Giáo án Lớp 3 tuần 24

Giáo án Lớp 3 tuần 24

THỨ HAI

MÔN: THỂ DỤC

GV BỘ MÔN

MÔN: TẬP ĐỌC

TIẾT 70, 71: QUẢ TIM KHỈ

I. MỤC TIÊU:

 -Đọc rành mạch toàn bài, biết ngắt nghỉ hơi đúng, đđọc rõ lời nhân vật trong câu chuyện.

- Hiểu nội dung: Khỉ kết bạn với Cá Sấu, bị Cá Sấu lừa nhưng Khỉ đã khôn khéo thoát nạn. Những kẻ bội bạc như Cá sấu không bao giờ có bạn (Trả lời đđược CH 1, 2, 3, 5). HS khá, giỏi trả lời đđược CH4.

II. CHUẨN BỊ: Tranh minh họa trong bài Tập đọc. Bảng phụ ghi sẵn các câu cần luyện đọc.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:

 

doc 27 trang Người đăng kidphuong Lượt xem 2471Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 3 tuần 24", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 24
KẾ HOẠCH GIẢNG DẠY TUẦN 24
1: LỊCH BÁO GIẢNG
Thứ - Ngày
Môn
Tiết
Tên bài dạy
Hai
22/02
SHĐT
Toán
Thể dục
Tập đọc
Tập đọc
24
116
47
70
71
Luyện tập
Quả tim Khỉ
Quả tim Khỉ
Ba
23/02
Mĩ thuật
Kể chuyện
Chính tả
Toán
TNXH
24
24
47
117
24
Quả tim Khỉ
Nghe – viết: Quả tim Khỉ
Bảng chia 4
Cây sống ở đâu?
Tư
24/02
Toán
Thể dục
Âm nhạc
Tập đọc
LTVC
118
48
24
72
24
Một phần tư
Voi nhà
Từ ngữ về loài thú. Dấu chấm, dấu phẩy
Năm
25/02
Thủ công
Tập viết
Toán
Đạo đức
24
24
119
24
Ôn tập chương II: Phối hợp gấp, cắt, dán hình
Chữ hoa: U,Ư
Luyện tập
Lịch sự khi nhận và gọi điện thoại (tiết 2)
Sáu
26/02
Tập làm văn
Chính tả
Toán
GDNGLL,
SHCT
24
48
120
19
23
Đáp lời phủ định. Nghe, trả lời câu hỏi
Nghe – viết: Voi nhà
Bảng chia 5
Bài 24: tổ chức học, chơi các trò chơi dân gian
 3:NỘI DUNG TÍCH HỢP GIÁO DỤC BVMT
Môn
Bài 
Nội dung tích hợp lồng ghép
Mức độ tích hợp
Tập đọc
TNXH
Voi nhà
Cây sống ở đâu?
Hướng dẫn HS trả lời câu hỏi 3 “Con voi đã giúp họ như thế nào?”
GD: Voi là con vật có ích cần được bảo vệ.
Biết cây cối có thể sống ở các môi trường khác nhau.
Nhận ra sự phong phú của cây cối.
Có ý thức bảo vệ môi trường sống của loài cây.
Khai thác gián tiếp nội dung bài: Mức độ liên hệ.
Khai thác trực tiếp nội dung bài: Mức độ liên hệ.
THỨ HAI
MÔN: THỂ DỤC
GV BỘ MÔN
MÔN: TẬP ĐỌC
TIẾT 70, 71: QUẢ TIM KHỈ
I. MỤC TIÊU: 
 -Đọc rành mạch toàn bài, biết ngắt nghỉ hơi đúng, đđọc rõ lời nhân vật trong câu chuyện.
- Hiểu nội dung: Khỉ kết bạn với Cá Sấu, bị Cá Sấu lừa nhưng Khỉ đã khôn khéo thoát nạn. Những kẻ bội bạc như Cá sấu không bao giờ có bạn (Trả lời đđược CH 1, 2, 3, 5). HS khá, giỏi trả lời đđược CH4.
II. CHUẨN BỊ: Tranh minh họa trong bài Tập đọc. Bảng phụ ghi sẵn các câu cần luyện đọc.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động 
2. Bài cũ :nội quy Đảo Khỉ
- Gọi HS đọc bài và trả lời câu hỏi theo yêu cầu.
- Nhận xét và cho điểm HS.
3. Bài mới 
Giới thiệu: 
- Cho HS quan sát tranh minh họa và hỏi: Tranh vẽ cảnh gì?
- Cá Sấu và Khỉ có chuyện gì với nhau mà cho đến tận bây giờ họ nhà Khỉ vẫn không thèm chơi với Cá Sấu? Chúng ta cùng tìm hiểu điều này qua bài tập đọc hôm nay. 
Phát triển các hoạt động 
1 Luyện đọc 
- GV đọc mẫu 
- GV đọc mẫu toàn bài một lượt sau đó gọi 1 HS khá đọc lại bài.
- Luyện đọc kết hợp giải ngĩa từ
 Đọc từng câu
- Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi đọc bài. Ví dụ: 
- Nghe HS trả lời và ghi các từ này lên bảng.
- Đọc mẫu và yêu cầu HS đọc các từ này. (Tập trung vào những HS mắc lỗi phát âm)
- Yêu cầu HS đọc từng câu. Nghe và chỉnh sửa lỗi cho HS, nếu có.
 Luyện đọc đoạn trước lớp
- GV cho HS đọc nói tiếp từng đoạn trước lớp.
- GV hướng dẫn HS đọc một số câu khó, cách ngắt, nghỉ hơi.
- Cho HS đọc các từ ở phần chú giải
- GV giúp HS hiểu thêm các từ ngữ khó hiểu
c) Luyện đọc theo nhóm
d, Thi đọc theo nhóm
- GV cho HS thi đua đọc trước lớp.
- GV nhận xét – tuyên dương.
e) Đọc đồng thanh
 Tiết 2
2: Tìm hiểu bài
- Gọi 1 HS đọc lại đoạn 1.
- Tìm những từ ngữ miêu tả hình dáng của Cá Sấu?
- Khỉ gặp Cá Sấu như thế nào?
- Yêu cầu 1 HS đọc đoạn 2, 3, 4.
- Cá Sấu định lừa Khỉ ntn?
- Khỉ đã nghĩ ra mẹo gì để thoát nạn?
- Vì sao Khỉ lại gọi Cá Sấu là con vật bội bạc?
- Tại sao Cá Sấu lại tẽn tò, lủi mất?- HS khá, giỏi.
- Theo em, Khỉ là con vật ntn?
- Còn Cá Sấu thì sao?
- Câu chuyện muốn nói với chúng ta điều gì?
3: Luyện đọc lại truyện theo vai.
- GV tổ chức cho 2 đội thi đua đọc trước lớp.
- GV gọi 3 HS đọc lại truyện theo vai (người dẫn chuyện, Cá Sấu, Khỉ)
- GV nhận xét – tuyên dương.
4. Củng cố – Dặn dò 
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà học bài 
- Chuẩn bị bài sau: Voi nhà
- Hát
- HS đọc bài và trả lời câu hỏi của bài.
- Một chú khỉ đang ngồi trên lưng 1 con cá sấu.
- Mở SGK, trang 50.
- Cả lớp theo dõi và đọc thầm theo.
- HS nối tiếp nhau đọc từng câu
- Tìm từ và trả lời theo yêu cầu của GV:
 + Các từ đó là: quả tim, leo trèo, ven sông, quẫy mạnh, dài thượt, ngạc nhiên, hoảng sợ, trấn tĩnh,
- 5 đến 7 HS đọc bài cá nhân, sau đó cả lớp đọc đồng thanh.
- Mỗi HS đọc 1 câu, đọc nối tiếp từ đầu cho đến hết bài.
- HS nối tiếp đọc từng đoạn 
 Một con vật da sần sùi,/ dài thượt,/ nhe hàm răng nhọn hoắt như một lưỡi cưa sắc,/ trườn lên bãi cát.// Nó nhì Khỉ bằng cặp mắt ti hí/ với hai hàng nước mắt chảy dài.//
- HS đọc
- HS đọc trong nhóm
- 2 nhóm thi đua đọc trước lớp. Bạn nhận xét.
- Cả lớp đọc đồng thanh một đoạn
- 1 HS đọc bài.
- Da sần sùi, dài thượt, răng nhọn hoắt, mắt ti hí.
- Cá Sấu nước mắt chảy dài vì không có ai chơi.
- 1 HS đọc bài.
 -Cá Sấu giả vờ mời Khỉ đến nhà chơi và định lấy quả tim của Khỉ.
- Khỉ lừa lại Cá Sấu bằng cách hứa vẫn giúp và nói rằng quả tim của Khỉ đang để ở nhà nên phải quay về nhà mới lấy được.
- Vì Cá Sấu xử tệ với Khỉ trong khi Khỉ coi Cá Sấu là bạn thân.
- Vì nó lộ rõ bộ mặt là kẻ xấu.
- Khỉ là người bạn tốt và rất thông minh.
- Cá Sấu là con vật bội bạc, là kẻ lừa dối, xấu tính.
- Không ai muốn chơi với kẻ ác./ Phải chân thật trong tình bạn./ Những kẻ bội bạc, giả dối thì không bao giờ có bạn.
- 2 đội thi đua đọc trước lớp. 
 MÔN: TOÁN
 TIẾT 116: LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU: - Biết cách tìm thừa số x trong các bài tập dạng: x x a = b; a x x= b
- Biết tìm một thừa số chưa biết.
- Biết giải bài toán có một phép tính chia (trong bảng chia 3).
II CHUẨN BỊ : Sgk, bảng con. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNGDẠY HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động
2. Bài cũ Tìm một thừa số của phép nhân.
- Gv nêu bài tập : x 3 = 15
 3 x = 21
3. Bài mới 
Bài 1:
- Yêu cầu HS nhắc lại cách tìm một thừa số chưa biết.
- Yêu cầu HS thực hiện và trình bày vào bảng con bài:
x x 2 	= 4 
2 x = 12
 3 x = 27
Bài 2: HS khá, giỏi
Bài 3: Viết số thích hợp vào ô trống.
Thừa số
2
2
2
3
3
Thừa số
6
3
2
5
Tích
12
6
15
Hs thi đua theo nhóm
Gv nhận xét 
Bài 4: Bài toán
Gv tóm tắt bài tóan và hướng dẫn Hs cách giải.
Bài 5: HS khá, giỏi
4 Củng cố - Dặn dò Chuẩn bị:bảng chia 4
 - Nhận xét tiết học
 - Hát
Học sinh làm bài trên bảng con.
Một vài học sinh lên bảng làm.
- Học sinh nêu cách tìm thừa số chưa biết.
- Hs làm bài vào bảng con, hai em lên bảng làm.
x 2 = 4
 x = 4 : 2 
 x = 2
Hai đội lên bảng điền số. 
Hs nhận xét
Hoc sinh đọc lại bài.
 Bài giải
Số kilôgam trong mỗi túi là:
 12 : 3 = 4 (kg)
	 Đáp số : 4 kg gạo
 - Nhận xét tiết học
THỨ BA
MÔN: MĨ THUẬT
GV BỘ MÔN
MÔN: KỂ CHUYỆN
TIẾT 24: QUẢ TIM KHỈ
I. MỤC TIÊU 
 - Dựa theo tranh, kể lại đđược từng đđoạn của câu chuyện “Quả tim Khỉ”.
- HS Khá -giỏi biết phân vai đđể dựng lại câu chuyện (BT2)
II. CHUẨN BỊ: Tranh. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. khởi động:
2. Bài cũ : Bác sĩ Sói.
-Gọi 3 HS lên bảng kể theo vai câu chuyện Bác sĩ Sói (vai người dẫn chuyện, vai Sói, vai Ngựa).
Nhận xét cho điểm từng HS.
3. Bài mới - Giới thiệu: Quả tim Khỉ. 
1: Hướng dẫn kể từng đoạn truyện 
Bước 1: Kể trong nhóm.
-GV yêu cầu HS chia nhóm, dựa vào tranh minh hoạ và gợi ý của GV để kể cho các bạn trong nhóm cùng nghe.
Bước 2: Kể trước lớp.
-Yêu cầu các nhóm cử đại diện lên trình bày trước lớp.
-Yêu cầu các nhóm có cùng nội dung nhận xét.
-Chú ý: Khi HS kể GV có thể đặt câu hỏi gợi ý nếu HS còn lúng túng.
2: Phân vai dựng lại câu chuyện
-Yêu cầu HS khá, giỏi kể theo vai.
-Yêu cầu HS nhận xét bạn kể.
-Chú ý: Càng nhiều HS được kể càng tốt. 
4. Củng cố : Qua câu chuyện con rút ra được bài học gì?
 - Chuẩn bị bài sau: Sơn Tinh, Thuỷ Tinh.
- Nhận xét tiết học.
-Hát
- 3 HS kể trước lớp, cả lớp theo dõi và nhận xét.
 - HS nhắc lại
- Chia nhóm, mỗi nhóm 4 HS. Mỗi HS kể về 1 bức tranh. Khi 1 HS kể thì các HS khác lắng nghe và nhận xét, bổ sung cho bạn.
- 1 HS trình bày 1 bức tranh.
- HS nhận xét bạn theo các tiêu chí đã nêu.
- HS 1: vai người dẫn chuyện.
- HS 2: vai Khỉ.
- HS 3: vai Cá Sấu.
- Phải thật thà. Trong tình bạn không được dối trá./ Không ai muốn kết bạn với những kẻ bội bạc, giả dối.
 - Nhận xét tiết học.
MÔN: CHÍNH TẢ( nghe - viết)
TIẾT 47: QUẢ TIM KHỈ
I. MỤC TIÊU : - Nghe - viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng đoạn văn xuôi có lời nhân vật. bài viết không quá 5 lỗi.
- Làm được bài tập 3b
- Ham thích viết chữ đẹp.
II. CHUẨN BỊ: 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động:
2. Bài cũ : Cò và Cuốc.
-Gọi 2 HS lên bảng viết từ do GV đọc, HS dưới lớp viết vào nháp.
-Nhận xét, cho điểm HS.
3. Bài mới 
Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả 
a) Ghi nhớ nội dung đoạn cần viết 
-GV đọc bài viết chính tả.
-Đoạn văn có những nhân vật nào?
-Vì sao Cá Sấu lại khóc?
-Khỉ đã đối xử với Cá Sấu ntn?
b) Hướng dẫn cách trình bày
-Đoạn trích có mấy câu?
-Những chữ nào trong bài chính tả phải viết hoa? Vì sao?
-Những lời nói được đặt sau dấu gì?
-Đoạn trích sử dụng những loại dấu câu nào?
c) Hướng dẫn viết từ khó
-Cá Sấu, nghe, những, hoa quả
d) Viết chính tả
e) Soát lỗi
g) Chấm bài 
Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập 
Bài 3b
-Gọi HS lên bảng làm.
-GV theo dõi nhận xét
-Gọi HS nhận xét, chữa bài.
-Nhận xét, cho điểm HS.
4 Củng cố - Dặn dò 
- Dặn HS về nhà làm lại bài tập chính tả 
-Chuẩn bị bài sau:Voi nhà
- Nhận xét tiết học.
Hát
2 HS viết trên bảng lớp, cả lớp viết vào giấy nháp.
- Cả lớp theo dõi. Sau đó 1 HS đọc lại bài.
- Khỉ và Cá Sấu.
- Vì chẳng có ai chơi với nó.
- Thăm hỏi, kết bạn và hái hoa quả cho Cá Sấu ăn
- Đoạn trích có 6 câu.
- Cá Sấu, Khỉ là tên riêng phải viết hoa. Bạn, Vì, Tôi, Từ viết đầu câu.
- Đặt sau dấu gạch đầu dòng.
- Dấu chấm, dấu phẩy, dấu chấm hỏi, dấu gạch đầu dòng, dấu hai chấm.
- HS đọc, viết bảng lơ ... 
 Bài 3 
-GV kể chuyện 1 đến 2 lần.
-Treo bảng phụ có các câu hỏi.
-Truyện có mấy nhân vật? Đó là những nhân vật nào?
-Lần đầu về quê chơi, cô bé thấy thế nào?
-Cô bé hỏi cậu anh họ điều gì?
Cậu bé giải thích ra sao?
Thực ra con vật mà cô bé nhìn thấy là con gì?
-Gọi 1 đến 2 HS kể lại câu chuyện.
Nhận xét, cho điểm HS. 
4.Củng cố - Dặn dò :Dặn HS về nhà tìm các tình huống phủ định và nói lời đáp của mình.
-Chuẩn bị: Đáp lời đồng ý. Quan sát tranh, trả lời câu hỏi.
-Hát
-3 HS đọc phần bài làm của mình.
- Tranh minh hoạ cảnh một bạn HS gọi điện thoại đến nhà bạn.
- Bạn nói: Cô cho cháu gặp bạn Hoa ạ.
- Ở đây không có ai tên là Hoa đâu, cháu à.
- Bạn nói: Thế ạ? Cháu xin lỗi cô.
 - 2 HS thực hành 
HS cả lớp nghe kể chuyện.
Hai nhân vật là cô bé và cậu anh họ.
Cô bé thấy mọi thứ đều lạ./ Lần đầu tiên về quê chơi, cô bé thấy cái gì cũng lấy làm lạ lắm.
- Cô bé hỏi người anh họ: Sao con bò này không có sừng hở anh?/ Nhìn thấy một con vật đang ăn cỏ, cô bé hỏi người anh họ: “Sao con bò này lại không có sừng, hả anh?”
- Cậu bé giải thích: Bò không có sừng vì có con bị gãy sừng, có con còn non, riêng con ăn cỏ kia không có sừng vì nó là  con ngựa...
2 đến 4 HS thực hành kể trước lớp.
-HS phát biểu ý kiến.
-Nhận xét tiết học.
 MÔN: CHÍNH TẢ(nghe - viết)
 TIẾT 47: VOI NHÀ 
I. MỤC TIÊU: 
 - Nghe - viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng đđoạn văn xuôi cólời nhân vật. Bài viết không quá 5 lỗi.
- Làm được bài tập 2a.
II. CHUẨN BỊ: Bảng phụ có ghi sẵn các bài tập chính tả. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động:
2. Bài cũ : Quả tim Khỉ
Gọi 2 HS lên bảng viết từ do GV đọc, HS dưới lớp viết vào giấy nháp.
 - Nhận xét, cho điểm HS.
3. Bài mới 
Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả
a) Ghi nhớ nội dung bài viết
-GV đọc đoạn văn viết
-Mọi người lo lắng ntn?
-Con voi đã làm gì để giúp các chiến sĩ?
b) Hướng dẫn cách trình bày
-Đoạn trích có mấy câu?
-Hãy đọc câu nói của Tứ.
-Câu nói của Tứ được viết cùng những dấu câu nào?
-Những chữ nào trong bài được viết hoa? Vì sao?
c) Hướng dẫn viết từ khó:
d) Viết chính tả
e) Soát lỗi 
g) Chấm bài
 Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả 
Bài: 2a 
-Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
-Treo bảng phụ ghi sẵn bài tập.
-Gọi 2 HS lên bảng làm. Yêu cầu cả lớp làm bài vào vở.
-Gọi HS nhận xét, chữa bài.
-Cho điểm HS.
-Gọi HS tìm thêm các tiếng khác.
4. Củng cố - Dặn dò. Dặn HS về nhà làm bài tập 
-Chuẩn bị bài sau: Sơn Tinh, Thuỷ Tinh.
-Hát
-2 HS viết bài trên bảng lớp.
-HS dưới lớp nhận xét bài của bạn trên bảng.
- HS theo dõi bài viết, 1 HS đọc lại bài.
- Lo lắng voi đập tan xe và phải bắn chết nó.
- Nó quặp chặt vòi vào đầu xe, co mình lôi mạnh chiếc xe qua vũng lầy.
- Đoạn trích có 7 câu.
- Nó đập tan xe mất. Phải bắn thôi!
- Được đặt sau dấu hai chấm, dấu gạch ngang. Cuối câu có dấu chấm than.
- Con, Nó, Phải, Nhưng, Lôi, Thật vì là chữ đầu câu. Tứ, Tun vì là tên riêng của người và địa danh.
-HS đọc, viết bảng lớp, bảng con.
-HS nêu tư thế ngồi viết, cầm bút, để vở.
HS viết bài.
HS sửa bài.
1 HS đọc thành tiếng, cả lớp theo dõi bài trong SGK.
-Làm bài theo yêu cầu của GV.
Đáp án:
- sâu bọ, xâu kim; củ sắn, xắn tay áo; sinh sống, xinh đẹp; xát gạo, sát bên cạnh.
- Cả lớp đọc đồng thanh.
- HS tìm
 - Nhận xét tiết học 
 MÔN: TOÁN
 TIẾT 120: BẢNG CHIA 5
I. MỤC TIÊU 
 - Biết cách thực hiện phép chia 5.
- Lập đđược bảng chia 5
- Nhớ đđược bảng chia 5.
- Biết giải bài toán có một phép tính chia (trong bảng chia 5).
II. CHUẨN BỊ: Chuẩn bị các tấm bìa, mỗi tấm có 5 chấm tròn.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động: 
2. Bài cũ : Luyện tập.
-Sửa bài 4:
-GV nhận xét 
3. Bài mới 
 Hoạt động 1: Giúp HS: Lập bảng chia 5.
1. Giới thiệu phép chia 5
a) Ôn tập phép nhân 5
Gắn lên bảng 4 tấm bìa, mỗi tấm có 5 chấm tròn (như SGK).
Mỗi tấm bìa có 5 chấm tròn. Hỏi 4 tấm bìa có tất cả bao nhiêu chấm tròn?
b) Giới thiệu phép chia 5
-Trên tất cả tấm bìa có 20 chấm tròn, mỗi tấm có 4 chấm tròn. Hỏi có mấy tấm bìa ?
Nhận xét:
-Từ phép nhân 5 là 5 x 4 = 20 ta có phép chia 5 là 20: 5 = 4.
Lập bảng chia 5
- GV cho HS thành lập bảng chia 5 (như bài học 104).
-Từ kết quả của phép nhân tìm được phép chia tương ứng.
-Tổ chức cho HS đọc và học thuộc bảng 5.
Hoạt động 2: Thực hành
Bài 1: 
-HS vận dụng bảng chia 5 để tính nhẩm.
-Thực hiện phép chia, viết thương tương ứng vào ô trống ở dưới.
GV nhận xét 
Bài 2:
-HS chọn phép tính rồi tính: 15 : 5 = 3
Trình bày: Bài giải
Số bông hoa trong mỗi bình là:
15 : 5 = 3 (bông)
	Đáp số : 3 bông hoa.
-GV nhận xét 
Bài 3: HS khá, giỏi
4 Củng cố - Dặn dò: Chuẩn bị: Một phần năm. 
-Nhận xét tiết học.
-Hát
-HS lên bảng sửa bài.
 -Bạn nhận xét.
-HS trả lời và viết phép nhân:
 Có 20 chấm tròn.
 5 x 4 = 20. 
HS trả lời rồi viết 
 Có 4 tấm bìa
 20 : 5 = 4..
HS thành lập bảng chia 5.
 5 : 5 = 1ø 10 : 5 = 2
 15 : 5 = 3	 20 : 5 = 4
 25 : 5 = 5	 30 : 2 = 6
 35 : 5 = 7	 40 : 5 = 8
 45 : 5 = 9	 50 : 5 = 10
-HS đọc và học thuộc bảng 5.
-HS tính nhẩm.
-HS làm bài. 
-HS sửa bài.
-HS chọn phép tính rồi tính
-2 HS lên bảng thực hiện, HS dưới lớp làm vào vở.
HS sửa bài.
- HS đđọc bảng chia 5.
-Nhận xét tiết học.
 TIẾT: GIÁO DỤC NGOÀI GIỜ LÊN LỚP – SINH HOẠT LỚP 
GIÁO DỤC NGOÀI GIỜ LÊN LỚP TIẾT 19
BÀI 24: TỔ CHỨC HỌC, CHƠI CÁC TRÒ CHƠI DÂN GIAN.
I. Mục tiêu:
- Học sinh biết được một số trò chơi dân gian phù hợp theo từng chủ điểm và yêu cầu tâm sinh lí cũng như trình độ của học sinh lớp 2.
- Học sinh biết thực hiện trò chơi theo đúng luật chơi, cách chơi mà trò chơi quy định.
- Qua đó giáo dục cho học sinh có tính tự giác, trách nhiệm, sự khéo léo, tính kiên trì và đoàn kết với bạn bè 
II. Chuẩn bị:
- Giáo viên chuẩn bị một số trò chơi dân gian.
 III. Các hoạt động :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Khởi động
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài
- GV nêu ngắn gonï nội dung bài học – ghi bảng.
2. Phát triển các hoạt động.
Hoạt động 1: Làm việc theo nhóm 
* Mục tiêu: Giup học sinh nhớ, các trò chơi dân gian mà các em đã nghe, đã chơi, hay thấy các bạn, các anh chị chơi hoặc biết trên ti vi, đài, báo
* Cách tiến hành:
- Giáo viên chia lớp thành các nhóm, mỗi nhóm có 4 – 6 học sinh, thảo luận và ghi các trò chơi dân gian đã sưu tầm được vào vở nháp.
- Gọi hs các nhóm nối tiếp nhau trình bày kết quả thảo luận.
- Cho nhận xét xem nhóm nào sưu tầm được nhiều trò chơi.
- GV ghi lên bảng tên các trò chơi hs nêu của các nhóm ( không trùng nhau).
Giáo viên nhận xét, tuyên dương nhóm sưu tầm được nhiều trò chơi .
Hoạt động 2: Tìm hiểu luật chơi, cách chơi 
* Mục tiêu: Giúp học sinh biết được luật chơi, cách chơi 1 số trò chơi dân gian mà học sinh vừa sưu tầm được.
* Cách tiến hành:
- Giáo viên cho học sinh nêu luật chơi, cách chơi các trò chơi dân gian theo hiểu biết của mình.
- Cho học sinh nhận xét, giáo viên bổ sung.
Hoạt động 3: Thực hành – Củng cố 
* Mục tiêu: Giúp học sinh biết thực hiện chơi 1 trong các trò chơi mà các em vừa sưu tầm được. 
* Cách tiến hành:
- Giáo viên cho học sinh ra sân chơi các trò chơi mà các em yêu thích.
- Gíup đỡ các nhóm còn lúng túng về cách chơi, luật chơi.
- Cho học sinh nêu ích lợi của trò chơi mà các em vừa thực hiện. 
- Giao dục các em có tính tự giác, trách nhiệm, sự khéo léo, tính kiên trì và đoàn kết với bạn bè .
- Dặn dò học sinh về nhà sưu tầm thêm các trò chơi dân gian và ôn lại các trò chơi dân gian mà các em vừa thực hiện.
- Học sinh lắng nghe giáo viên phổ biến nội dung.
- Thực hiện thảo luận theo nhóm.
- Trình bày trước lớp, nhận xét các nhóm.
Ví dụ một số trò chơi dân gian.
- Nhóm ba, nhóm bảy 
- Mèo đuổi chuột 
- Tập tầm vông 
- Chi chi chành chành 
- Đánh chuyền 
- Chuyền bóng tiếp sức 
- Nu na nu nống
.
- Học sinh thực hiện theo yêu cầu của giáo viên.
- Học sinh thực hiện theo yêu cầu nhiệm vụ giáo viên giao cho.
- Học sinh nêu ích lợi của các trò chơi.
- HS lắng nghe.
 SINH HOẠT CHỦ NHIỆM
 TUẦN 23
I.Mục tiêu: - HS biết được những ưu điểm, những hạn chế về các mặt trong tuần 23
- Biết đưa ra biện pháp khắc phục những hạn chế của bản thân.
- Giáo dục HS thái độ học tập đúng đắn, biết nêu cao tinh thần tự học, tự rèn luyện bản thân.
II. Đánh giá tình hình tuần qua:
 * Nề nếp: - Đi học đầy đủ, đúng giờ.
- Duy trì SS lớp tốt. Tuy nhiên có bạn Cương nghỉ học không xin phép.
 * Học tập: 
- Dạy-học đúng PPCT và TKB, có học bài và làm bài trước khi đến lớp.
- Thi đua hoa điểm 10 : khá tốt.
- HS yếu tiến bộ chậm. 
- Chưa khắc phục được tình trạng quên sách vở và đồ dùng học tập.
 * Văn thể mĩ:
- Thực hiện hát đầu giờ, giữa giờ và cuối giờ nghiêm túc.
- Tham gia đầy đủ các buổi thể dục giữa giờ.
- Thực hiện vệ sinh hàng ngày trong các buổi học.
- Vệ sinh thân thể, vệ sinh ăn uống : tốt.
 * Hoạt động khác:
- Thực hiện phong trào nuôi heo đất chưa đều đặn.
- Đóng kế hoạch nhỏ của trường và của sở đề ra chưa dứt điểm. 
III. Kế hoạch tuần 24:
 * Nề nếp:
- Tiếp tục duy trì SS, nề nếp ra vào lớp đúng quy định.
- Nhắc nhở HS đi học đều, nghỉ học phải xin phép.
 * Học tập:
- Tiếp tục thi đua học tập tốt mừng Đảng mừng Xuân.
- Tiếp tục dạy và học theo đúng PPCT – TKB tuần 24
- Tích cực tự ôn tập kiến thức.
- Tổ trực duy trì theo dõi nề nếp học tập và sinh hoạt của lớp.
- Thi đua hoa điểm 10 trong lớp, trong trường.
- Khắc phục tình trạng quên sách vở và đồ dùng học tập ở HS.
 * Vệ sinh:
- Thực hiện VS trong và ngoài lớp.
- Giữ vệ sinh cá nhân, vệ sinh ăn uống.
 * Hoạt động khác:
- Nhắc nhở HS tham gia Kế hoạch nhỏ, heo đất và tham gia đầy đủ các hoạt động ngoài giờ lên lớp.
IV. Kể chuyện 
PHẦN KÝ DUYỆT.
KHỐI TRƯỞNGDUYỆT
BAN GIÁM HIỆU DUYỆT

Tài liệu đính kèm:

  • docgiaohocki2.doc