doc