I- MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Giúp học sinh:
- Nhận thức được quá trình phát triển của Nhật Bản từ sau CTTG thứ hai.
- Trình bày được vai trò kinh tế quan trọng của Nhật Bản (là một trung tâm kinh tế- tài chính, khoa học- kỹ thuật) trên thế giới, đặc biệt là ở châu Á
- Lý giải được sự phát triển “thần kỳ” của Nhật Bản
2. Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng phân tích, tổng hợp, nhất là đi sâu tìm hiểu thực chất của một số vấn đề quan trọng
3.Thái độ:
Cảm phục ý chí và nghị lực của người dân Nhật Bản trong công cuộc tái thiết đát nước, XD và phát triển kinh tế.
4. Năng lực hướng tới:
Làm cho HS thấy được quan hệ giữa nước ta với Nhật Bản đã bước sang một thời kỳ mới với những tầm cao mới. Ngày nay Nhật Bản đã trở thành một đối tác chiến lược trong công cuộc đổi mới và hội nhập quốc tế của nước ta.
II- PHƯƠNG TIỆN, PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC:
Thuyết trình, phát vấn, hoạt động nhóm
III- CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
1.Chuẩn bị của giáo viên:
- Bản đồ nước Nhật hoặc bản đồ châu Á
- Tranh, ảnh, tài liệu có liên quan
2. Chuẩn bị của học sinh: SGK, tranh ảnh những thành tựu kinh tế của Nhật.
IV- TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1.Hoạt động tạo tình huống:
a. Mục đích: giúp HS huy động vốn kiến thức và kĩ năng đã có để chuẩn bị tiếp nhận kiến thức và kĩ năng mới, còn nhằm tạo ra hứng thú và và một tâm thế tích cực để HS bước vào bài học mới.
b. Phương Pháp: GV cho HS xem trên màn hình 1 đoạn phim hoặc 1 hình ảnh về việc: Mĩ thả bom nguyên tử xuống NB tháng 8/1945. Sau đó hỏi HS: em biết gì đoạn phim (hình ảnh) trên? HS suy nghĩ trả lời
c. Dự kiến sản phẩm:
- Dự kiến HS trả lời: bom hạt nhân do Mĩ thả xuống NB 8/1945., các em khác bổ sung, GV bổ sung chốt và giới thiệu vào bài mới:
- GV dẫn dắt: Ngoài hai trung tâm của CNTB là Mỹ và Tây Âu. Ở châu Á có một nước được xếp vào một trong ba trung tâm kinh tế thế giới, đó là nước nào? Nước đó đã tiến những bước “thần kỳ” và trở thành một siêu cường kinh tế ra sao? Chúng ta cùng tìm hiểu bài 8: Nhật Bản
Tiết 10 Ngày soạn............../........../............. Bài 8 NHẬT BẢN I- MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Giúp học sinh: - Nhận thức được quá trình phát triển của Nhật Bản từ sau CTTG thứ hai. - Trình bày được vai trò kinh tế quan trọng của Nhật Bản (là một trung tâm kinh tế- tài chính, khoa học- kỹ thuật) trên thế giới, đặc biệt là ở châu Á - Lý giải được sự phát triển “thần kỳ” của Nhật Bản 2. Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng phân tích, tổng hợp, nhất là đi sâu tìm hiểu thực chất của một số vấn đề quan trọng 3.Thái độ: Cảm phục ý chí và nghị lực của người dân Nhật Bản trong công cuộc tái thiết đát nước, XD và phát triển kinh tế... 4. Năng lực hướng tới: Làm cho HS thấy được quan hệ giữa nước ta với Nhật Bản đã bước sang một thời kỳ mới với những tầm cao mới. Ngày nay Nhật Bản đã trở thành một đối tác chiến lược trong công cuộc đổi mới và hội nhập quốc tế của nước ta. II- PHƯƠNG TIỆN, PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC: Thuyết trình, phát vấn, hoạt động nhóm III- CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: 1.Chuẩn bị của giáo viên: - Bản đồ nước Nhật hoặc bản đồ châu Á - Tranh, ảnh, tài liệu có liên quan 2. Chuẩn bị của học sinh: SGK, tranh ảnh những thành tựu kinh tế của Nhật.... IV- TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1.Hoạt động tạo tình huống: a. Mục đích: giúp HS huy động vốn kiến thức và kĩ năng đã có để chuẩn bị tiếp nhận kiến thức và kĩ năng mới, còn nhằm tạo ra hứng thú và và một tâm thế tích cực để HS bước vào bài học mới. b. Phương Pháp: GV cho HS xem trên màn hình 1 đoạn phim hoặc 1 hình ảnh về việc: Mĩ thả bom nguyên tử xuống NB tháng 8/1945. Sau đó hỏi HS: em biết gì đoạn phim (hình ảnh) trên? HS suy nghĩ trả lời c. Dự kiến sản phẩm: - Dự kiến HS trả lời: bom hạt nhân do Mĩ thả xuống NB 8/1945..., các em khác bổ sung, GV bổ sung chốt và giới thiệu vào bài mới: - GV dẫn dắt: Ngoài hai trung tâm của CNTB là Mỹ và Tây Âu. Ở châu Á có một nước được xếp vào một trong ba trung tâm kinh tế thế giới, đó là nước nào? Nước đó đã tiến những bước “thần kỳ” và trở thành một siêu cường kinh tế ra sao? Chúng ta cùng tìm hiểu bài 8: Nhật Bản 2. Hoạt động hình thành kiến thức: * Hoạt động 1: Nhóm *Mục tiêu: Biết được những nét chính về Kinh tế, đối ngoại Nhật Bản sau CT TG II. *Phương thức: - GV sử dụng bản đồ giới thiệu đôi nét về đất nước và con người Nhật Bản, sau đó đặt câu hỏi: Em hãy cho biết Nhật Bản bước ra khỏi CTTG thứ hai trong tình trạng như thế nào? - HS trả lời - GV thiết kế bảng thống kê tình hình Nhật Bản qua các giai đoạn 1945 – 2000 như sau: Nội dung 1945-1950 1950-1973 1973-1991 1991-2000 Kinh tế đối ngoại - HS lập bảng thống kê vào vỡ - GV chia lớp làm 2 nhóm và giao nhiệm vụ cho từng nhóm: Theo dõi SGK, tóm tắn những nét chính về kinh tế, chính trị, xã hội , đối ngoại của Nhật Bản. + Nhóm 1: Sự phát triển kinh tế, KHKT + Nhóm 2: Chính sách đối ngoại - HS các nhóm hoạt động theo sự hướng dẫn của GV. - GV yêu cầu các nhỏm tình bầy kết quả làm việc của nhóm mình. - HS từng nhóm cử đại diện trình bày kết quả kàm việc của nhóm, Hs các nhóm khác theo dõi. - GV nhận xét, bổ sung giúp học sinh hoàn thành phần bài học của mình. - Cuối cùng GV đưa ra bảng thống kê thống nhất. *Dự kiến sản phẩm: I.Nhật Bản từ năm 1945 đến năm 1952 1. Hoàn cảnh lịch sử - Là nước bại trận, chịu hậu quả nặng nề của chiến tranh + Khoảng 3 triệu người chết và mất tích + Cơ sở vật chất bị phá huỷ trầm trọng + Thảm hoạ thất nghiệp, đói rét đe doạ... - Bị quân đội Mỹ chiếm đóng 2. Sự phát triển kinh tế, KHKT 3. Đối ngoại Nội dung 1945 - 1952 1952 - 1973 1973 - 1991 1991 - 2000 Kinh tế, KHKT - Thực hiện ba cuộc cải cách dân chủ + Thủ tiêu chế độ tập trung kinh tế: Giải tán các “ Daibatxư” + Cải cách ruộng đất + Dân chủ hoá lao động - Từ 1950- 1951, kinh tế Nhật được phục hồi, đạt mức trước chiến tranh. - Giai đoạn phát triển “ thần kỳ”: àvươn lên hàng thứ hai trong thế giới tư bản. - Từ những năm 70 trở đị , Nhât trở thành một trong ba trung tâm kinh tế - tài chính lớn của thế giới. - Từ 1973-1982: kinh tế phát triển xen kẽ với khủng hoảng suy thoái ngắn. - Từ nửa sau những năm 80: trở thành siêu cường tài chính số một trên thế giới - Có giảm sút nhưng vẫn là 1/3 trung tâm kinh tế -tài chính lớn của thế giới. Đối ngoại - Liên minh chặt chẽ với Mỹ - 1951, ký hiệp ước hoà bình Xanphranxixcô và hiệp ước an ninh Mỹ- Nhật àNhật dứng dưới “chiếc ô” bảo hộ hạt nhân của Mỹ - Tiếp tục duy trì liên minh chặt chẽ với Mỹ - 1956, bình thường hoá Q/h với Liên Xô và gia nhập LHQ. - Tiếp tục duy trì liên minh chặt chẽ với Mỹ - Tăng cường quan hệ với các nước Đông Nam Á và tổ chức ASEAN - 21- 9- 1973, thiết lập quan hệ ngoại giao với VN Coi trọng quan hệ với phương Tây, mở rộng quan hệ trên phạm vi toàn cầu, chú trọng các nước Đông Nam Á * Hoạt động 2: Cả lớp *Mục tiêu: Hiểu được nguyên nhân phát triển của nền kinh tế Nhật Bản, thành tựu KHKT *Phương thức: GV dẫn dắt: Từ trong hoang tàn đổ nát sau chiến tranh, chỉ sau vài ba thập kỷ,Nhật đã vươn lên thành một siêu cường kinh tế. Vậy: Những nhân tố nào thúc đẩy kinh tế Nhật phát triển như vậy? - HS trả lời. GV bổ sung, kết luận GV:Hạn chế của nền kinh tế Nhật Bản? - HS trả lời, GV bổ sung, kết luận GV: Cho biết biện pháp và xu hướng phát triển KH- KT Nhật Bản? - HS suy nghĩ trả lời, GV bổ sung, kết luận GV khai thác hình 21 SGK và nhận xét về sự phát triển KH-KT Nhật Bản *Dự kiến sản phẩm: Nguyên nhân phát triển: - Chú trọng con người ànhân tố quyết định -Vai trò lãnh đạo,quản lý của nhà nước... - Sự năng động, nhạy bén của giới kinh doanh - Ứng dụng thành tựu KH- KT vào sản xuất - Chi phí quốc phòng thấp 1% GDP - Tận dụng tốt các yếu tố bên ngoài Hạn chế: - Thiếu nguyên, nhiên liệuàNhập khẩu - Sự mất cân đối trong nền kinh tê giữa thành thị và nông thôn, giữa công nghiệp và nông nghiệp - Sự cạnh tranh của Mỹ , Tây Âu và các nước NiCs Khoa học- kỹ thuật: - Nhật rất coi trọng giáo dục và KH- KT - Đẩy nhanh sự phát triển bằng cách mua các bằng phát minh, sáng chế - Đi sâu vào lĩnh vực công nghiệp dân dụng. 3. Hoạt động luyện tập: Câu 1.Tình hình Nhật Bản sau Chiến tranh thế giới thứ hai như thế nào? A. Nhật Bản phải chịu những hậu quả hết sức nặng nề. B. Kinh tế Nhật bản phát triển nhanh chóng. C. Nhân dân Nhật Bản nổi dậy ở nhiều nhiều nơi. D. Các đảng phái tranh giành quyền lực lẫn nhau. Câu 2. Thời gian phát triển “ thần kì ” của kinh tế Nhật Bản là A. Từ sau chiến tranh đến năm 1950. B. Từ năm 1950 đến năm1960. C. Từ năm 1960 đến năm 1973. D. Từ năm 1973 đến 1991. Câu 3. Biện pháp Nhật Bản thực hiện trong lĩnh vực khoa học – kĩ thuật để đạt hiệu quả cao nhất là A. Đầu tư vốn để nghiên cứu khoa học. B. Mua bằng phát minh sáng chế. C. Hợp tác với các nước khác. D. Đánh cắp bằng phát minh sáng chế. Câu 4. Nhật Bản trở thành một trong ba trung tâm kinh tế - tài chính lớn của thế giới là A. Từ đầu những năm 60 của thế kỉ XX trở đi. B. Từ đầu những năm 70 của thế kỉ XX trở đi. C. Từ đầu những năm 80 của thế kỉ XX trở đi. D. Từ đầu những năm 90 của thế kỉ XX trở đi. Câu 5. Sự kiện đặt nền tảng mới cho quan hệ giữa Mĩ và Nhật Bản là A. Mĩ đóng quân tại Nhật Bản. B. Mĩ viện trợ cho Nhật Bản. C. Hiệp ước an ninh Mĩ – Nhật được kí kết. D. Mĩ xây dựng căn cứ trên đất Nhật Bản. 4. Hoạt động vận dụng, mở rộng: - Vì sao kinh tế NB phát triển mạnh mẽ từ sau CTTG2?- Vì sao gọi là “thần kì” NB? - Vì sao nói: NB là một trong ba trung tâm kinh tế- tài chính lớn nhất thế giới nửa sau thế kỷ XX? - Mối quan hệ VN-NB từ 1973-nay. - Từ 1973-nay, có những nhà lãnh đạo cấp cao nào đã đến thăm VN? V. HƯỚNG DẪN HS TỰ HỌC: - Học bài cũ và lập bảng thống kê về tình hình KT, đối ngoại của Nhật Bản trong các giai đoạn: 1945 – 1952; 1952 – 1973; 1973 – 1991; 1991 – 2000? Thời gian 1945 – 1952 1952 - 1973 1973 – 1991 1991 - 2000 Kinh tế Đối ngoại -Chuẩn bị bài mới Bài 9. Quan hệ quốc tế trong và sau chiến tranh lạnh. Trả lời các câu hỏi: + Hãy cho biết hững biểu hiện của chiến tranh lạnh? + Hãy cho biết trương giai đoạn chiến tranh lạnh diễn ra, có những cuộc CT cục bộ nào, những cuộc chiến tranh đó chịu sự tác động của hai phe như ra sao?
Tài liệu đính kèm: