Giáo án lớp 11 môn Hình học - Tiết 22: Đại cương về đường thẳng và mặt phẳng

Giáo án lớp 11 môn Hình học - Tiết 22: Đại cương về đường thẳng và mặt phẳng

1)Về Kiến thức: Làm cho HS hiểu sâu sắc hơn về kiến thức cơ bản về qua hệ song song trong không gian và bước đầu hiểu được một số kiến thức mới về quan hệ song song trong không gian .

2)Về kỹ năng: Tăng cường rèn luyện kỹ năng giải toán về qua hệ song song. Thông qua việc rèn luyện giải toán HS được củng cố một số kiến thức đã học trong chương trình chuẩn và tìm hiểu một số kiến thức mới trong chương trình nâng cao

 

doc 2 trang Người đăng haha99 Lượt xem 1057Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án lớp 11 môn Hình học - Tiết 22: Đại cương về đường thẳng và mặt phẳng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TCT: 22
Ngày dạy:
Chủ đề 4
QUAN HỆ SONG SONG TRONG KHÔNG GIAN
TCĐ1: ĐạI CƯƠNG Về ĐƯờNG THẳNG VÀ MặT PHẳNG
I.Muïc tieâu:
1)Về Kiến thức: Làm cho HS hiểu sâu sắc hơn về kiến thức cơ bản về qua hệ song song trong không gian và bước đầu hiểu được một số kiến thức mới về quan hệ song song trong không gian .
2)Về kỹ năng: Tăng cường rèn luyện kỹ năng giải toán về qua hệ song song. Thông qua việc rèn luyện giải toán HS được củng cố một số kiến thức đã học trong chương trình chuẩn và tìm hiểu một số kiến thức mới trong chương trình nâng cao.
3)Về tư duy và thái độ:
Tích cực hoạt động, trả lời câu hỏi. Biết quan sát và phán đoán chính xác.
Làm cho HS hứng thú trong học tập môn Toán.
II.Chuaån bò:Giaùo vieân: giaùo aùn, thöôùc, compa.
Hoïc sinh: hoïc baøi vaø xem baøi ôû nhaø.
III.Phöông phaùp:Ñaët vaán ñeà gôïi môû, giaûng giaûi.
IV.Tieán trình leân lôùp:
OÅn ñònh lôùp: Kieåm tra sæ soá.
Kieåm tra baøi cuõ:
+ Nêu lại các tính chất thừa nhận
+Nêu lại phương pháp tìm giao điểm của một đường thẳng và một mặt phẳng, tìm giao tuyến của hai mặt phẳng, chứng minh ba điểm thẳng hàng,
Baøi môùi:
Hoaït ñoäng cuûa thaày vaø troø
Noäi dung
HĐ1:
GV gọi HS nêu lại vị trí tương đối của đường thẳng và mặt phẳng, vị trí tương đối của hai đường thẳng, cách xác định một mặt phẳng.
HĐTP1: (Bài tập về tìm giao tuyến của hai mặt phẳng)
GV nêu đề bài tập áp dụng và ghi lên bảng.
Cho HS các nhóm thảo luận để tìm lời giải và gọi HS đại diện lên bảng trình bày lời giải.
GV gọi HS nhận xét, bổ sung (nếu cần)
GV nhận xét, bổ sung và nêu lời giải đúng (nếu HS không trình bày đúng lời giải)
HS suy nghĩ trả lời
HS các nhóm thảo luận để tìm lời giải và cử đại diện lên bảng trình bày lời giải của nhóm (có giải thích)
HS nhận xét, bổ sung và sửa chữa ghi chép.
HS trao đổi để rút ra kết quả
HS chú ý theo dõi trên bảng để tiếp thu kiến thức và phương pháp giải
HĐTP2: (Bài tập về tìm giao điểm của một đường thẳng và mặt phẳng)
GV nêu đề, ghi lên bảng và vẽ hình.
Cho HS thảo luận để tìm lời giải và gọi HS đại diện lên bảng trình bày lời giải.
Gọi HS nhận xét, bổ sung (nếu cần)
HS thảo luận để tìm lời giải và cử đại diện lên bảng trình bày lời giải của nhóm (có giải thích)
HS nhận xét, bổ sung và sửa chữa ghi chép.
HS trao đổi để rút ra kết quả:
HS chú ý theo dõi trên bảng để tiếp thu phương pháp giải
Bài tập1:
Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình thang (AB//CD và AB>CD). Tìm giao tuyến của các cặp mặt phẳng.
a)(SAC) và (SBD)
b)(SAD) và (SBC)
c)(SAB) và (SCD)
Bài tập 2: 
Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là một tứ giác sao cho AD và BC cắt nhau tại E, m làđiểm thuộc đoạn thẳng SC.
a)Tìm giao điểm N của SD và (MAB);
b)Gọi I là giao điểm cảu AM và BN. Khi M di động trên đoạn SC thì điểm I chạy trên đường nào?
4.Củng cố:
-Nêu lại phương pháp tìm giao tuyến, giao điểm, chứng minh 3 điểm thẳng hàng.
5.Hướng dẫn học ở nhà:
-Xem lại các bài tập đã giải và làm thêm các bài tập trong SBT trang 64: BT2.10; 2.12.
V.Ruùt kinh nghieäm:

Tài liệu đính kèm:

  • docTCHH11(CD4)( tct 22).doc