Tiết 1
CHÀO CỜ
Tiết2,3 Tập đọc:
NGƯỜI THẦY CŨ
A. MỤC TIÊU:
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, biết đọc rõ lời các nhân vật trong bài.
- Hiểu ND: Người thầy thật đáng kính trọng, tình cảm thầy trò thật đẹp đẽ. ( trả lời được các câu hỏi SGK)
B. Đồ dùng: Tranh minh hoạ SGK
C. Lên lớp:
1. Bài cũ: 2 HS đọc bài Ngôi trrường mới + TLCH
HS1: Tìm những từ ngữ tả vẻ đẹp của ngôi trường
HS2: Dưới mái trường mới bạn HS cảm thấy có gì mới ?
Ngày soạn :18/10/2009 Ngày gioảng:Thứ hai 19/10/2008 Tiết 1 CHÀO CỜ Tiết2,3 Tập đọc: NGƯỜI THẦY CŨ A. MỤC TIÊU: - Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, biết đọc rõ lời các nhân vật trong bài. - Hiểu ND: Người thầy thật đáng kính trọng, tình cảm thầy trò thật đẹp đẽ. ( trả lời được các câu hỏi SGK) B. Đồ dùng: Tranh minh hoạ SGK C. Lên lớp: 1. Bài cũ: 2 HS đọc bài Ngôi trrường mới + TLCH HS1: Tìm những từ ngữ tả vẻ đẹp của ngôi trường HS2: Dưới mái trường mới bạn HS cảm thấy có gì mới ? HĐ CÚA GIÁO VIÊN HĐ CỦA HỌC SINH a. Giới thiệu bài: GV cho HS xem tranh b. HDLĐ:GV Đọc mẫu, tóm tắt nội dung, giới thiệu tác giả - Đọc từng câu: - LĐtừ khó: - Đọc từng đoạn trước lớp - Luyện đọc câu khó: - Đọc từng đoạn trong nhóm - Thi đọc giữa các nhóm - Cả lớp đồng thanh TIẾT 2 c. HD tìm hiểu bài: -Gv yêu cầu HS: 1. Bố Dũng đến trường để làm gì? -GV gọi 1HS đọc đoạn 2 2. Khi gặp lại thầy cũ bố Dũng thể hiện sự kính trọng ntn? -GV gọi 1HS đọc đoạn 3 3. Bố Dũng nhớ nhất kỉ niệm gì về thầy giáo? -GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn 4 4. Dũng đã nghĩ gì về bố? - HD HS nêu ND - Luyện đoc lại : -GVnhận xét 3. Củng cố: Câu chuyện giúp em hiểu điều gì? 4. Dặn dò: *HS nối tiếp đọc câu - xuất hiện, lễ phép, mắc lỗi, cửa sổ, mãi ... -HS luyện đọc từ khó - Nhưng hình như hôm ấy /thầy có phạt em đâu// - Lúc ấy thầy bảo: “Trước khi làm việc gì /phải nghĩ chứ //Thôi em về đi /thầy không phạt em đâu.// - xúc động, hình phạt, lễ phép -HS đọc từng đoạn trong nhóm -Thi đọc giữa các nhóm - HS đọc đồng thanh cả bài -HS đọc thầm đoạn 1và trả lời câu hỏi - Tìm gặp lại thầy giáo cũ -HS đọc thầm đoạn 2-trả lời câu hỏi - Bỏ mũ xuống lễ phép chảo thầy . -HS đọc đoạn3-trả lời câu hỏi - Kỉ niệm thời đi học, có lần trèo cửa số bị thầy chỉ bảo ban nhắc nhở mà không phạt -HS đọc đoạn 4 và trả lời câu hỏi - Bố cũng có lần mắc lỗi thầy không phạt, nhưng bố cho đó là hình phạt và nhớ mãi, nhớ để không bao giờ mắc lại nữa. -Hs nêu:Hình ảnh người thầy thật đáng kính trọng, tình cảm thầy trò thật đẹp đẽ . -HS luyện đọc theo vai 2đến3 nhóm - Em luôn luôn kính trọng, yêu quý thầy cô giáo . Tập kể chuyện và CB bài: Thời khoá biểu Tiết 4: Toán: LUYỆN TẬP A.MỤC TIÊU: - Biết giải BT về ít hơn, nhiều hơn. - Bt 2,3,4.HS KG làm bài còn lại). B. Đồ dùng: Tranh SGK C. Lên lớp: 1. Bài cũ: 2 HS giải miệng bài tập 2, 3 2. Bài mới: HĐ CÚA GIÁO VIÊN HĐ CỦA HỌC SINH a. Giới thiệu bài: b. HD luyện tập: B2: Giải bài toán theo tóm tắt sau : GV đọc ghi tóm tắt : Anh : 16 tuổi Em kém anh : 5 tuổi Em : ....tuổi ? Phân tích đề HD cho HS kém hơn nghĩa là ít hơn . -GV nhận xét- chữa bài B3: Giải bài toán theo tóm tắt sau: Em : 11 tuổi Anh hơn em : 5 tuổi Anh : ....tuổi ? HD cho HS so sánh giữa ít hơn và nhiều hơn để phân biệt B4: GV đọc đề tóm tắt đề Cho HS xem tranh trong sách Tóm tắt : Toà thứ nhất : 16tầng Toà thứ hai ít hơn toà thứ nhất : 4 tầng Toà thứ hai :...tầng? HD thảo luận giải tương tự B1,B2 3. Củng cố: - Muốn tìm số nhiều hơn ta làm thế nào? - Muốn tìm số ít hơn ta làm thế nào? 4. Dặn dò: B2: HS nhìn tóm tắt đặt đề toán: Nêu câu hỏi bài toán 1 HS lên giải, lớp BC Giải Tuổi của em là : 16 – 5 = 11(tuổi ) ĐS: 11tuổi B3: Thực hiện tương tự HS hiểu em kém hơn là ít hơn anh, anh hơn em là nhiều hơn em. - Tìm tuổi em lấy tuổi anh trừ đi phần ít hơn. - Tìm tuổi anh lấy tuổi em cộng với phần nhiều hơn . - HS giải tương tự bài 2,bài 3 1 HS lên bảng lởp làm vở Bài giải Toà nhà thứ 2 có số tầng là: 16- 4= 10( tầng) Đáp số: 10 tầng -HS nhận xét -chữa bài - Ta lấy số đã cho cộng với phần nhiều hơn - Ta lấy số đã cho trừ đi phần ít hơn - Làm bài tập vở in sẵn . - Chuẩn bị bài: Kilô gam Thứ ba 20/10/2009. Tiết 1: Kể chuyện: NGƯỜI THẦY CŨ A. MỤC TIÊU: - Xác định định được 3 nhân vật trong câu chuyện (BT1). - Kể nối tiếp được từng đoạn của câu chuyện (BT2). HS KG biết kể lại từng đoạn của câu chuyện ; phân vai dựng lại câu chuyện (BT3). B. Đồ dùng: Chuẩn bị một số đồ vật (mũ bộ đội, kính đeo mắt, cra-vát) C. Lên lớp: -Ôn định t/c: 1. Bài cũ: 4 em dựng lại câu chuyện: “Mẫu giấy vụn” theo vai . 2.Bài mới: HĐ CÚA GIÁO VIÊN HĐ CỦA HỌC SINH a. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích của câu chuyện b. HD kể chuyện: 1. Nêu tên các nhân vât trong câu chuyện. - Người thầy cũ có những nhân vật nào ? 2. Kể lại Từng đoạn câu chuyện . GVHD kể chuyện theo các bước sau: - Kể trong nhóm - Thi kể trước lớp 3. Dựng lại phần chính câu chuyện (Đoạn 2)theo vai: -HD kể theo nhóm -GV nhận xét –tuyên dương nhóm kể hay 3. Củng cố: Câu chuyện này giúp em hiểu điều gì? 4. Dặn dò: - Người dẫn chuyện, thầy giáo, chú Khánh ... - HS kể trong nhóm - Các nhóm nối tiếp thi kể trước lớp. - Lần 1 GV người dẫn chuyện, 2HS khảc trong vai thầy giáo và chú Dũng . - Lần 2, 3 HS xung phong dựng lại câu chuyện theo 3 vai. - HS chia thành nhóm 3 người, tập dựng lại câu chuyện - Các nhóm thi dựng lại câu chuyện. - HS nhớ ơn và kính trọng và yêu quý thầy cô giáo . - Tập kể cho người thân nghe Tiết 2: Toán: KI LÔ GAM A. MỤC TIÊU: . - Biết nặng hơn, nhẹ hơn giữa hai vật thông thường.. - Biết Ki lô gam là đơn vị đo khối lượng, đọc, viết tên và kí hiệu của nó. - Biết dụng cụ cân đĩa , thực hành cân một số đồ vật quen thuộc. - Biết thực hiện phép cộng , phép trừ các số kèm đơn vị đo kg. - BT 1,2 .HS KG làm bài còn lại. Đồ dùng: Cái cân dĩa, quả cân, một số dụng cụ để cân. C. Lên lớp: 1. Bài cũ: 2 HS làm bài tập 2, 3 bài luyên tập 2. Bài mới: HĐ CÚA GIÁO VIÊN HĐ CỦA HỌC SINH a. Giới thiệu bài: 1. Giới thiệu vật nặng hơn, nhẹ hơn - GV tay phải cầm 1quyển sách tay trái cầm quyển vở. Hỏi: Quyển nào nặng hơn quyển nào nhẹ hơn ?”. Trong thực tế muốn biết vật nào nặng, nhẹ ta phải cân vật đó. 2. Giới thiệu cái cân đĩa và cách cân đồ vật ở cân dĩa 3. Giới thiệu ki lô gam và quả cân kg GV giới thiệu đơn vị ki lô gam đọc mẫu viết tên ki lô gam, HD cách viết tắt : kg b. Thực hành: B1: Đọc viết (theo mẫu) HDHS ghi tên đơn vị kg thích hợp vào chổ trống - Cách đọc ,cách viết B2: Tính (theo mẫu) : HDHS cách tính cách ghi tên đơn vị -GV nhận xét -chữa bài 3. Củng cố: -Muốn biết vật nặng nhẹ ta làm thế nào? Nêu cách cân cân dĩa - Nêu tên đơn vị vừa học 4. Dặn dò: HS quan sát và nhận xét : Quyển sách nặng hơn ,Quyển vở nhẹ hơn . - HS thảo Luận nhóm 4 quan sát cái cân và nêu nhận xét: - HS cân thử đồ vật. - HS đọc kilô gam - Viết tắt kg - HS lên bảng lớp làm vào vở Đọc Hai kilôgam Năm kilôgam ..... Viết 2kg ......... 3kg - B ài2:HS làm bài vào bảng con, 2 em lên bảng. 1kg+2kg=3kg 10kg-5kg=5kg - Ta cân - HS nêu cách cân cân dĩa . - Kilôgam - Về làm bài tập VBT; Chuẩn bị: Luyện tập Tiết 3: Thể dục Đ/c Hoàng Hải dạy. Tiết 4: Chính tả (TC) NGƯỜI THẦY CŨ Phân biệt ui/uy,tr/ch,iên iêng A. MỤC TIÊU: - Chép chính xác bài CT, trình bày đúng một đoạn văn xuôi. - Làm được BT2,3(a,b). HS KG làm bài còn lại. B. Đồ dùng: Bảng lớp viết bài tập chép C. Lên lớp: 1. Bài cũ: 2HS viết BL, lớp viết BC : 2chữ có vần ai , 2chữ có vần ay 2. Bài mới: HĐ CÚA GIÁO VIÊN HĐ CỦA HỌC SINH a.Giới thiệu bài: Nêu MĐYC b. HD tập chép: - GV đọc bài trên bảng - Dũng nghĩ gì khi bố đã ra về? - Bài tập chép có mấy câu? - Chữ đầu mỗi câu viết ntn? - Đọc lại câu văn có cả dấu phẩy và 2dấu chấm . - HDHS viết từ khó: - Đọc cho HS viết bài vào vở -GV đọc bài cho hs soát bài - Chấm chữa bài GV chấm 7em c. HD làm bài tập: B1: Điền ui/uy vào chỗ trống: B2: Điền vào chỗ trống: a. tr hay ch b. iên hay iêng 3. Củng cố: Sửa lỗi chính tả nhiều em mắc. 4. Dặn dò: -Bố cũng có lần mắc lỗi, thầy không phạt, nhưng bố nhận đó là hình phạt và nhớ mãi để không bao giờ mắc lại nữa. - 3 câu. - Viết hoa . - Em nghĩ: bố cũng có lần mắc lỗi, thầy không phạt, nhưng bố nhận đó là hình phạt và nhớ mãi - xúc động, cổng trường, cửa sổ mắc lỗi, hình phạt, nhớ mãi, mắc lại ... - HS chép bài vào vở - HS tự soát bài B1: 2HS lên bảng, lớp bảng con - bụi phấn, huy hiệu, vui vẻ, tận tuỵ B2: HS làm bài tập b vào vở, 2em lên bảng - Giò chả, trả lại, con trăn, cái chăn . - tiếng nói, tiến bộ, lười biếng, biến mất . Chuẩn bị bài : Cô giáo lớp em Thứ tư 21/10/2009. Tiết 1: Tập đọc: THỜI KHOÁ BIỂU A.MỤC TIÊU: - Đọc rõ rang dứt khoát TKB ; biết nghỉ hơi sau từng cột, từng dòng. - Hiểu được tác dụng củaTKB.(trả lời được CH 1, 2,4).HS KG thực hiện được CH3. B. Đồ dùng: Kẽ sẵn thời khoả biểu của lớp để minh hoạ C. Lên lớp : 1. Bài cũ: 2 HS đọc và trả lòi câu hỏi bài “Người thầy cũ” 2. Bài mới : HĐ CÚA GIÁO VIÊN HĐ CỦA HỌC SINH a.Giới thiệu bài: GVĐọc mẫu nêu tác dụng của TKB b.HD luyện đọc: Cách 1:(Thứ buổi ,tiết ) Cách 2:(Buổi,thứ, tiết ) -HD luyện đọc trong nhóm - Các nhóm thi “ tìm môn học” c.HD tìm hiểu bài: C3-Đọc và ghi lại số tiết học chính ,số tiết học bổ sung ,số tiết học tự chọn . C4 Em cần thời khoá biểu để làm gì ? 3. Củng cố: 2 HS đọc thời khoá biểu của lớp 4. Dặn dò : - HS đọc nối tiếp theo 2cách (Theo câu hỏi bài đọc SGK) - HS đọc bài trong nhóm - Các nhóm thi đọc -1HS đọc y/c của bài .Số tiết học chính (23 tiết) Tiếng Việt:10tiết, Toán: 5tiết, Đạođức:1tiết, TNXH: 1tiết, Nghệ thuật: 3tiết, Thể dục: 2 tiết, HĐTT: 1tiết *Số tiết học bổ sung :TV: 2tiết ,Toán: 2tiết , NT: 3 tiết, Thể dục: 1 tiết , HĐTT: 1tiết *Số tiết học tự chọn : Tin học :1tiết , Ngoại ngữ :1tiết C4. Để biết lịch học, chuấn bị bài ở nhà, mang sách vở và đồ dùng học tập cho đúng . - Luyện thói quen chuẩn bị thời khoá biểu Chuẩn bị bài “Người mẹ hiền” Tiết 2: Mỹ thuật Đ/c Thu Phương dạy. Tiết 3: Toán: LUYỆN TẬP A.MỤC TIÊU: - Biết dụng cụ đo khối lượng : cân đĩa, cân đồng hồ(cân bàn). - Biết làm tính cộng, trừ và giải toán với các số kèm đơn vị kg. - BT 1, 3(cột1), 4HS .KG làm bài còn lại. B. Đồ dùng: Cân đồng hồ C. Lên lớp: 1. Bài cũ: HS1: 21kg + 4kg = HS2: 15kg - 4kg = 2. Bài mới: HĐ CÚA GIÁO VIÊN HĐ CỦA HỌC SINH a.Giới thiệu bài : b.HD thực hành : B1-(a)Cho hs xem cái cân đồng hồ -GV đặt lên cân một túi cam nặng 1kg HD cách sử dụng cân đồng hồ *(b)Cho hs xem tranh cân bàn SGK B3-Tính :HD cách tính -GV nhận xét B4 GV tóm tắt HD cách giải Nếp và tẻ : 26kg Tẻ : 16kg Nếp : ?kg B5 –GV cho HS xem tranh Tóm tắt HD cách giải : Con gà : 2kg Con ngỗng nặng hơn con gà : 3kg Con ngỗng : ?kg 3. Củng cố: Muốn cân được cân đồng hồ em làm như thế nào? 4. Dặn dò: *HS quan sát nhận xét mô tả cái cân đồng hồ Nêu cách cân - Cho biết túi cam nặng 1kgvì em thấy kim đồng hồ chỉ số 1 - Bạn gái năng 25kg vì kim cân bàn chỉ số 25 -HS l àm BC 3kg + 6kg – 4kg = 15kg – 10kg + 7kg = - HS đọc đề toán 1em lên bảng giải lớp bảng con. Giải: Số ki lô gam gạo nếp mẹ mua về là 26 – 16 = 10 (kg) ĐS: 10 kg - HS đọc đề toán(hs khá giỏi làm) 1em lên bảng , lớp làm vào vở Giải: Con ngỗng cân nặng là 2 + 3 = 5 (kg) ĐS: 5 kg - Ta đặt vật lên đĩa rồi quan sát mặt cân Làm bài tập chuẩn bị bài mới: “ 6 cộng với một số: 6 + 5” Tiết 4: MÔN: CHÍNH TẢ (NV) CÔ GIÁO LỚP EM Phân biệt ui/uy,tr/ch ,iên/iêng I.Mục tiêu: - Nghe viết chính x ... ÚA GIÁO VIÊN HĐ CỦA HỌC SINH a. Giới thiệu bài: b. HDHS làm bài tập B1: Kể tên các môn học ở lớp 2 B2 : Quan sát tìm từ chỉ hoạt động GV treo 4 bức tranh lên bảng HD học sinh cách điền cho chính xác B3 : Kể nội dung mỗi tranh bằng một câu B4:Chọn từ chỉ hoạt động thích hợp với mỗi chỗ trốngdưới đây - HS thảo luận N2. -Trình bày trước lớp. 3. Củng cố: 4. Dặn dò: - Tiếng việt, toán, đạo đức, TNXH, thể dục, HĐTT, Nghệ thuật (Âm nhạc, thủ công, mĩ thuật) HS thảo luận N2 T1: Đọc, xem T2: Viết, làm T3: Nghe, giảng giải T4 : Nói, trò chuyện -Nhiều HS kể - Bạn Nam miệt mài đọc sách - Bạn Anh chăm chú ghi bài - Em lắng nghe cô giảng bài - Hai bạn say sưa trò chuyện HS làm VBT 1 số em lên bảng điền vào chỗ trống. Cô Mai dạy môn Tiếng Việt. Cô giáo giảng bài rất dễ hiểu Cô khuyên chúng em chăm học - HS thi tìm một số từ chỉ hoạt động - Chuẩn bị bài: Từ chỉ hoạt động, trạng thái, dấu phẩy. Tiết 4: Thể dục Đ/c Hoàng Hải dạy. Tiết 5: Tập viết: CHỮ HOA E , Ê A. MỤC TIÊU:- - Viết đúng hai chữ hoa E, Ê (một dòng cỡ vừa,một dòng cỡ nhỏ - E hoặcÊ); chữ và câu ứng dụng: Em (một dòng cỡ vừa, một dòng cỡ nhỏ), Em yêu trường em (3 lần). - Viết đúng cụm từ ứng dụng: “Em yêu trường em”. B. Đồ dùng: Mẫu chữ Ê,Ê C. Lên lớp: 1. Bài cũ: Lớp BC- HS1 viết: Đ HS2 viết: Đẹp 2. Bài mới: HĐ CÚA GIÁO VIÊN HĐ CỦA HỌC SINH a. Giới thiệu bài: b. HD quan sát nhận xét - GV dán chữ mẫu lên bảng - HDHS các nét con chữ E SS với con chữ Ê - Hướng dẫn cách viết -GV viết mẫu - HDviết cụm tữ ứng dụng - Nêu cụm từ ứng dụng “Em yêu trường em ” HD giải nghĩa: GV liên hệ , giáo dục: Em yêu trường em: cần học tập chăm chỉ, giữ gìn và bảo vệ ngôi trường - HDviết mẫu chữ : “Yêu trường, yêu lớp” HD hs quan sát và nhận xét: -Hãy nêu độ cao của các con chữ GV nhận xét Theo dõi uốn nắn chữ viết ,tư thế ngồi cho từng HS Chấm chữa bài 3. Củng cố: 4. Dặn dò: - HS nhận xét - Cao 5 ô li - HS đọc -Hstheo dõi -HS viết bảng con E Ê - HS nêu độ cao của các con chữ + y, g, l 2 li rưỡi T cao một li rưỡi Ê, u, ư, ơ: cao 1 ô li HS thi víêt bảng Em yêu trường em HS viết bài vào vở - Thi viết đẹp chữ Y - Viết phần ở nhà Y Thứ sáu 23/10/2009. Tiết 1: MÔN: TOÁN Tiết 35 : 26 + 5 I. Mục tiêu Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 26+5. Biết giải bài toán về nhiều hơn. Biết TH đo độ dài đoạn thẳng. BT 1 (dòng1),3,4. HS KG làm bài còn lại. 2Kỹ năng: Rèn tính đúng, nhanh, đo chính xác. 3Thái độ: Tính cẩn thận, ham học hỏi và có trí nhớ tốt II. Chuẩn bị GV: 2 bó que và 11 que tính rời. Bảng phụ, bút dạ. Thước đo. HS: SGK, que tính, thước đo. III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1Ôn định t/c (1’) 2. Bài cũ (3’) 6 cộng với 1 số HS đọc bảng cộng 6 Thầy hỏi nhanh, HS khác trả lời. 9 + 6 = 15 5 + 6 = 11 7 + 6 = 13 6 + 6 = 12 6 + 9 = 15 8 + 6 = 14 Thầy nhận xét tiết học. 3. Bài mới Giới thiệu: (1’) Thầy nêu đề toán Có 26 que tính thêm 5 que tính nữa. Hỏi có tất cả mấy que tính? Thầy cho HS lên bảng trình bày. Thầy chốt bằng phép tính. 26 + 5 = 31 Yêu cầu HS đặt tính -Nêu cách tính *Hoạt động 2: Thực hành Bài 1: Thầy quan sát HS làm bài GV nhận xét-chữa bài -Bài 2:HS khá giỏi làm Thầy hướng dẫn HS cộng số ngoài và điền kết quả vào hình tròn. Bài 3: Để biết tháng này em được bao nhiêu điểm 10 ta làm thế nào? Bài 4: Thầy cho HS đo rồi điền vào ô trống. -GVnhận xét-chữa bài 4. Củng cố – Dặn dò (4’) Thầy cho HS đọc bảng cộng 6 Thầy cho HS giải toán thi đua 36 + 6 19 + 8 66 + 9 27 + 6 86 + 6 58 + 6 Nhận xét tiết học. Chuẩn bị: 36 + 15 - 3 HS đọc. - HS thao tác trên que tính và nêu kết quả. - HS thực hiện. - HS đặt tính 26 + 5 31 6 + 5 = 11 viết 1 nhớ 1, 2 thêm 1 là 3, viết 3 - HS đọc - HS làm bài vào bảng con 16 26 36 56 + + + + 4 5 6 8 20 31 42 64 - HS làm bài, sửa bài - HS đọc đề - Lấy số điểm mười của tháng trước cộng với số điểm 10 tháng này hơn tháng trước. - HS làm bài Bài 4:HS nêu y/c - HS đo và làm bài. AB = 7 cm BC = 6 cm AC = 13 cm - HS nêu. - 2 đội thi đua làm nhanh. Tiết 2: TẬP LÀM VĂN KỂ NGẮN THEO TRANH_LUYỆN TẬP VỀ THỜI KHÓA BIỂU I. Mục tiêu - Dựa vào 4 tranh minh hoạ, kể được câu chuyện ngắn có tên Bút của cô giáo(BT1). - Dựa vào TKB hôm sau của lớp để trả lời các CH ở BT3. II. Chuẩn bị: Tranh, TKB III. Các hoạt động: Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Ôn định t/c:(1’) 2. Bài cũ : GV hỏi: -Em có biết đọc mục lục sách không? Em có thích ăn kem không? GV nhận xét. 3. Bài mới Giới thiệu: (1’) Bài 1: GV treo tranh Tranh 1: Tranh vẽ 2 bạn đang làm gì? Một bạn bỗng nói gì? Bạn kia trả lời ra sao? Tranh 2 có thêm ai? Cô giáo làm gì? Bạn nói gì với cô? Trong tranh 3 hai bạn đang làm gì? Tranh 4 có những ai? Bạn làm gì? Nói gì? Mẹ bạn nói gì? Bài 2: Viết lại TKB ngày hôm sau của lớp. Cho HS lấy TKB ra thảo luận nhóm2. HS trả lời trước lớp. - GV nhận xét. Bài 3: Dựa theo TKB ở bài 2, trả lời câu hỏi: Ngày mai có mấy tiết? Đó là những tiết gì? Cần mang quyển sách gì khi đi học? Em cần làm những bài tập nào trước khi đi học? 4. Củng cố – Dặn dò (3’) GV cho HS kể lại nội dung chuyện không nhìn tranh. Tại sao phải soạn tập vở và làm bài trước khi đi học? Nhận xét tiết học. Chuẩn bị: Mời, nhờ, đề nghị. Kể ngắn theo câu hỏi - Hát - Có, em có biết đọc mục lục sách. - Không, em không biết đọc mục lục sách. - Em không thích ăn kem đâu. - Em đâu thích ăn kem. HS nêu đề bài - HS quan sát tranh và kể - Ngồi học trong lớp - Tớ quên mang bút - Tớ chỉ có 1 cây bút - Cô giáo - Cô đưa bút cho bạn. - Em cảm ơn cô ạ. - Chăm chú tập viết. - Bạn HS và mẹ - Bạn giơ quyển sách có điểm 10 khoe với mẹ. - Nhờ có bút của cô giáo, con viết bài được điểm 10. - Mẹ mỉm cười nói: Mẹ vui lắm - HS kể toàn bộ câu chuyện. - HS viết: Thứ hai (tiết 1) Chào cờ (T2) Tập đọc (T3) Tập đọc (T4) Toán - 4 tiết -Tiết1Kể chuyện, tiết Toán, tiết Thể dục ,tiết chính tả. - Sách: Tiếng Việt, Toán, -Làm Toán, xem trước bài Tập đọc, ôn lại bài chính tả - HS kể - Để có đủ sách vở, chuẩn bị bài để học tốt hơn. Tiết 3: Đạo đức: CHĂM LÀM VIỆC NHÀ(t1) A. MỤC TIÊU: - Biết trẻ em có bổn phận tham gia lảm việc nhà phù hợp với khả năng để giúp đỡ ông bà, cha mẹ. - Tham gia làm việc nhà phù hợp với khả năng. - HS KG nêu được ý nghĩa của làm việc nhà.Tự giác tham gia làm việc nhà phù hợp với khả năng. B. Đồ dùng: Tranh ảnh C. Lên lớp: 1. Bài cũ: HS1: Tự đánh giá việc sắp xếp chỗ học chỗ chơicủa bản thân. HS2: Sống gọn gàng ngăn nắp có lợi gì ? 2. Bài mới: HĐ CÚA GIÁO VIÊN HĐ CỦA HỌC SINH a. Giới thiệu bài: Cho hs xem tranh hỏi - Em có nhận xét gì về việc làm của bạn nhỏ trong tranh? b. Các hoạt động: HĐ1: Phân tích bài thơ: “Khi mẹ vắng nhà” (giảm tải)thay - Tìm hiểu bài thơ “ Khi mẹ vắng nhà” - GV đọc diễn cảm bài thơ Giao phiếu cho HS thảo luận *Kết luận: Bạn nhỏ làm việc nhà vì thương mẹ, muốn chia xẻ nỗi vất vả với mẹ. Việc làm của bạn nhỏ mang lại niềm vui và sự hài lòng cho mẹ. Chăm làm việc nhà là một đức tính tốt mà chúng ta cần nên học tập . HĐ2: Bạn đang làm gì ? GV cho mỗi nhóm 1 bộ tranh yêu cầu các em nêu tên việc làm các bạn nhỏ trong tranh đang làm *Kết luận: Chúng ta nên làm những công việc phù với khả năng HĐ3: Điều này đúng hay sai ? GV lần l nêu từng ý kiến, yêu cầu HS giơ thẻ màu theo quy ước Màu đỏ : Tán thành . Màu xanh :Không tán thành . Màu trắng : Không biết . Kết luận:b,d, đ là đúng a,c là sai vì mọi trong gia đình đều tham gia làm việc nhà kể cả trẻ em . 3. Củng cố, dặn dò: GV liên hệ giáo dục - Bạn nhỏ đang quét sân giúp mẹ - Con mình rất ngoan. Mẹ sẽ rất vui . - 2HS đọc bài thơ . - Thảo luận nhóm 4 các câu hỏi sau : + Bạn nhỏ trong bài thơ làm những việc gì giúp mẹ ? (luộc khoai, giã gạo, thổi cơm, nhổ cỏ, vườn, quét sân quét cổng ) + Những việc làm của bạn nhỏ thể hiện tình cảm như thế nào đối với mẹ ? (Tình cảm yêu thương mẹ muốn chia xẻ nỗi vất vả với mẹ mang lại niềm vui và sự hài lòng cho mẹ.) + Em hãy đoán xem mẹ bạn nhỏ nghĩ gì khi thấy những việc bạn nhỏ làm ? (Mẹ nghĩ con mình rất ngoan mẹ sẽ rất hài lòng .) - HS thảo luận nhóm quan sát và nêu tên các tranh T1: Cất quần áo T2: Tưới cây, tưới hoa T3: Cho gà ăn T4: Nhặt rau T5: Rửa ấm chén T6: Lau bàn ghế a. Làm việc nhà là trách nhiệm của người lớn b. Trẻ em có bổn phận làm những việc phù hợp với khả năng . c. Chỉ làm việc nhà khi có bố mẹ ở nhà. d. Cần làm tốt việc nhàkhi có mặt ,cũng như khi vắng mặt người lớn đ. Tự giác làm n/ việc phù với K/năng là Y/T cha mẹ. Thực hành bài học, CB Bài cho tiết 2 Tiết 4: Thủ công: GẤP MÁY BAY ĐUÔI RỜI TIẾT 3 A. MỤC TIÊU: - Gấp được máy bay đuôi rời, các nếp gấp tương đối thẳng, phẳng. - H/s trưng bày được sản phẩm của mình bằng cách máy bay phóng được. B. Đồ dùng: - Chuẩn bị giấy hình chữ nhật, quy trình gấp máy bay. C. Lên lớp: - Ổn định tổ chức. 1. Bài cũ: - Kiểm tra đồ dùng học tập. 2. Bài mới: HĐ CÚA GIÁO VIÊN HĐ CỦA HỌC SINH - Gấp máy bay đuôi rời tiết 3. - G/v gọi một HS nêu lại quy trình gấp máy bay đuôi rời. - GV nêu lại các bước thực hành gấp máy bay đuôi rời. - GV theo dõi giúp đỡ HS yếu. - Hướng dẫn trang trí máy bay đuôi rời. * Bước 1: Hường dẫn trang trí. + GV gợi ý cho HS trang trí sản phẩm: + Dùng bút mầu hoặc giấy thủ công (cắt nhỏ dán vào). * Bước 2: Trang trí. + GV cho học sinh thực hành trang trí. + GV cho HS trưng bày sản phẩm. + GV chọn những sản phẩm đẹp để tuyên dương nhằm động viên HS. 3. Củng cố - dặn dò: - Chuẩn bị giấy thủ công và giấy nháp cho bài tuần sau. - HS nêu lại 4 bước gấp máy bay đuôi rời. - HS nhận xét. - HS thực hành gấp máy bay đuôi rời. - HS thực hành trang trí máy bay. - Học sinh trưng bày sản phẩm. - HS nhận xét sản phẩm của bạn. - HS nghe. Tiết 5:SINH HOẠT Thủ công: GẤP THUYỀN PHẲNG ĐÁY KHÔNG MUI A. MỤC TIÊU: - HS biết cách gấp thuyền phẳngđáy không mui. - Gấp được thuyền phẳng đáy không mui. Các nếp gấp tương đối phẳng, thẳng. - HS KT : các nếp gấp phẳng, thẳng. B. Đồ dùng: Quy trình, mẫu thuyền, giấy màu C. Lên lớp: 1. Bài cũ: Giáo viên nhận xét bài tiết trước 2. Bài mới: HĐ CÚA GIÁO VIÊN HĐ CỦA HỌC SINH a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn HSQS nhận xét: - Quan sát mẫu: GV định hướng cho HS quan sát - Thuyền có hình dáng như thế nào ? - Đáy thuyền như thế nào ? - Thuyền có những phần nào ? - Trong thực tế thuyền để làm gì ? - Trong thực tế thuyền làm bằng những chất liệu gì ? - GV mở dần thuyền - Thuyền được gấp bằng giấy hình gì ? + GV vừa làm mẫu vừa nêu quá trình + GV vừa làm mẫu vừa nêu quá trình * HD gấp thuyền - Bước 1: -Bước 2: - Bước 3:-Thao tác mẫu, GV vừa làm vừa giảng giải từng thao tác 3. Củng cố: 4. Dặn dò: - Bầu ở giữa nhọn, hai đầu phẳng - Phẳng - Mui thuyền, mạn thuyền, đáy thuyền - Chở người và hàng hoá trên sông, trên biển - Gỗ, tre, kim, loại - Tờ giấy hình chữ nhật - Gấp các nét cách đều - Gấp tạo thân và mui thuyền -Tạo thuyền phẳng đáy không mui. - Vài HS lên thực hiện - HS thực hành theo nhóm - GV cùng HS đánh giá những sản phẩm thực hành - Về gấp cho thành thạo.
Tài liệu đính kèm: