Giáo án Lớp 4 tuần 5

Giáo án Lớp 4 tuần 5

Tiết 2: Tập đọc

NHỮNG HẠT THÓC GIỐNG

I. Mục tiêu:

 1. KT: Đọc được toàn nội dung bài, đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng các phương ngữ: Gieo trồng, truyền ngôi, nô nức, lo lắng, sững sờ, luộc kĩ, dõng dạc

Hiểu các từ ngữ khó trong bài: bệ hạ, sững sờ, dõng dạc, hiền minh.

Hiểu nội dung câu truyện: Ca ngợi cậu bé Chôm trung thực, dũng cảm, dám nói lên sự thật

 2. KN: Đọc trôi chảy được toàn bài, ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, nhấn giọng ở cá từ ngữ gợi cảm. Đọc diễn cảm toàn bài, thể hiện giọng đọc phù hợp với nội dung.

 * Tăng cường cho HS luyện đọc đoạn.

 

doc 45 trang Người đăng kidphuong Lượt xem 2122Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 tuần 5", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 5 
 Ngày soạn: 10/9/2009 
 Ngày dạy: Thứ hai ngày 14/9/2009
Tiết 1: Chào cờ
Tiết 2: Tập đọc
NHữNG HạT THóC GIốNG
I. Mục tiêu: 
 1. KT: Đọc được toàn nội dung bài, đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng các phương ngữ: Gieo trồng, truyền ngôi, nô nức, lo lắng, sững sờ, luộc kĩ, dõng dạc
Hiểu các từ ngữ khó trong bài: bệ hạ, sững sờ, dõng dạc, hiền minh.
Hiểu nội dung câu truyện: Ca ngợi cậu bé Chôm trung thực, dũng cảm, dám nói lên sự thật
 2. KN: Đọc trôi chảy được toàn bài, ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, nhấn giọng ở cá từ ngữ gợi cảm. Đọc diễn cảm toàn bài, thể hiện giọng đọc phù hợp với nội dung.
 * Tăng cường cho HS luyện đọc đoạn.
 3. GD: GD cho HS noi gương tính trung thực, dũng cảm của cậu bé Chôm trong câu chuyện.
II. Đồ dùng dạy học: 
Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 46, SGK 
Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần luyện đọc.
III. Hoạt động trên lớp:
ND&TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. KTBC: (3’)
B. Bài mới:
 1. GTB:(2’)
2. HD luyện đọc và tìm hiểu bài:
a. Luyện đọc:
(10’)
 b. Tìm hiểu bài: (15’)
c. Luyện đọc diễn cảm: (8’) 
3. Củng cố - dặn dò:(2’)
- Gọi 2 HS lên bảng đọc thuộc lòng bài: Tre Việt Nam và trả lời câu hỏi sau:
- Nhận xét và cho điểm HS .
- Treo tranh minh hoạ và hỏi: Bức tranh vẽ cảnh gì? Cảnh này em thường gặp ở đâu?
- Từ bao đời nay, những câu truyện cổ luôn là những bài học ông cha ta muốn răn dạy con cháu. Qua câu truyện Những hạt giống thóc ông cha ta muốn nói gì với chúng ta? Các em cùng học bài.
- Yêu cầu HS mở SGK trang 46, tiếp nối nhau đọc từng đoạn (2 lượt HS đọc)
+ GV sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS (nếu có). 
+ Kết hợp tìm hiểu nghĩa của từ chú giải SGK
- Cho HS đọc theo cặp đôi
* Theo dõi và cho HS đọc ngắt nghỉ đúng.
- Gọi 4 HS đọc toàn bài.
- NX chung
- GV nêu giọng đọc toàn bài và đọc mẫu. 
- Yêu cầu HS đọc thầm toàn bài và trả lời câu hỏi: Nhà vua chọn người như thế nào để truyền ngôi?
- Gọi HS đọc đoạn 1, cả lớp đọc thầm và trả lời câu hỏi:
+ Nhà vua đã làm cách nào để tìm được người trung thực? (Vua phát cho mỗi người dân một thúng thóc đã luộc kĩ mang về gieo trồng và hẹn: ai thu được nhiều thóc nhất sẽ được truyền ngôi, ai không có sẽ bị trừng phạt.)
+ Theo em hạt thóc giống đó có thể nảy mầm được không? Vì sao?( Hạt thóc giống đó không thể nảy mầm được vì nó đã được luộc kĩ rồi.)
+ Thóc luộc kĩ thì không thể nảy mầm được. Vậy mà vua lại giao hẹn, nếu không có thóc sẽ bị trừng trị. Theo em, nhà vua có mưu kế gì trong việc này? (Vua muốn tìm xem ai là người trung thực, ai là người chỉ mong làm đẹp lòng vua, tham lam quyền chức.)
- Đoạn 1 ý nói gì? – Ghi ý chính đoạn 1.
ý 1: Nhà vua chọn người trung thực để nối ngôi.
- Câu chuyện tiếp diễn ra sao, chúng ta cùng học tiếp.
- Y/C HS đọc đoạn 2 và TLCH
+ Theo lệng vua, chú bé Chôm đã làm gì? Kết quả ra sao? (Chôm gieo trồng, em dốc công chăm sóc mà thóc vẫn chẳng nảy mầm)
+ Đến kì nộp thóc cho vua, chuyện gì đã xảy ra?( Mọi người nô nức chở thóc về kinh thành nộp. Chôm không có thóc, em lo lắng, thành thật quỳ tâu: Tâu bệ hạ! Con không làm sao cho thóc
nảy mầm được)
 + Hành động của chú bé Chôm có gì khác mọi người? (Mọi người không dám trái lệnh vua, sợ bị trừng trị. Còn Chôm dũng cảm dám nói sự thật dù em có thể em sẽ bị trừng trị)
- Y/C HS đọc đoạn 3 và TLCH
+ Thái độ của mọi người như thế nào khi nghe Chôm nói? (Mọi người sững sờ, ngạc nhiên vì lời thú tội của Chôm. Mọi người lo lắng vì có lẽ Chôm sẽ nhận được sự trừng phạt.)
- Câu chuyện kết thúc như thế nào? Chúng ta cùng tìm hiểu đoạn kết.
+ Nhà vua đã nói như thế nào? (Vua nói cho mọi người biết rằng: thóc giống đã bị luột thì làm sao có thể mọc được. Mọi người có thóc nộp thì không phải là thóc giống vua ban.)
+Vua khen cậu bé Chôm những gì? (Vua khen Chôm trung thực, dũng cảm)
+ Cậu bé Chôm được hưởng những gì do tính thật thà, dũng cảm của mình? (Cậu được vua truyền ngôi báu và trở thành ông vua hiền minh.)
+ Theo em, vì sao người trung thực là người đáng quý? (Vì người trung thực bao giờ cũng nói đúng sự thật, không vì lợi ích của mình mà nói dối, làm hỏng việc chung....)
- Đoạn 2- 3- 4 nói lên điều gì?
- Ghi ý chính đoạn 2- 3- 4.
ý 2 – 3 - 4: Cậu bé Chôm là người trung thực dám nói lên sự thật.
- Gọi 4 HS đọc nối tiếp, cả lớp theo dõi để tìm ra gịong đọc thích hợp.
- Giới thiệu đoạn văn cần luyện đọc.
- GV đọc mẫu.
- Yêu cầu HS tìm ra cách đọc và luyện đọc.
- Gọi 2 HS thi đọc
- Gọi 3 HS tham gia đọc theo vai.
- Nhận xét và cho điển HS đọc tốt.
- Yêu cầu HS đọc thầm cả bài và trả lời câu hỏi: Câu chuyện có ý nghĩa như thế nào?
- Ghi nội dung chính của bài.
Câu chuyện ca ngợi cậu bé Chôm trung thực, dũng cảm nói lên sự thật và cậu được hưởng hạnh phúc.
+ Câu chuyện này muốn nói với chúng ta điều gì?
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà học bài.
- 2 HS lên bảng thực hiện 
- TL
- Lắng nghe.
- HS đọc nt
- Đọc nhóm đôi
- Đọc nt
- Nghe
- Đọc thầm và tiếp nối nhau trả lời:
- HS đọc và TLCH
- Đọc thầm - TLCH
- Tiếp nối nhau trả lời theo ý hiểu.
- 4 HS đọc tiếp nối từng đoạn.
- Tìm ra cách đọc 
- Đọc và NX
- 3 HS đọc.
- HS theo dõi.
- Nêu
- TL
- Nghe
Tiết 3: Toán 	
LUYệN TậP
I. Mục tiêu: Giúp HS: 
 1. KT: - Củng cố về số ngày trong các tháng của năm.
 - Biết năm thường có 365 ngày, năm nhuận có 366 ngày.
 - Củng cố mối quan hệ giữa các đơn vị đo thời gian đã học.
 - Củng cố bài toán tìm một phần mấy của một số.
 2. KN: Rèn cho HS kĩ năng vận dụng vào làm đúng các bài tập chính xác. 
 * Hỗ trợ cho HS đọc và viết về đơn vị đo thời gian.
 3. GD: GD cho HS ý thức tự giác học bài và làm bài cẩn thận, chính xác. Vận dụng được vào thực tế cuộc sống hàng ngày.
II. Đồ dùng dạy học: 
 - Nội dung bảng bài tập 1 – VBT, kẻ sẵn trên bảng phụ
III. Hoạt động trên lớp: 
ND&TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. KTBC: (3’)
B. Bài mới:
 1. GTB:(2’)
 2. Luyện tập: Bài 1:(8’)
 Bài 3:(9’)
Bài 4: (10’)
Bài 5: (6’)
5. Củng cố - dặn dò:(2’)
- GV gọi HS lên bảng chữa bài tập 3
- Kiểm tra VBT về nhà của một số HS khác.
- Trong giờ học toán hôm nay sẽ giúp các em củng cố các kiến thức đã học về các đơn vị đo thời gian.
- GV yêu cầu HS tự làm bài.
- GV yêu cầu HS nhận xét bài làm trên bảng của bạn, sau đó nhận xét và cho điểm HS.
- GV yêu cầu HS nêu lại: Những tháng nào có 30 ngày ? Những tháng nào có 31 ngày ? Tháng 2 có bao nhiêu ngày?
(Những tháng có 30 ngày là 4, 6, 9, 11. Những tháng có 31 ngày là 1, 3, 5, 7, 8, 10, 12. Tháng 2 có 28 ngày hoặc 29 ngày)
- GV giới thiệu: Những năm tháng 2 có 28 ngày gọi là năm thường. Một năm thường có 365 ngày. Những năm tháng 2 có 29 ngày gọi là năm nhuận. Một năm nhuận có 366 ngày.Cứ 4 năm thì có một năm nhuận. Ví dụ năm 2000 là năm nhuận thì đến năm 2004 là năm nhuận, năm 2008 là năm nhuận 
- Cho HS làm tiếp phần b
- GV yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài.
(Vua Quang Trung đại phá quân Thanh năm 1789. Năm đó thuộc thế kỉ thứ XVIII.)
- GV có thể yêu cầu HS nêu cách tính số năm từ khi vua Quang Trung đại phá quân Thanh đến nay. (Thực hiện phép trừ, lấy số năm hiện nay trừ đi năm vua Quang Trung đại phá quân Thanh. Ví dụ: 2005 – 1789 = 216 (năm))
- GV yêu cầu HS tự làm bài phần b, sau đó chữa bài.
(Nguyễn Trãi sinh năm:
1980 – 600 = 1380.
Năm đó thuộc thế kỉ XIV.)
* Cho HS nhắc lại nội dung bài tập.
- GV yêu cầu HS đọc đề bài.
- Muốn biết bạn nào chạy nhanh hơn, chúng ta phải làm gì ?( Đổi thời gian chạy của hai bạn ra đơn vị giây rồi so sánh. (Không so sánh 1/4 và 1/5))
- GV yêu cầu HS làm bài.
- GV nhận xét – chữa bài: 
(Bạn Nam chạy hết 1/4 phút = 15 giây; Bạn Bình chạy hết 1/5 phút = 12 giây. 12 giây < 15 giây, Vậy bạn Bình chạy nhanh hơn bạn Nam.)
- GV yêu cầu HS quan sát đồng hồ và đọc giờ trên đồng hồ. (8 giờ 40 phút)
- 8 giờ 40 phút còn được gọi là mấy giờ?
( Còn được gọi là 9 giờ kém 20 phút.)
- GV có thể dùng mặt đồng hồ để quay kim đến vị trí khác và yêu cầu HS đọc giờ.(Nếu còn thời gian)
- GV cho HS tự làm phần b.
- NX – chữa bài
- GV tổng kết giờ học, dặn HS về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài sau.
- 2 HS lên thực hiện 
- HS nghe 
- HS làm bài 
- HS nhận xét 
- Nêu
- HS nghe 
- Làm bài
- HS đọc - làm bài
- Làm bài
- Nhắc lại
- HS đọc.
- TL
- Làm bài
- Đọc giờ 
- Làm bài
- Nghe
 ––––––––––––––––––––––––––––––––––––
Tiết 4: Đạo Đức 
BIếT BàY Tỏ ý KIếN(tiết 1)
I. Mục tiêu:
 1. KT: Học xong bài này, HS nhận thức được các em có quyền có ý kiến, có quyền trình bày ý kiến của mình về những vấn đề có liên quan đến trẻ em. 
 2. KN: Biết thực hiện quyền tham gia ý kiến của mình trong cuộc sống ở gia đình, nhà trường.
 *Tăng cường cho HS thực hành bày tỏ ý kiến trước mọi người.
 3. GD: Biết tôn trọng ý kiến của những người khác.
II.Đồ dùng dạy học:
 - Một vài bức tranh hoặc đồ vật dùng cho hoạt động khởi động.
 - Mỗi HS chuẩn bị 3 tấm bìa nhỏ màu đỏ, xanh và trắng.
 III. Hoạt động trên lớp:
ND&TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. KTBC: (3’)
B. Bài mới:
 1. GTB:(2’)
 2. Nội dung:
a. Khởi động: Trò chơi “Diễn tả”
(5’)
b. HĐ 1: Thảo luận nhóm (Câu 1, 2- SGK/9)
(7’)
c. HĐ 2: TL theo nhóm đôi (BT 1-SGK/9)
(8’)
d. HĐ 3: Bày tỏ ý kiến (BT 2- SGK/10)
(8’)
5. Củng cố - dặn dò:(2’)
- GV nêu yêu cầu kiểm tra:
 + Nhắc lại phần ghi nhớ bài “Vượt khó trong học tập”.
 + Giải quyết tình huống bài tập 4. (SGK/7)
- GV nêu cách chơi: GV chia HS thành 4 nhóm và giao cho mỗi nhóm 1 đồ vật hoặc 1 bức tranh. Mỗi nhóm ngồi thành 1 vòng tròn và lần lượt từng người trong nhóm vừa cầm đồ vật hoặc bức tranh quan sát, vừa nêu nhận xét của mình về đồ vật, bức tranh đó.
- GV kết luận:
 Mỗi người có thể có ý kiến nhận xét khác nhau về cùng một sự vật.
- GV chia HS thành 4 nhóm và giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm thảo luận về một tình huống ở câu 1.
 ũ Nhóm 1: Em sẽ làm gì nếu em được phân công làm 1 việc không phù hợp với khả năng?
 ũ Nhóm 2: Em sẽ làm gì khi bị cô giáo hiểu lầm và phê bình?
 ũNhóm 3: Em sẽ làm gì khi em muốn chủ nhật này được bố mẹ cho đi chơi?
 ũNhóm 4 : Em sẽ làm gì khi muốn được tham gia vào một hoạt động nào đó của lớp, của trường?
- GV nêu yêu cầu câu 2:
+ Điều gì sẽ xảy ra nếu em không được bày tỏ ý kiến về những việc có liên quan đến bản thân em, đến lớp em?
- GV kết luận:
+ Trong mọi tình huống, em nên nói rõ để mọi người xung quanh hiểu về khả năng, nhu cầu, mong muốn, ý kiến của em. Điều đó có lợi cho em và cho tất cả mọi người. Nếu em không bày tỏ ý kiến của mình, mọi người có thể sẽ không hỏi và đưa ra những quyết định không phù hợp với nhu cầu, mong muốn của em nói riêng và của trẻ em nói chung.
+ Mỗi người, mỗi trẻ em có quyền có ý kiến riêng và cần bày tỏ ý kiến của mình.
* Gọi HS nhắc lại KL
- GV nêu cầu bài tập 1: Nhận xét về những hành vi, Việc làm của từng bạn trong mỗi trường hợp sau:
 + Bạn Dung rất thích múa, hát. Vì vậy bạn đã ghi tên tham gia vào đội văn nghệ của lớp.
 + Để chuẩn bị cho mỗi buổi liên hoan lớp, các bạn phân công Hồng mang khăn trải bàn, Hồng rất lo lắng vì nhà mình không có khăn nhưng lại ngại không dám nói.
 + Khánh đòi bố mẹ mua cho một chiếc cặp mới và nói sẽ không đi học nếu không có cặp mới.
 - GV kết luận: Việc làm của bạn Dung là đúng, vì bạ ... ủa một số HS, sau đó chuyển sang phần b.
 - GV yêu cầu HS tự làm phần b.
Bài giải
Số lớp Một của năm học 2003 – 2004 nhiều hơn của năm học 2002 – 2003 là: 6 – 3 = 3 (lớp)
Số học sinh lớp Một của trường Hòa Bình năm học 2003 – 2004 là: 35 x 3 = 105 (học sinh)
Số học sinh lớp Một của trường Hòa Bình năm học 2004 – 2005 là: 32 x 4 = 128 (học sinh)
Số học sinh lớp Một của trường Hòa Bình năm học 2002 -2003 ít hơn năm học 2004 – 2005 là:
128 – 102 = 26(HS)
 Đáp số: 3 lớp 
 105 học sinh ; 
 26 học sinh
- GV chữa bài và cho điểm HS.
- GV tổng kết giờ học, dặn HS về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài sau.
- 3 HS lên bảng làm bài
- HS quan sát biểu đồ và trả lời câu hỏi của GV để nhận biết đặc điểm của biểu đồ:
+ 2 HS lên bảng chỉ và nêu
- QS biểu đồ và TLCH
- HS đọc 
- TL
- HS làm bài
- 3 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm 1 ý của bài. HS cả lớp làm bài vào vở.
- Nghe
 ––––––––––––––––––––––––––––––––––––
Tiết 3: Tập làm văn
ĐOạN VăN TRONG BàI VăN Kể CHUYệN
I. Mục tiêu: 
 1. KT: Giúp HS có hiểu biết ban đầu về đoạn văn kể chuyện. Biết vận dụng những hiểu biết đã có để tập tạo dựng một đoạn văn kể chuyện. Viết được những đoạn văn kể chuyện: lời lẽ hấp dẫn, sinh động, phù hợp với cốt truyện và nhân vật.
 2. KN: Rèn cho HS kĩ năng quan sát, nhận xét, tìm dấu hiệu mở đầu, kết thúc đoạn văn vận dụng vào làm đúng các bài tập.
 * TCTV: Tăng cường cho HS viết đoạn văn. 
 3. GD: GD cho HS ý thức tự giác học bài và làm bài.
II. Đồ dùng dạy học: 
- Tranh minh hoạ truyện: Hai mẹ con và bà tiên trang 54, SGK 
- Phiếu học tập
III. Hoạt động trên lớp:
ND&TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. KTBC: (3’)
B. Bài mới:
 1. GTB:(2’)
2: Tìm hiểu ví dụ: (15’)
 Bài 1:
 Bài 2:
Bài 3:
c. Ghi nhớ:
(3’)
d. Luyện tập:
(15’)
4. Củng cố - dặn dò:(2’)
- Gọi HS trả lời câu hỏi.
1/. Cốt truyện là gì?
2/.Cốt truyện gồm những phần nào?
- Nhận xét câu trả lời của HS .
- Các em đã hiểu cốt truyện là gì. Bài học hôm nay các em sẽ luyện tập xây dựng những đoạn văn kể chuyện dựa vào cốt truyện.
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Gọi HS đọc lại truyện: Những hạt thóc giống.
- Phát giấy và bút dạ cho từng nhóm. Yêu cầu HS thảo luận và hoàn thành phiếu.
- Gọi nhóm xong trước dán phiến lên bảng, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Kết luận lời giải đúng trên phiếu.
+ Sự việc 1: Nhà vua muốn tìm người trung thực để truyền ngôi, nghĩ ra kế: luộc chín thóc giống rồi giao cho dân chúng, giao hẹn: ai thu hoạch được nhiều thóc thì sẽ truyền ngôi cho.
+ Sự việc 2: Chú bé Chôm dốc công chăm sóc mà thóc chẳng nảy mầm, dám tâu vua sự thật trước sự ngạc nhiên của mọi người.
+ Sự việc 3: Nhà vua khen ngợi Chôm trung thực và dũng cảm đã quyết định truyền ngôi cho Chôm.
+ Sự việc 1 được kể trong đoạn 1 (3 dòng đầu)
+ Sự việc 2 được kể trong đoạn 2 (10 dòng tiếp)
+ Sự việc 3 được kể trong đoạn 3 (4 dòng còn lại).
+ Dấu hiệu nào giúp em nhận ra chỗ mở đầu và chỗ kết thúc đoạn văn ? (Chỗ mở đầu đoạn văn là chỗ đầu dòng, viết lùi vào 1 ô. Chỗ kết thúc đoạn văn là chỗ chấm xuống dòng)
+ Em có nhận xét gì về dấu hiệu này ở 
đoạn 2 ? (ở đoạn 2 khi kết thúc lời thoại cũng viết xuống dòng nhưng không phải là 1 đoạn văn)
- Trong khi viết văn, những chỗ xuống dòng ở các lời thoại nhưng chưa kết thúc đoạn văn. Khi viết hết đoạn văn chúng ta cần viết xuống dòng.
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS trả lời cặp đôi và trả lời câu hỏi.
- Gọi HS trả lời câu hỏi, HS khác bổ sung.
- Mỗi đoạn văn kể chuyện có thể có nhiều sự việc. Mỗi sự việc điều viết thành một đoạn văn làm nòng cốt cho sự diễn biến của truyện. Khi hết một câu văn, cần chấm xuống dòng.
- Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ.
Nhắc HS đọc thầm để thuộc ngay tại lớp.
- Yêu cầu HS tìm 1 đoạn văn bất kì trong các bài tập đọc, truyện kể mà em biết và nêu sự việc được nêu trong đoạn văn đó.
VD: Đoạn văn “Chị nhà trò đã bé nhỏ vẫn khóc”trong truyện Dế mèn bênh vực kẻ yếu kể về hình dáng yếu ớt, đáng thương của Nhà Trò
- Nhận xét, khen những HS lấy đúng ví dụ và hiểu bài.
- Gọi HS đọc nội dung và yêu cầu.
+ Câu truyện kể lại chuyện gì? (Câu chuyện kể về một em bévừa hiếu thảo, vừa trung thực thật thà)
+ Đoạn nào đã viết hoàn chỉnh? Đoạn nào còn thiếu? ( Đoạn 1 và 2 đã hoàn chỉnh, đoạn 3 còn thiếu)
+ Đoạn 1 kể sự việc gì? (Đoạn 1 kể về cuộc sống và hoàn cảnh của 2 mẹ con: nhà nghèo phải làm lụng vất vả quanh năm)
+ Đoạn 2 kể sự việc gì? (Mẹ cô bé ốm nặng, cô bé đi tìm thầy thuốc)
+ Đoạn 3 còn thiếu phần nào? (Phần thân đoạn)
+ Phần thân đoạn theo em kể lại chuyện gì?
( Phần thân đoạn kể lại sự việc cô bé trả lại người đánh rơi túi tiền)
- Yêu cầu HS làm bài cá nhân.
* TCTV: Giúp HS viết được đoạn văn.
- Gọi HS trình bày, GV nhận xét, cho điểm HS .
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà việt lại đoạn 3 câu truyện vào vở.
- 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi.
- Lắng nghe.
- 1 HS đọc 
- 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm.
- Trao đổi, hoàn thành phiếu trong nhóm.
- Dán phiếu, nhận xét, bổ sung.
- Thảo luận cặp đôi.
- Trả lời
- Lắng nghe.
- 3 HS đọc 
- TL
- 3 đến 4 HS đọc
- Tìm và nêu
- 2 HS đọc 
- TL
 -Viết bài vào vở nháp.
- Đọc bài làm của mình.
- Nghe
 –––––––––––––––––––––––––––––––––
Tiết 4: âm nhạc: 
Ôn tập bài hát :
 Bạn ơi lắng nghe, giới thiệu hình nốt trắng , bài tập tiết tấu.
I. Mục tiêu:
 1. KT: Giúp học sinh củng cố về: Giai điệu, lời ca, ý nghĩa bài: “Bạn ơi lắng nghe”. Nhận biết được hình, trường độ nốt trắng trên khuông. Thực hiện đúng yêu cầu của bài tập tiết tấu.
 2. KN: Rèn kĩ năng: Hát tròn vành, rõ tiếng, kết hợp động tác phụ hoạ, sắc thái tình cảm hợp lý. Thực hiện đúng yêu cầu của bài tập tiết tấu.
 3. TĐ: Giáo dục học sinh: Yêu thích âm nhạc, yêu âm nhạc Tây Nguyên. Có ý thức tham gia nhiệt tình các hoạt động văn nghệ ở trường, lớp, địa phương.
II. Chuẩn bị: 
 - Giáo viên: Thuộc bài hát, thanh phách
 - Học sinh: Thanh phách 
III. Hoạt động dạy và học:
ND& TG
 HĐ của GV
HĐ của HS
A. KTBC: (3’)
B. Bài mới :
 1. GTB: (1’)
 2. HĐ1: ôn tập:
 (14’)
 - HD ĐT phụ hoạ:
- Thi hát
3. HĐ2: Giới thiệu hình nốt trắng: (7’)
4. HĐ3: Bài tập tiết tấu: (7’) 
 5. Củng cố - dặn dò:
 ( 3’)
-Yêu cầu: 2 hs hát bài “.”
- Nhận xét đánh giá 
 - GTB – Ghi bảng
- GV hát mẫu 1 lần .
- Nhắc lại 8 câu hát trong bài .
- Bắt nhịp cả lớp hát – phát hiện –sửa sai 
- 1 / 2 lớp hát , 1 / 2 lớp còn lại gõ đệm 
- Hát kết nối câu ( theo tổ hoặc bàn)
- Sửa những tiếng còn sai 
- Cả lớp đứng hát, nghiêng đầu sang bên trái rồi bên phải, theo phách 
Cuối lời 1 vỗ tay 2 cái (2 nốt đen) rồi tiếp vào lời 2 cho đến hết bài và vỗ tay 3 cái (2 nốt đơn, 1 nốt đen) để kết thúc. 
 =>Luyện tập theo nhóm => sửa đ . tác còn sai 
 => ( Thi theo bàn ), hoặc tốp ca.
 - Gợi ý nhận xét về : + Lời ca.
 + Giai điệu.
 + Sắc thái tình cảm.
 - Nốt “Trắng” (thân hình quả trứng màu trắng nằm nghiêng, có đuôi)
- Trường độ: 1 nốt trắng = 2 nốt đen 
 1 nốt trắng = 2 phách 
- GV làm mẫu – hs gõ theo tiết tấu, kết hợp đọc theo (đen đen trắng , đen đen trắng, đen đen đen 
 * * ** * * ** * * * 
đen đen đen trắng)
 * * * **
- GV đọc tiết tấu kết hợp gõ phách – hs làm theo
- Bắt nhịp (1 – 2) cả lớp đọc tiết tấu kết hợp gõ ph
=> GV hát mỗi câu 2,3 lần theo giai điệu – hs đọc nhạc hoà theo => sửa sai => ghép cả bài.
 => Kết nối cả bài ( HS thuộc – hát kết hợp gõ đệm theo phách)
- Hỏi : Bài tập tiết tấu trên viết theo nhịp gì ? ()
- Hệ thống hoá kiến thức toàn bài
=> Liên hệ giáo dục tư tưởng 
- Chuẩn bị bài sau:
 - 2 HS hát.
 - HS khác NX
- Nghe
 - Nghe
- Cả lớp hát
- Hát
- Thực hiện 
- Luyện tập.
- Nhận xét.
- Luyện tập.
- Hát thi, Nx.
- QS
- Nghe - đọc 
- Nghe – gõ .
 - Đọc – gõ đệm
- Nghe - đọc nhạc hoà theo.
- Trả lời
- Nghe
 - Nghe 
Tiết 5: ATGT:
Giao thông đường thủy và phương tiện giao thông đường thủy
I. Mục tiêu:
 1. KT: Giúp HS biết mặt nước cũng là một loại đường giao thông. Nước ta có bờ biển dài, có nhiều sông, hồ, kênh, rạch nên giao thông đường thuỷ thuận lợi vàcó vai trò rất quan trọng. Biết tên gọi các loại phương tiện giao thông đường thuỷ. Biết các biển báo hiệu giao thông trên đường thuỷ để đảm bảo khi đi trên đường thuỷ. 
 2. KN: HS nhận biết các loại phương tiện giao thông đường thuỷ thường thấy và tên gọi của chúng. Nhận biết một số biển báo hiệu giao thông đường thuỷ.
 3. GD: HS thêm yêu quý Tổ quốc vì biết có điều kiện phát triển GTĐT. Có ý thức khi đi trên đường thuỷ cũng phải đảm bảo an toàn.
II. Chuẩn bị:
 GV: Một số biển báo hiệu giao thông đường thuỷ. Bản đồ tự nhiên Việt Nam
III. Các HĐ dạy – học:
ND&TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. KTBC:(3’) 
B. Bài mới:
 1. GTB:(2’)
2. Các HĐ:
 a. HĐ1:Tìm hiểu về giao thông trên đường thuỷ
(10’)
b. HĐ2: Phương tiện GTĐT nội địa:
(10’)
HĐ3: Biển báo hiệu GTĐT nội địa: (8’)
4. Củng cố: (2’)
+ Hãy kể tên một số loại đường giao thông mà em biết?
- Nhận xét và đánh giá chung
- GTB : Sử dụng bản đồđể giới thiệu về sông ngòi và đường biển – Ghi đầu bài lên bảng
- GV nêu các câu hỏi:
+ Những nơi nào có thể đi lại trên mặt nước được?( . . . trên mặt sông, hồ lớn, trên các kênh rạch. . .)
- GV: Tàu, thuyền có thể đi lại từ tỉnh này đến tỉnh khác, nơi này đến nơi khác. Tàu thuyền đi lại trên mặt nước tạo thành một mạng lưới giao thông trên mặt nước, nối thôn xã này với thôn xã khác, tỉnh này với tỉnh khác. Mạng lưới GT đó gọi là GTĐT.
Người ta chia GTĐT làm hai loại: GTĐT nội địa và GT đường biển. Chúng ta chỉ học về GTĐT nội địa.
* KL: GTĐT ở nước ta rất thuận tiện vì có nhiều sông, kênh rạch. GTĐT là một mạng lưới GT quan trọng ở nước ta. 
+ Có phải bất cứ ở đâu có mặt nước (sông suối, hồ, ao. . .) đều có thể đi lại được, trở thành đường giao thông?(Chỉ có những nơi mặt nước có đủ bề rộng, độ sâucần thiết với độ lớn của tàu, thuyền và có chiều dài mới có thể trở thành đường GTĐT được)
VD: Trên sông, trên hồ lớn . . .
+ Để đi lại trên đường bộ có các loại ô tô, xe máy, xe đạp, tàu hoả... Ta có thể dùng các phương tiện này để đi trên mặt nước được không?
+ Để đi lại trên mặt nước chúng ta cần có các phương tiện GT riêng. Em nào biết đó là những loại phương tiện nào?
- Yêu cầu HS các nhóm thảo luận, ghi lại các loại PTGTĐT
- YC HS nêu ý kiến
- NX – bổ sung:
Các loại phương tiện GTĐT nội địa:
+ Thuyền có thuyền gỗ, thuyền nan, thuyền thúng, thuyền độc mộc, thuyền buồm.
+ Bề, mảng
+ Phà
+ Thuyền gắn máy
+ Ca nô
+ Tàu thuỷ
+ Sà làn
+ Phà máy
- Trên đường thuỷ cũng có những tai nạn giao thông, vì vậy để đảm bảo an toàn giao thông ĐT, người ta cũng phải có các biển báo hiệu giao thông để điều khiển sự đi lại.
+ Em nào đã nhìn thấy biển báo hiệu GTĐT?
- GV giới thiệu để HS nhận biết một số loại biển báo hiệu giao thông ĐT trong 6 loại biển báo: Biển báo cấm đậu; Biển báo cấm phương tiện thô sơ đi qua; Biển báo cấm rẽ phải(hoặc rẽ trái); Biển báo được phép đỗ; Biển báo phía trước có bến đò, bến phà; 
- Cho HS nêu ý nghĩa các loại biển báo
*KL: Đường thuỷ cũng là một loại đường giao thông , . . như biển báo hiệu GTĐB.
- Nhận xét và có thể cho HS nêu lại.
- NX chung tiết học – Dặn dò HS xem lại bài:
- TL
- Nghe
- Nghe - TL
- TL
- TL nhóm
- Nêu
- Nghe
- Nghe
- Nghe - QS
- Nêu
- Nghe

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an lop 4 tuan 5 chuan KT KN.doc