1. Kiến thức:
- Nắm vững mệnh đề và các vấn đề liên quan đến mệnh đề: mệnh đề phủ định, kéo theo, đảo, tương đương,
- Củng cố và mở rộng hiểu biết của học sinh vế lí thuyết tập hợp, các phép tóan taập hợp đã học ở lớp dưới.
- Hiểu rõ vấn đề về số gần đúng, sai số.
2. Kĩ năng:
- Hình thành cho học sinh những kĩ năng suy luận có lí, khả năng tiếp nhận, biểu đạt vấn đề một cách chính xác.
II. Chuẩn bị:
- Giáo viên vẽ sẵn một số hình trong SGK trên bảng phụ, một số kiến thức ở lớp dưới.
Chương I: MỆNH ĐỀ – TẬP HỢP Thời lượng: tiết. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Nắm vững mệnh đề và các vấn đề liên quan đến mệnh đề: mệnh đề phủ định, kéo theo, đảo, tương đương, - Củng cố và mở rộng hiểu biết của học sinh vế lí thuyết tập hợp, các phép tóan taập hợp đã học ở lớp dưới. - Hiểu rõ vấn đề về số gần đúng, sai số. 2. Kĩ năng: - Hình thành cho học sinh những kĩ năng suy luận có lí, khả năng tiếp nhận, biểu đạt vấn đề một cách chính xác. II. Chuẩn bị: - Giáo viên vẽ sẵn một số hình trong SGK trên bảng phụ, một số kiến thức ở lớp dưới. III. Dự kiến kiểm tra: - Sau mỗi bài sẽ có kiểm tra miệng, kiểm tra bài tập về nhà. - Dự kiến sẽ có bài kiểm tra 15 phút sau bài Các phép toán tập hợp hoặc Oân tập chương I. Chương I: MỆNH ĐỀ – TẬP HỢP Ngày soạn:. Ngày dạy: Tiết: Bài 1. Mệnh Đề @&? I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Nắm vững các khái niệm: mệnh đề, mệnh đề chứa biến, phủ định của một mệnh đề và mệnh đề kéo theo. - Aùp dụng được các khái niệm vào ví dụ. 2. Kĩ năng: - Phân biệt được mệnh đề với mệnh đề chứa biến. - Cho được ví dụ về mệnh đề và phủ định mệnh đề. - Sử dụng được mệnh đề kéo theo; điều kiện cần, đủ. II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: - Sọan giáo án. - Bảng phụ bài tập 1, 2. 2. Học sinh: - Đọc trước SGK ở nhà. III. Phương pháp: - Sử dụng phương pháp vấn đáp, gợi mở đan xen hoạt động nhóm. IV. Tiến trình lên lớp: 1. Oån định lớp: - Giữ trật tự. - Kiểm tra sỉ số. 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: Hoạt động 1: Dẫn dắt đến khái niệm mệnh đề. Đọc và so sánh các câu: (a). Phan – xi- păng là ngọn núi cao nhất Việt Nam. (b). (c). Mệt quá! Chị ơi mấy giờ rồi? Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh Nội dung - Từ các phân tích, giúp học sinh chỉ quan tâm đến những câu có đặc điểm lá những khẳng định có tính Đúng, Sai. - Đưa ra kết luận: (a), (b) là những mệnh đề, (c) không phải là mệnh đề. - Thế nào là mệnh đề? - Chính xác hóa nội dung. - Nêu ví dụ mệnh đề, ví dụ không phải là mệnh đề. - Phân tích các ví dụ chỉ ra. - Yêu cầu học asinh tự ghi ví dụ. - Phân tích các câu theo định hướng so sánh về đặc tính khẳng định Đ, S. (a): Đ (b): S (c): không có tính khẳng định. - Nêu phát biểu. - Học sinh nêu ví dụ theo yêu cầu. I. Mệnh đề, mệnh đề chứa biến. 1. Mệnh đề (SGK tr 4) Ví dụ Họat động 2: Chiếm lĩnh tri thức mệnh đề chứa biến X > 5 có phải là mệnh đề? Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh Nội dung ghi bảng - Có thể gán giá trị của x để được 1 mệnh đề. Vd: x=6: 6>5 mệnh đề Đ x=4: 4>5 mệnh đề S x>5 là mệnh đề chứa biến. Mệnh đề chứa các biến x thường gặp: x, y,chưa xác định được tính Đ, S. - Gọi học sinh cho VD. - Mệnh đề tùy thuộc x - Không phải mệnh đề - Ghi nhận kiến thức. - Thực hiện yêu cầu. 2. Mệnh đề chứa biến VD: x + y = 1 y<2. Hoạt động 3: Dẫn dắt khái niệm phủ định của mệnh đề. Hãy xác định tính Đ, S của hai mệnh đề sau: Dơi là một loài chim Dơi không phải là một loài chim. Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh Nội dung ghi bảng - Nhận xét gì về tính Đ, S của A và B? - Khái quát: phủ định của mệnh đề A là : là 1 mệnh đề sao cho A Đ thì S và ngược lại. - Yêu cầu học sinh cho thêm VD về mệnh đề và phủ định của mệnh đề đó. - Xét tính Đ, S và phủ định mệnh đề P:”là số hữu tỉ” Q:”tổng 2 cạnh của tam giác lớn hơn cạnh thứ 3”. - Bằng kiến thức sinh học, học sinh đưa ra tính Đ, S từng mệnh đề. - A và B trái ngược nhau. - Nhận biết B là mệnh đề phủ định của mệnh đề A. - Cho VD và ghi nhận. P: S, Q: Đ :”không phải là số hữu tỉ”. :” tổng 2 cạnh của tam giác không lớn hơn cạnh thứ 3” II. Phủ định của một mệnh đề (SGK tr 5) VD: Kí hiệu: : mệnh đề phủ định P. Chú ý: để phủ định mệnh đề ta thêm (bớt) từ không (không phải). Hoạt động 4: Củng cố khái niệm mệnh đề, mệnh đề chứa biến, phủ định mệnh đề. Chia lớp thành 4 nhóm, thực hiện các yêu cầu sau: Nhóm I, IV: Trong các câu sau câu nào là mệnh đề, mệnh đề chứa biến, xác định tính Đ, S của mệnh đề a/ 1 – 2 = 1 b/ 4 + x = 3 c/ x + y >1 d/ 2 - 1 f/ x – 1 > 3 Nhóm II, III: Xét tính Đ, S của mỗi mệnh đề, phát biểu mệnh đề phủ định của nó. a/ 1260 chia hết cho 3 b/ là số hữu tỉ c/ < 3.15 d/ |-25|0 Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh Nội dung ghi bảng - Phân nhóm, giao nhiệm vụ cho từnh nhóm. - Gọi học sinh bất kì thuộc hai nhóm trình bày kết quả. - Nhận nhiệm vụ, hoạt động theo nhóm. - Thực hiện theo yêu cầu. Hoạt động 5: Chiếm lĩnh kiến thức mệnh đề kéo theo. Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh Nội dung ghi bảng - Xét VD3 SGK từ phát biểu phân tích chỉ ra: nếu P thì Q Với P:”trái đất không có nước” Q:”trái đất không có sự sống”. Giới thiệu mệnh đề được gọi mệnh đề kéo theo, mệnh đề dạng này thường gặp trong các định lí. - Tóm tắt nội dung đề cập mệnh đề kéo theo. - Yêu cầu học sinh phát biểu mệnh đề HĐ 5 SGK tr 6 và thử cho VD - Yêu cầu học sinh xem VD4 tr 6. Nếu định lí phát biểu dạng PQ thì P: gt, Q: kl hay P: điều kiện cần để có Q, Q: điều kiện đủ để có P. - Xem VD 3 SGK tr 6. Ghi nhận. - Học sinh tiếp thu kiến thức. - Học sinh ghi nhận. - Cá nhân suy nghĩ, phát biểu. - Nếu a là số nguyên tố thì a chia hết cho 3 (S). - nếu tam giác ABC cân tại A thì AB = AC(Đ) - Xem SGK - Tiếp thu kiến thức mới. III. Mệnh đề kéo theo. PQ: mệnh đề kéo theo. Đọc: nếu P thì Q P đúng, Q đúng thì PQ đúng P đúng, Q sai thì PQ sai SGK tr 6 Hoạt động 6: Củng cố mệnh đề kéo theo, điều kiện cần, điều kiện đủ của một mệnh đề. Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh Nội dung ghi bảng - Yêu cầu học sinh thực hiện HĐ 6 tr 7. Lần lượt gọi 4 học sinh thực hiện trả lời các câu hỏi. - Gọi cá nhân nhận xét. - Chính xác hóa nội dung. Lưu ý học sinh phát biểu điều kiện cần, đủ. PQ (P: điều kiện đủ, Q: điều kiện cần). + Điều kiện cần để có P là Q + Điều kiện đủ để có Q là P - Tương tự, thực hiện theo yêu cầu sau đây (dùng bảng phụ). - Nhận xét trả lời của học sinh. - Suy nghĩ trả lời HS1: Nếu tg ABCthì tg ABC đều. HS2: gt: tg ABC có Kl: tg ABC đều. HS3: Đk cần để tg ABC có 2 góc HS4: Đk đủ để tg ABC đều là tg ABC có 2 góc bằng 600 - Theo dõi ghi nhớ. - Đọc, suy nghĩ và phát biểu. - Bảng phụ (bài tập 3b, c SGK tr 9) Hoạt động 7: Củng cố - Gọi học sinh nhắc lại những nội dung cơ bản của bài học. - Nhấn mạnh : mệnh đề có tính Đ, S. Nếu mệnh đề Đ(S) thì phủ định mệnh đề S(Đ). Phát biểu mệnh đề kéo theo, điều kiện cần, đủ. Mệnh đề kéo theo Đ, S khi nào? - Làm bài tập sau (dùng bảng phụ). Hãy xác định tính Đ, S của các mệnh đề sau bằng cách gạch chéo (X) vào ô trống thích hợp 1. a/ Bến Tre là một tỉnh thuộc nước Việt Nam Đ S b/ 99 là số nguyên tố Đ S c/ Nếu a là số nguyên tố thì a3là số nguyên tố Đ S d/ Nếu 23 là số nguyên tố thì không có sự sống trên trái đất Đ S 2. Phát biểu mệnh đề phủ định của mệnh đề 1a, 1b. 3. Sử dụng: - điều kiện cần phát biểu mệnh đề c. - điều kiện đủ phát biểu mệnh đề d. Dặn dò: Học kĩ bài, xem thêm VD SGK, đọc phần còn lại của bài. Làm bài tập số 3a, 4 SGK tr 9. RÚT KINH NGHIỆM ... Bài 1. Mệnh Đề (tiếp theo) Ngày soạn:. Ngày dạy: Tiết: @&? I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Nắm vững được mệnh đề đảo, mệnh đề tương đương, xác định đúng điều kiện cần và đủ. - Hiểu rõ kí hiệu với mọi (), tồn tại () và sử dụng vào mệnh đề phủ định thích hợp. 2. Kĩ năng: - Phát biểu đúng mệnh đề đảo của một mệnh đề, sử dụng được điều kiện cần và đủ. - Sử dụng thành thạo các kí hiệu ,. II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: - Sọan giáo án - Bảng phụ 2. Học sinh: - Đọc SGK, làm bài tập về nhà. III. Phương pháp: Gợi mở đan xen hoạt động nhóm. IV. Tiến trình lên lớp: Hoạt động 1: Kiểm tra kiến thức cũ Dãn nhập vào bài mới Cho P:”ABC đều”, Q:” ABC cân”, R:” ABC cân và có một góc bằng 600”. Hãy: a/ Phát biểu các mệnh đề: PQ, PR (xét tính Đ, S của từng mệnh đề). b/ Sử dụng điều kiện cần phát biểu mệnh đề PQ c/ Sử dụng điều kiện đủ phát biểu mệnh đề PR - Từ mệnh đề PQ nếu phát biểu QP ta được một mệnh đề mới: mệnh đề đảo. Hoạt động 2: Chiếm lĩnh tri thức mệnh đề đảo, hai mệnh đề tương đương Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh Nội dung ghi bảng - Từ PQ, PR. Hãy phát biểu QP, RP - Mệnh đề: QP là mệnh đề đảo của PQ. Tương tự RP là mệnh đề đảo của PR. - Xét tính Đ, S của QP RP. - Khi PR: Đ, RP: Đ thì ta nói P và R tương đương nhau P R (P là điều kiện cần và đủ để có R Hoặc P khi và chỉ khi R) - Lưu ý: mệnh đề đảo của một mệnh đề không nhất thiết đúng. - QP: nếu ABC cân thì ABC đều. - RP:nếu ABC cân và có một góc bằng 600 thì nó là đều. - Tiếp thu kiến thức: 2 mệnh đề đảo. - Tiếp thu kiến thức: 2 mệnh đề tương đương. - Xem nội dung SGK tr 7. - Ghi nhận. IV. Mệnh đề đảo, hai mệnh đề tương đương. - Mệnh đề đảo. SGK tr 7 - Hai mệnh đề tương đương SGK tr 7 VD5 SGK tr 7. Hoạt động 3: Chiếm lĩnh tri thức . VD6: Câu “bình phương của mọi số thực đều lớn hơn hoặc bằng 0” là một mệnh đề. Có thể viết bằng kí hiệu Kí hiệu: (với mọi). - GV nhấn mạnh: “với mọi” nghĩa là “tất cả”. - Thực hiện HĐ 8 SGK tr 8. Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh Nội dung ghi bảng - Yêu cầu học sinh đọc câu hỏi SGK và thực hiện. - Phát biểu thành lời mệnh đề: Xét tính Đ, S của mệnh đề trên - Bằng việc sử dụng kí hiệu có thể phát biểu mệnh đề kí hiệu thành lời và ngược lại. - Đọc yêu cầu SGK - Với mọi số nguyên n ta có n + 1 > n. - Vì n+1-n>0 1 > 0 Nên mệnh đề đã cho Đ. - Ghi nhận. V. Kí hiệu SGK tr 7 – 8. VD7: Câu: “có một số nguyên nhỏ hơn 0” là một mệnh đề. Viết bằng kí hiệu Kí hiệu: (tồn tại). - GV nhấn mạnh: “tồn tại” nghĩa là ”có ít nhất một”. - Thực hiện HĐ 9. Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh Nội dung ghi bảng - Hãy đọc yêu cầu cu ... ab, ab: bđt không ngặt - Nghiên cứu SGK và thực hiện yêu cầu của hoạt động - Học sinh tiếp nhận kiến thức và ghi nhận I. Oân tập bất đẳng thức 1. Khái niệm bất đẳng thức SGK tr 74 HĐTP2. Tìm hiểu bất đẳng thức hệ quả và bất đẳng thức tươong đương Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh Nội dung ghi bảng - Gọi học sinh cho nhiều VD. GV yêu cầu học sinh phát biểu mệnh đề kéo theo dựa vào các mệnh đề đã cho - GV giới thiệu bất đẳng thức hệ quả - Từ bất đẳng thức hệ quả -> bất đẳng thức tương đương - Gọi học sinh cho VD bất đẳng thức hệ quả, bất đẳng thức tương đương - Làm rõ sự khác biệt giữa hai loại bất đẳng thức - Giới thiệu cách chứng minh: a, - Học sinh cho VD - Học sinh phát biểu mệnh đề - Học sinh tiếp nhận - Học sinh nghiên cứu SGK và phát biểu - Học sinh lắng nghe và ghi nhận 2. Bất đẳng thức hệ quả và bất đẳng thức tương đương: - Bất đẳng thức hệ quả: SGK tr 74 VD: 2<3 22<32 - Bất đẳng thức tương đương: SGK tr 75 VD: 3>23+2>2+2 HĐTP 3. Tìm hiểu tính chất của bất đẳng thức Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh Nội dung ghi bảng - Treo bảng phụ viết sẵn các tính chất của bất đẳng thức - Giới thiệu từng tính chất kết hợp cho VD và gọi học sinh cho VD tương ứng - Làm rõ đk (nếu có) ở mỗi tính chất và phân biệt - Quan sát bảng - Ghi nhận và trả lời câu hỏi của GV - Học sinh chú ý theo dõi và ghi nhận 3. Tính chất của bất đẳng thức SGK tr 75 Hoạt động 3: Tìm hiểu bất đẳng thức Côsi Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh Nội dung ghi bảng - Đặt vấn đề: nếu có 2 số không âm, nhận xét gì về trung bình cộng và trung bình nhân của 2 số đó? - Giao nhóm nhỏ: KL và cho VD làm rõ - GV chốt lại và HD học sinh xem SGK phấn chứng minh - Giải thích “đẳng thức” - Chia lớp ra thành 4 nhóm, giao nhiệm vụ: N1,2,3: hệ quả 1 ->3; N4: ý nghĩa hình học của hệ quả 2, 3. - Yêu cầu trình bày ND+cho VD - Gọi học sinh trình bày GV chốt lại nhấn mạnh ý nghĩa - Học sinh suy nghĩ đến bất đẳng thức Côsi trong SGK, trung bình cộng, trung bình nhân - 2 học sinh cùng thảo luận - Học sinh ghi nhận - Nhận nhiệm vụ Hoạt động theo nhóm - Trình bày kết quả và ghi nhận II. Bất đẳng thức giữa trung bình cộng và trung bình nhân 1. Bất đẳng thức Côsi Trung bình cộng của hai số không âm lớn hơn hoặc bằng trung bình nhân của chúng Đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi a=b 2. Các hệ quả SGK tr 76, 77. * Củng cố: - Nhắc lại bất đẳng thức và các tính chất của bất đẳng thức - Bất đẳng thức Côsi và các hệ quả * Dặn dò: - Đọc trước phần còn lại của bài - Chuẩn bị trước bài tập SGK tr 79. RÚT KINH NGHIỆM ... Ngày soạn:. Ngày dạy: Tiết: Bài 1. Bất Đẳng Thức (tiếp theo). @&? I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Nắm vững các bất đẳng thức có chứa dấu giá trị tuyệt đối - Biết vận dụng định nghĩa và tính chất của bất đẳng thức vào giải quýêt các bài toán đơn giản - Aùp dụng bất đẳng thức Côsi, bất đẳng thức chứa dấu giá trị tuyệt đối vào chứng minh các bất đẳng thức. 2. Kĩ năng: - Vận dụng các tính chất vào biến đổi giải bài tập - Sử dụng đúng kiến thức về bất đẳng thức vào chứng minh các bất đẳng thức. II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: - Soạn giáo án - Bảng phụ 2. Học sinh: - Đọc trước SGK, kiến thức về bất đẳng thức. III. Phương pháp - Dùng phương pháp gợi mở, vấn đáp IV. Tiến trình dạy học: Hoạt động 1: Kiểm tra kiến thức cũ Tính Nêu định nghĩa về || đã học Hoạt động 2: Tìm hiểu bất đẳng thức chứa dấu giá trị tuyệt đối Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh Nội dung ghi bảng - Từ hoạt động kiểm tra bài cũ gọi học sinh nhận xét: |x| ? 0, |x| ? x, |x| ? -x - Phân tích cho VD và biểu diễn lên trục, gọi học sinh cho dấu thích hợp vào lưu ý đk a>0 - Gọi học sinh cho VD t/h - Hướng dẫn học sinh xem chứng minh SGK - Học sinh suy nghĩ và dựa vào SGK trả lời: |x| 0, |x| x, |x| -x - Học sinh lắng nghe và trả lời VD: a=2, b=3 III. Bất đẳng thức chứa dấu giá trị tuyệt đối SGK tr 78 Hoạt động 3: Chữa và hướng dẫn chữa bài tập SGK tr 79 Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh Nội dung ghi bảng - GV treo bảng phụ có chứa câu hỏi của bài tập 1 lần lượt gọi học sinh nhận xét Đ, S và giải thích? Chú ý đk: GV chốt lại: muốn xét tính Đ, S; trườnh hợp S cấn chỉ ra 1 t/h S là đủ kết luận - Thực hiện tương tự đối với bài 2. Gợi ý: chọn x>5 nào sao cho các giá trị A, B, C, D là số nguyên - Hướng dẫn học sinh giải quyết bài tập 3 - a, b, c là 3 cạnh của tam giác -> KL? - Giới thiệu các cách chứng minh bất đẳng thức - Hướng dẫn áp dụng bất đẳng thức chứa dấu giá trị tuyệt đối. Yêu cầu học sinh tìm cách chứng minh khác cho 2 câu - Hướng dẫn học sinh các bài tập còn lại - Học sinh lần lượt trả lời - Học sinh ghi nhận - Thực hiện theo HD của GV, chọn x=10 thế vào tính giá trị của A, B, C, D - Đọc đề SGK, suy nghĩ và lắng nghe gợi ý của GV - a, b, c dương. Tổng 2 cạnh > cạnh thứ 3 - Ghi nhận - Học sinh lắng nghe và trả lời câu hỏi GV Ghi nhận 1. a/ S khi x=-2 b/ S khi x=0 c/ S khi x=0 d/ Đ 2. x=10 A. ½ B. 3/2 C. -1/2 D. 2 -> GTNN: C=-1/2 3. a/ Giả sử (b-c)2<a2 |b-c|<a b/ a<b+ca2<ab+ac b<a+cb2<ab+bc c<b+ac2<bc+ac -> đpcm * Củng cố: - Các tính chất của bất đẳng thức, bất đẳng thức hệ quả, bất đẳng thức tương đương, bất đẳng thức Côsi, bất đẳng thức chứa dấu giá trị tuyệt đối - Các cách chứng minh 1 bất đẳng thức * Dặn dò: - Xem lại bài tập đã giải - Đọc trước bài 2. Bất phương trình và hệ bất phương trình một ẩn - Chuẩn bị ôn tập học kì sau tiết 1 của bài 2 RÚT KINH NGHIỆM Ngày soạn:. Ngày dạy: Tiết: Bài 2. Bất Phương Trình và Hệ Bất Phương Trình Một Ẩn. @&? I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Biết khái niệm bất phương trình, nghiệm của bất phương trình - Xác định được điều kiện của một bất phương trình - Nắm vững dạng và cách giải hệ bất phương trình 1 ẩn - Biết được thế nào là bất phương trình chứa tham số 2. Kĩ năng: - Nêu được điều kiện của 1 bất phương trình - Giải được bất phương trình và hệ bất phương trình một ẩn II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: - Soạn giáo án - Thước kẻ 2. Học sinh: - Đọc trước SGK III. Phương pháp - Dùng phương pháp gợi mở vấn đáp, đặt vấn đề IV. Tiến trình dạy học: Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm bất phương trình một ẩn HĐTP 1. Bất phương trình một ẩn Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh Nội dung ghi bảng - Gọi học sinh nhắc lại phương trình 1 ẩn là phương trình có dạng ntn? - Nếu thay “=” bởi “, ” thì ta được 1 bất phương trình - Hãy phát biểu bpt một ẩn, nghiệm, VT, VP, tập nghiệm? - Cho VD thông qua việc giải pt: giúp học sinh nhận ra sự quen thuộc của bpt - Làm rõ các vấn đề liên quan đến bất phương trình một ẩn - Gọi học sinh cho VD và giải bpt đó - Thực hiện HĐ2 SGK tr 81. Gợi ý thế lần lượt các giá trị vào bpt ở x -> câu a. - Nêu dạng của phương trình f(x)=g(x) - Chú ý theo dõi - Dựa vào SGK, phát biểu - Nêu cách giải và định hình cách giải của bất phương trình một ẩn - Theo dõi, ghi nhận - Thực hiện theo yêu cầu của GV - Đọc SGK Thực hiện yêu cầu và trả lời x=-2 là một nghiệm I. Khái niệm bất phương trình một ẩn 1. Bất phương trình một ẩn SGK tr 80 VD: 2x>3 HĐTP 2. Điều kiện của một bất phương trình Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh Nội dung ghi bảng - Gọi học sinh nhắc lại cách xác định đk của các hàm số chứa và ẩn ở mẫu phương trình - Tương tự điều kiện của bất phương trình cũng được xác định như vậy - Cho VD, gọi học sinh nêu điều kiện và giải các điều kiện đó - Nhắc lại điều kiện đk đk đk B > 0 - Học sinh ghi nhận - Thực hiện theo yêu cầu của GV 2. Điều kiện của 1 bất phương trình VD: Xác định điều kiện của các bất phương trình sau a/ Đk: b/ Đk: x <3 HĐTP 3. Bất phương trình chứa tham số Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh Nội dung ghi bảng - Giới thiệu bất phương trình có chứa tham số - Gọi học sinh cho VD - Giới thiệu trong bất phương trình có chứa tham số -> giải và biện luận bất phương trình sẽ tìm hiểu sau - Học sinh ghi nhận - Thực hiện cho VD - Lắng nghe và ghi nhận 3. Bất phương trình chứa tham số VD: mx -2 < 2x m2 – 3x m tham số: m Hoạt động 2: Tìm hiểu dạng và cách giải hệ bất phương trình một ẩn Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh Nội dung ghi bảng - Gọi học sinh phát biểu hệ bất phương trình 1 ẩn - Nhấn mạnh cách giải hệ bất phương trình là giải tìm tập nghiệm của từng bất phương trình sau đó giao lại, cách kí hiệu tập nghiệm - Yêu cầu HĐN, giao nhiệm vụ từng nhóm. TG: 4p - Thu kết quả, gọi nhận xét và chuẩn hóa kết quả. - Nghiên cứu SGK và phát biểu - Học sinh ghi nhớ - Nhận nhiệm vụ tiến hành làm việc theo nhóm, trình kết quả và ghi nhận II. Hệ bất phương trình một ẩn SGK tr 81 VD: Giải hệ bất phương trình a/ b/ c/ d/ * Củng cố: - Cách xác định điều kiện và giải bất phương trình - Giao các tập nghiệm của hệ bất phương trình 1 ẩn * Dặn dò: - Đọc trước phần còn lại của bài - Làm bài tập 1, 5 SGK tr 88 - Oân tập trước ở nhà chuẩn bị tiết sau Oân tập HKI. RÚT KINH NGHIỆM ... Ngày soạn:. Ngày dạy: Tiết: Oân Tập Học Kì I. @&? I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Nắm vững các kiến thức đã học trong toàn bộ học kì - Biết hệ thống hóa toàn bộ kiến thức 2. Kĩ năng: - Giải được các dạng bài tập cơ bản đã giải - Vận dụng tốt các kiến thức đã học vào giải quyết các bài tập cơ bản và dạng tương tự II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: - Soạn giáo án - Soạn bài tập dạng tương tự SGK 2. Học sinh: - Hệ thống lại các kiến thức đã học - Xem lại các dạng bài tập đã giải III. Phương pháp - Dùng nêu vấn đề, gợi mở, vấn đáp. IV. Tiến trình dạy học: Hoạt động 1: Tiếp tục ôn tập Chương 2. Hàm số bậv nhất, bậc hai.
Tài liệu đính kèm: