Giáo án Lịch sử Lớp 12 - Phạm Thị Loan

Giáo án Lịch sử Lớp 12 - Phạm Thị Loan

- Trình bày được những nét chính về tình hình thế giới sau Chiến tranh thế giới thứ hai với đặc trưng cơ bản là thế giới chia thành hai phe: tư bản chủ nghĩa và xã hội chủ nghĩa, do Mĩ và Liên Xô đứng đầu mỗi phe.

- Phân tích và hiểu được vì sao đặc trưng cơ bản nêu trên lại là nhân tố chủ yếu, chi phối các mối quan hệ quốc tế và nền chính trị thế giới từ sau chiến tranh.

 

doc 75 trang Người đăng thuyduong1 Ngày đăng 22/06/2023 Lượt xem 243Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lịch sử Lớp 12 - Phạm Thị Loan", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: .......................................
Ngày dạy: ..
Số tiết: 01
CHỦ ĐỀ
THẾ GIỚI TRONG VÀ SAU CHIẾN TRANH LẠNH (1945 - 2000) (Tiết 1)
I. VẤN ĐỀ CẦN GIẢI QUYẾT
- Trình bày được những nét chính về tình hình thế giới sau Chiến tranh thế giới thứ hai với đặc trưng cơ bản là thế giới chia thành hai phe: tư bản chủ nghĩa và xã hội chủ nghĩa, do Mĩ và Liên Xô đứng đầu mỗi phe.
- Phân tích và hiểu được vì sao đặc trưng cơ bản nêu trên lại là nhân tố chủ yếu, chi phối các mối quan hệ quốc tế và nền chính trị thế giới từ sau chiến tranh.
II. NỘI DUNG - CHỦ ĐỀ 
- Sau CTTG thứ hai, thế giới lâm vào tình trạng chiến tranh lạnh giữa 2 siêu cường là Mĩ và Liên Xô, thậm chí có lúc như ở bên bờ vực chiến tranh thế giới. Chiến tranh lạnh đã trở thành nhân tố chủ yếu chi phối các quan hệ quốc tế trong hơn bốn thập kỉ nửa sau thế kỉ XX.
III. MỤC TIÊU CHỦ ĐỀ
1. Kiến thức
- Hội nghị Ianta và thỏa thuận của ba cường quốc.
- Sự thành lập Liên hợp quốc.
2. Năng lực
- Hình thành và phát triển các năng lực: tìm hiểu lịch sử; nhận thức và tư duy lịch sử, vận dụng kiến thức và kĩ năng đã học.
3. Phẩm chất
- Hình thành và phát triển các phẩm chất công dân: yêu nước, chăm chỉ, trách nhiệm.
II. CHUẨN BỊ CHỦ ĐỀ
- Bản đồ thế giới hoặc bản đồ châu Âu và châu Á. Lược đồ thế giới trong thời gian diễn ra Chiến tranh lạnh.
- Máy vi tính kết nối máy chiếu 
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 
A. KHỞI ĐỘNG
1. Mục tiêu Kích thích hứng thú học tập và xác định các nhiệm vụ học tập của bài. 
2. Tổ chức thực hiện
 - GV giao nhiệm vụ cho HS: Chương trình lịch sử lớp 11 phần thế giới kết thúc với bài Chiến tranh thế giới thứ hai. Đây là một cuộc chiến tranh tàn khốc nhất trong lịch sử nhân loại. Đặc biệt CTTG II kết thúc đã làm thay đổi lớn trật tự thế giới. Bằng kiến thức đã học và những hiểu biết của mình các em hãy trả lời câu hỏi sau:
Câu 1. Sau CTTG I, trật tự thế giới được thiết lập như thế nào ? Tổ chức quốc tế nào đã ra đời để bảo vệ trật tự ấy?
Câu 2. Trật tự thế giới nào đã được hình thành sau CTTG II và tổ chức quốc tế nào đã ra đời để bảo vệ trật tự ấy?
Câu 3. Vậy trật tự thế giới sau CTTG II là trật tự như thế nào ? Các nước trên thế giới làm gì để duy trì nền hòa bình, an ninh thế giới ? Việt Nam chịu tác động như thế nào của trật tự thế giới mới? 
3. Gợi ý sản phẩm: Mỗi HS có thể trình bày sản phẩm với các mức độ khác nhau, GV lựa chọn 01 sản phẩm nào đó của HS để làm tình huống kết nối vào bài mới.
 	Vậy trật tự thế giới sau CTTGII là trật tự như thế nào? Các nước làm sao để duy trì được nền hòa bình, an ninh thế giới? VN chịu sự tác động ntn của trật tự thế giới mới, chúng ta cùng tìm hiểu qua bài mới.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Tìm hiểu nội dung Hội nghị Ianta và thỏa thuận của ba cường quốc 
1. Mục tiêu: HS trình bày được hoàn cảnh, những quyết đinh của Hội nghị Ianta và tác động của những quyết định đó đối với tình hình thế giới. 
2. Tổ chức thực hiện
- Gv yêu cầu hs quan sát hình ảnh trình chiếu và đọc thông tin SGK 12 trang 4,5,6, để trả lời các câu hỏi sau: 
+Hội nghị Ianta được triệu tập trong hoàn cảnh nào?
+Những quyết định của hội nghị Ianta?
+Tác động của hội nghị Ianta đối với tình hình thế giới?
- Học sinh làm việc cá nhân, thảo luận cặp đôi và hoạt động cả lớp thực hiện theo yêu cầu.
- Trong quá trình HS làm việc, GV chú ý đến các HS để có thể gợi ý hoặc trợ giúp HS khi các em gặp khó khăn. 
- GV nhận xét chốt ý.
3. Gợi ý sản phẩm:
* Hoàn cảnh lịch sử: 
- Chiến tranh thế giới thứ hai sắp kết thúc, nhiều vấn đề quốc tế cần phải giải quyết Hội nghị giữa nguyên thủ ba cường quốc Anh, Mĩ, Liên Xô đã họp ở Ianta (4 - 11/2/1945)
* Những quyết định của Hội nghị Ianta:
- Tiêu diệt tận gốc phát xít Đức và quân phiệt Nhật Bản, nhanh chóng kết thúc chiến tranh.
- Thành lập tổ chức Liên hợp quốc nhằm duy trì hòa bình và an ninh thế giới
- Thỏa thuận vị trí đóng quân, giải giáp quân đội phát xít và phân chia phạm vi ảnh hưởng.
+ Châu Âu: Liên Xô đóng quân ở Đông Đức, Đông Béclin và Đông Âu; Mĩ, Anh, Pháp đóng quân ở Tây Đức, Tây Béclin và Tây Âu
+ Châu Á: Liên Xô tham gia chống Nhật; giữ nguyên thể trạng Mông Cổ; Liên Xô đóng quân ở vĩ tuyến 38 Bắc bán đảo Triều Tiên; Mĩ đóng quân ở vĩ tuyến 38 Nam bán đảo Triều Tiên
* Tác động: 
Hình thành một khuôn khổ trật tự thế giới mới sau chiến tranh, được gọi là trật tự hai cực Ianta.
- Gv nhận xét, bổ sung các sản phẩm của hs và chốt vấn đề.
Hoạt động 2: Sự thành lập Liên hợp quốc 
1. Mục tiêu: Trình bày được sự thành lập, mục đích, nguyên tắc hoạt động và vai trò của tổ chức Liên hợp quốc, mối liên hệ giữa Việt Nam và tổ chức lớn nhất hành tinh này.
2. Tổ chức thực hiện
- GV giao nhiệm vụ cho học sinh:
+ Nhóm 1: Tìm hiểu sự ra đời và mục đích của tổ chức LHQ. 	 
+ Nhóm 2: Tìm hiểu các nguyên tắc hoạt động của tổ chức LHQ.
 Yêu cầu HS nêu các nguyên tắc và giải thích các nguyên tắc hoạt động của Liên hợp quốc. 
+ Nhóm 3: Tìm hiểu các cơ quan của tổ chức LHQ
 Yêu cầu học sinh kể tên các cơ quan chính và một số cơ quan chuyên môn. Nêu ngắn gọn chức năng, vai trò của Đại hội đồng, Hội đồng bảo an và Ban thư kí.
+ Nhóm 4: Tìm hiểu vai trò của tổ chức LHQ.
Yêu cầu hs nêu vai trò của Liên hợp quốc từ khi thành lập đến nay, liên hệ với thực tế và kể tên một số cơ quan chuyên môn của Liên hợp quốc có mặt ở Việt Nam. 
- Trong hoạt động này GV tổ chức cho HS hoạt động cá nhân và trao đổi đàm thoại nhóm để tìm hiểu.
- Học sinh suy nghĩ, trao đổi thực hiện theo yêu cầu.
- Trong quá trình HS làm việc, GV chú ý đến các các HS để có thể gợi ý hoặc trợ giúp HS khi các em gặp khó khăn. 
- Các nhóm cử đại diện trình bày sản phẩm, các học sinh khác theo dõi và góp ý dưới sự hướng dẫn của giáo viên.
- GV nhận xét chốt ý.
3. Gợi ý sản phẩm của nhóm 1.
+ Ra đời:
- Chiến tranh thế giới thứ hai sắp kết thúc nhân dân trên thế giới có nhu cầu thành lập một tổ chức quốc tế nhằm duy trì hòa bình và an ninh trên thế giới thay cho Hội quốc liên trước đây.
- Hội nghị Ianta đã thỏa thuận sẽ thành lập tổ chức Liên hợp quốc.
- 25/4 đến 26/6/1945 tại Xan Phranxixcô (Mĩ), đại diện của 50 nước đã thông qua hiến chương và thành lập tổ chức Liên hợp quốc.
- 24/10/1945 hiến chương LHQ bắt đầu có hiệu lực. Ngày Liên hợp quốc.
+ Mục đích
- Duy trì hoà bình và an ninh thế giới.
- Thúc đẩy mối quan hệ hợp tác giữa các nước thành viên.
* Gợi ý sản phẩm của nhóm 2.
 + Nguyên tắc:
- Tôn trọng quyền bình đẳng, quyền dân tộc tự quyết.
- Tôn trọng độc lập, chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ.
- Giải quyết tranh chấp quốc tế bằng hoà bình.
- Không can thiệp vào công việc nội bộ của nhau.
 - Chung sống hòa bình và sự nhất trí của 5 cường quốc (LX, Mĩ, A, P, TQ)
 Khi nhóm 2 giải thích các nguyên tắc thì cả lớp theo dõi và yêu cầu giải thích các nguyên tắc đó. ( chú trọng vào nguyên tắc giải quyết tranh chấp quốc tế bằng hoà bình và nguyên tắc sự nhất trí của 5 cường quốc (LX, Mĩ, A, P, TQ)
* Gợi ý sản phẩm của nhóm 3
+ Các cơ quan chính:
+ Cơ quan chuyên môn
Giáo viên giúp hs phân biệt cơ quan chính và cơ quan chuyên môn của LHQ, phân biệt vai trò, chức năng của các cơ quan chính.
*Gợi ý sản phẩm của nhóm 4
 + Vai trò: 
+ Liên hệ thực tế: 
+ Gv nhận xét, bổ sung các sản phẩm của hs và chốt vấn đề.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP 
1. Mục tiêu: Nhằm củng cố, hệ thống hóa, hoàn thiện kiến thức mới mà HS đã được lĩnh hội ở hoạt động hình thành kiến thức về: Sự hình thành trật tự hai cực Ian ta, sự ra đời, mục đích hoạt động và vai trò của tổ chức Liên Hợp quốc.
2. Tổ chức thực hiện
- GV giao nhiệm vụ cho HS: GV giao nhiệm vụ cho HS và chủ yếu cho làm việc cá nhân, trong quá trình làm việc HS có thể trao đổi với bạn hoặc thầy, cô giáo:
Câu 1.Sau chiến tranh thế giới thứ hai, trật tự thế giới - Ianta mới được hình thành như thế nào?
Câu 2. Liên hợp quốc được thành lập nhằm mục đích gì ? Vai trò của Liên hợp quốc trong việc duy trì hòa bình và an ninh quốc tế?
Câu 3. So sánh trật tự thế giới giữa hai thời kỳ theo “Hệ thống Vécxai – Oasinhtơn” và “Trật tự hai cực Ianta.
Câu 4. Hoàn thành bảng sau:
Nội dung
Liên Xô
Mỹ
Khu vực đóng quân
Khu vực ảnh hưởng
- HS thực hiện nhiệm vụ. GV quan sát, hỗ trợ và gợi ý.
- GV tổ chức thảo luận và kết luận: GV có thể lựa chọn từ 3-5 HS hoàn thành sản phẩm sớm và đầy đủ nhất trình bày kết quả trước lớp, các HS khác lắng nghe, bổ sung và hoàn thiện phiếu cá nhân của mình. 
- GV theo dõi, nhận xét và củng cố lại nội dung kiến thức của bài học. HS lắng nghe, sau đó điều chỉnh và ghim sản phẩm vào vở ghi của mình.
3. Dự kiến sản phẩm
- Học sinh dựa vào nội dung đã học hoàn thành những câu hỏi trên.
Câu 1 và câu 2 như sách giáo khoa.
Câu 3. So sánh trật tự thế giới giữa hai thời kỳ theo “Hệ thống Vécxai – Oasinhtơn” và “Trật tự hai cực Ianta.
D. VÂN DỤNG, MỞ RỘNG 
1. Mục tiêu:
- Nhằm vận dụng kiến thức mới mà HS đã được lĩnh hội để giải quyết những vấn đề mới trong học tập và thực tiễn về: 
+ Quan hệ quôc tế hiện nay. 
+ Hòa bình, an ninh cho thế giới.
+ Học sinh xác định được trách nhiệm của bản thân trong việc gìn giữ hòa bình, an ninh thế giới và hội nhập, mở rộng quan hệ với quốc tế.
+ Tác động trật tự hai cực Ian đến cách mạng Việt Nam.
- Tìm hiểu thêm các tư liệu liên quan đến bài học sau như: các chính sách của Mĩ và các nước TB đồng minh các tổ chức của Liên Hợp quốc ở Việt Nam...
- HS tự sưu tầm các hình ảnh nổi tiếng liên quan tới tổ chức Liên Hợp quốc...
2. Tổ chức thực hiện
- GV giao nhiệm vụ cho HS (học sinh có thể làm bài tập ở nhà):
1. Trước những biến động của tình hình biển Đông, Việt Nam có thể yêu cầu LHQ sử dụng những nguyên tắc hoạt động nào để giải quyết?
2. Cho những ví dụ cụ thể để minh họa cho mối quan hệ tốt đẹp giữa Việt Nam và LHQ.
3. Trong trật tự thế giới hai cực Ianta, Việt Nam chịu ảnh hưởng như thế nào?
3. Dự kiến sản phẩm: 
Câu 1: Học sinh trả lời là Việt Nam có thể yêu cầu sử dụng nguyên tắc: 
- Tôn trọng độc lập chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ.
- Giải quyết các tranh chấp quốc tế bằng biện pháp hòa bình.
Câu 2: .Những ví dụ cụ thể để minh họa cho mối quan hệ tốt đẹp giữa Việt Nam và LHQ.
Việt Nam gia nhập LHQ 1977, trở thành ủy viên không thường trực HĐBA LHQ nhiệm kì 2008-2009, tham gia tích cực các hoạt động của LHQ.
Câu 3: Trong trật tự thế giới hai cực Ianta, Việt Nam chịu ảnh hưởng như thế nào ?
- Pháp quay lại xâm lược Việt Nam, sự can thiệp của Mĩ ( 1945-1954).
- Mĩ xâm lược Việt Nam ( 1954-1975).
Ngày soạn:........................................
Ngày dạy: ..
Khối lớp (đối tượng): học sinh lớp 12
Tiết: 02
CHỦ ĐỀ
THẾ GIỚI TRONG VÀ SAU CHIẾN TRANH LẠNH (1945-2000)(Tiết 2)
I. VẤN ĐỀ CẦN GIẢI QUYẾT
- Trình bày và phân tích được những nét nổi bật của quan hệ quốc tế từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến năm 1991. Đó là sự đối đầu giữa hai phe: tư bản chủ nghĩa và xã hội chủ nghĩa.
- Trình bày được những biểu hiện của sự đối đầu Đông - Tây trong thời kì Chiến tranh lạnh: Chiến tranh Đông Dương 1946 - 1954; Chiến tranh Triều Tiên 1950 - 1953; Chiến tranh Việt Nam 1954 - 1975.
- Nêu và giải thích được những biểu hiện của xu hướng hoà hoãn Đông - Tây từ đầu những năm 70 (thế kỉ XX). Phân tích tác động của xu thế đó với thế giới.
- ... ạng khoa học – công nghệ. (C28)
1
Vận dụng:
- Phân tích được tác động tích cực và những vấn đề nảy sinh do cách mạng khoa học – kĩ thuật.
- Phân tích được mặt tích cực và tiêu cực của xu thế toàn cầu hóa.
1*
Vận dụng cao:
Liên hệ, vận dụng được toàn cầu hóa vừa là thời cơ vừa là thách thức đối với các dân tộc.
1**
Tỉ lệ % từng mức độ nhận thức
40
30
20
10
Tỉ lệ chung
70
30
ĐỀ KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ GIỮA KÌ I
Môn: LỊCH SỬ, Lớp: 12
Thời gian làm bài: 45 phút
(không tính thời gian phát đề)
I/ PHẦN TRẮC NGHIỆM (28 câu trắc nghiệm - 7,0 điểm)
Câu 1. Cơ quan nào của Liên hợp quốc giữ vai trò quan trọng trong việc duy trì hòa bình và an ninh thế giới?
	A. Hội đồng Bảo an.	B. Ban thư kí.	
	C. Ban thư kí.	D. Đại hội đồng.
Câu 2. Mục đích của tổ chức Liên hợp quốc được nêu rõ trong Hiến chương là 
	A. duy trì hòa bình và an ninh thế giới, phát triển các mối quan hệ hợp tác.
	B. tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít
	C. bình đẳng chủ quyền giữa các quốc gia.
	D. không can thiệp vào công việc nội bộ của bất kì nước nào.
Câu 3. Đến nửa đầu những năm 70 của thế kỷ XX, Liên Xô là cường quốc công nghiệp.
	A. đứng đầu thế giới.	B. đứng thứ hai thế giới
	C. đứng thứ ba thế giới.	D. đứng thứ tư thế giới
Câu 4. Nguyên nhân cơ bản nhất quyết định sự sụp đổ của chế độ xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô và Đông Âu (1989-1991) là.
	A. không bắt kịp bước phát triển của khoa học-kỹ thuật tiên tiến.
	B. đường lối lãnh đạo mang tính chủ quan, duy ý chí, cùng với cơ chế tập trung quan liêu bao cấp.
	C. sự chống phá của các thế lực thù địch.
	D. không bắt kịp bước phát triển của khoa học-kỹ thuật tiên tiến.
Câu 5. Nội dung đường lối cải cách mở cửa của Trung Quốc hướng tới mục tiêu
	A. biến Trung Quốc thành quốc gia giàu mạnh, dân chủ và văn minh.
	B. biến Trung Quốc thành quốc gia có tiềm lực quân sự hàng đầu thế giới.
	C. biến Trung Quốc thành "con rồng" kinh tế của thế giới. 
	D. biến Trung Quốc thành cường quốc về kinh tế và quân sự đứng đầu thế giới.
Câu 6. Nội dung nào sau đây không phản ánh ý nghĩa lịch sử sự ra đời của nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa?
	A. Nâng cao vị thế Trung Quốc trên trường quốc tế.
	B. Ảnh hưởng sâu sắc tới phong trào giải phóng dân tộc .
	C. Đưa Trung Quốc bước vào kỷ nguyên độc lập tự do.
	D. Chấm dứt hơn 100 năm nô dịch và thống trị của đế quốc.
Câu 7. Chiến lược kinh tế hướng nội của các nước sáng lập ASEAN là
	A. lấy phát triển sản xuất làm chỗ dựa. B. lấy thị trường ngoài nước làm chỗ dựa.
	C. lấy thị trường trong nước làm chỗ dựa. D. lấy nguồn vốn trong nước làm chỗ dựa.
Câu 8. Đảng lãnh đạo phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc ở Ấn Độ từ sau chiến tranh thế giới thứ hai là
	A. Đảng Quốc đại.	B. Đảng Dân tộc.	
	C. Đảng Nhân dân.	D. Đảng Cộng sản.
Câu 9. Sau chiến tranh thế giới thứ hai, nhân dân châu Phi đấu tranh chống kẻ thù là
	A. chủ nghĩa thực dân kiểu cũ.	B. chế độ phong kiến.
	C. chủ nghĩa thực dân kiểu mới.	D. các phe phái đối lập.
Câu 10. Trong nửa sau thế kỉ XX, quốc gia nào sau đây đi đầu cuộc “cách mạng xanh” trong nông nghiệp?
A. Mĩ.
B. Liên Xô.
C. Ấn Độ.
D. Trung Quốc.
Câu 11. Từ năm 1945 đến năm 1950, các nước Tây Âu phục hồi nền kinh tế trong hoàn cảnh
A. cơ sở vật chất bị chiến tranh tàn phá nặng nề.
B. khủng hoảng kinh tế chu kì diễn ra.
C. tác động của khủng hoảng năng lượng.	
D. phải cạnh tranh lớn với Mĩ và Nhật Bản.
Câu 12. Từ sáu nước ban đầu, đến năm 2007, Liên minh Châu Âu (EU) có 27 nước thành viên. Sự kiện đó đánh dấu
	A. xu thế hợp tác Đông - Tây.
	B. quá trình liên kết quốc tế ở Châu Âu.
	C. quá trình phát triển về phía Đông của Chủ nghĩa tư bản.
	D. sự liên kết chặt chẽ giữa các nước tư bản chủ nghĩa và xã hội chủ nghĩa.
Câu 13. Sự kiện nào đặt nền tảng mới cho quan hệ giữa Mĩ và Nhật Bản?
	A. Mĩ viện trợ cho Nhật Bản.
	B. Mĩ đóng quân tại Nhật Bản.
	C. Hiệp ước an ninh Mĩ - Nhật được kí kết.
	D. Mĩ xây dựng căn cứ quân sự trên đất nước Nhật Bản.
Câu 14. Sự kiện nào dưới đây được xem là sự kiện chấm dứt cuộc “Chiến tranh lạnh”?
	A. Hiệp định về những cơ sở của quan hệ giữa Đông Đức và Tây Đức được kí kết (1972).
	B. Định ước Henxinki được kí kết (1975).
	C. Liên Xô và Mĩ kí Hiệp định hạn chế vũ khí tiến công chiến lược (1972).
	D. Cuộc gặp gỡ không chính thức giữa M.Góocbachốp và G. Busơ (cha) (1989).
Câu 15. Tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (NATO) do Mĩ lập ra vào tháng 4/1949 nhằm mục đích
A. đàn áp phong trào cách mạng thế giới.
B. đảm bảo hòa bình và an ninh châu Âu.
C. chống Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa Đông Âu.
D. tăng cường sức mạnh kinh tế - chính trị của các nước tư bản chủ nghĩa.
Câu 16. Nguồn gốc sâu xa của cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật hiện đại là
A. do nguồn tài nguyên thiện nhiên bị cạn kiệt.
B. do quá trình toàn cầu hoá, cần phát triển công nghệ thông tin. 
C. do đòi hỏi của đời sống của sản xuất.
D. do sự cạnh tranh giữa các cường quốc.	
Câu 17. Hội nghị Ianta (Liên Xô) diễn ra khi cuộc Chiến tranh thế giới thứ hai
A. bước vào giai đoạn kết thúc.	B. đang diễn ra vô cùng ác liệt.
C. bùng nổ và ngày càng ác liệt.	D. đã kết thúc.
Câu 18. Mục đích của tổ chức Liên hợp quốc được nêu rõ trong Hiến chương là 
A. tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít.
B. duy trì hòa bình và an ninh thế giới, phát triển các mối quan hệ hợp tác.
C. bình đẳng chủ quyền giữa các quốc gia.
D. không can thiệp vào công việc nội bộ của bất kì nước nào.
Câu 19. Sự khởi sắc của ASEAN được đánh dấu từ khi
A. ASEAN có 10 thành viên	
B. Bru-nây gia nhập ASEAN
C. Việt Nam gia nhập ASEAN	
D. Hội nghị cấp cao lần thứ nhất kí Hiệp ước Bali.
Câu 20. Cuba được mệnh danh là
A. lá cờ đầu trong phong trào giải phóng dân tộc Mĩ latinh.
B. lá cờ đầu trong phong trào đấu tranh ở khu vực Mĩ latinh.
C. lá cờ đầu trong phong trào giải phóng dân tộc ở Châu Mĩ.
D. lá cờ đầu trong phong trào chống chủ nghĩa thực dân Mĩ latinh.
Câu 21. Đặc điểm nổi bật của phong trào đấu tranh giành và bảo vệ độc lập của nhân dân Mĩ Latinh sau Chiến tranh thế giới thứ hai là
A. chống lại chế độ độc tài Batixta.	
B. chống lại chế độ độc tài thân Mĩ.
C. chống lại chế độ thực dân Tây Ban Nha.	
D. chống lại chế độ thực dân Bồ Đào Nha.
Câu 22. Chiến tranh lạnh chấm dứt đã tác động như thế nào đến tình hình thế giới ngày nay?
A. Nhiều vụ tranh chấp, xung đột được giải quyết bằng biện pháp hòa bình.
B. Phạm vi ảnh hưởng của Mĩ và Liên Xô bị thu hẹp.
C. Các cường quốc chạy đua vũ trang để xây dựng sức mạnh quân sự.
D. Sự xuất hiện của chủ nghĩa khủng bố đe dọa hòa bình an ninh thế giới.
Câu 23. Sự kiện nào đánh dấu sự tan vỡ mối quan hệ đồng minh chống phát xít giữa Mĩ và Liên Xô?
A. Sự thỏa thuận đóng quân giữa Mĩ và Liên Xô tại Hội nghị Ianta.
B. Việc Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử.
C. Sự ra đòi của chủ nghĩa "Truman" và "Chiến tranh lạnh".
B. Sự ra đời của khối NATO và Hiệp ước Vacsava.
Câu 24. Đâu không phải là nguyên nhân phát triển kinh tế của Tây Âu? 
A. Áp dụng thành tựu khoa học-kĩ thuật.
B. Vai trò quản lí, điều tiết của nhà nước.
C. Các cuộc chiến tranh để làm giàu.
D. Tận dụng yếu tố bên ngoài: viện trợ Mĩ, giá nguyên liệu rẻ..
Câu 25. Trong giai đoạn năm 1952 -1973, Nhật Bản rất coi trọng giáo dục và khoa học kỹ thuật luôn tìm cách đẩy nhanh sự phát triển bằng cách 
A. đầu tư cho nghiên cứu khoa học 6 tỷ USD. B. mua nhiều bằng phát minh sáng chế.
C. tập trung vào lĩnh vực sản xuất ứng dụng dân dụng. D. xây dựng nhiều cơ sở nghiên cứu khoa học.
Câu 26. Sự khác biệt cơ bản giữa Chiến tranh lạnh với Chiến tranh thế giới thứ hai là
A. diễn ra trên mọi lĩnh vực, ngoại trừ xung đột trực tiếp về quân sự.
B. làm cho thế giới luôn trong tình trạng đối đầu, căng thẳng.
C. gây ra nhiều hậu quả nặng nề cho nhân loại.
D. diễn ra dai dẳng, giằng co, không phân thắng bại.
Câu 27. Điểm giống nhau giữa hai cuộc chiến tranh thế giới và Chiến tranh lạnh trong thế kỉ XX là
A. gây nên mâu thuẫn sâu sắc giữa các nước.	
B. để lại hậu quả nghiêm trọng cho nhân loại.
C. diễn ra trên mọi lĩnh vực.	
D. diễn ra quyết liệt, không phân thắng bại.
Câu 28. Thời gian từ phát minh khoa học đến ứng dụng vào sản xuất ngày càng rút ngắn. Đó là đặc điểm của cuộc cách mạng nào?
A. Cách mạng khoa học - kĩ thuật lần thứ nhất.
B. Cách mạng công nghiệp.
C. Cách mạng văn minh tin học.
D. Cách mạng khoa học - kĩ thuật lần thứ hai.
II/ PHẦN TỰ LUẬN (3,0 điểm)
Câu 1. (2 điểm) 
Phân tích những biến đổi về chính trị, kinh tế - xã hội của khu vực Đông Bắc Á sau Chiến tranh thế giới thứ hai.
Câu 2. (1 điểm)
Những yếu tố nào khiến Nhật Bản trở thành một trong ba trung tâm kinh tế - tài chính của thế giới vào nửa cuối thế kỉ XX? Việt Nam có thể học tập được gì từ những nguyên nhân đó?
ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM
ĐỀ KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ GIỮA KÌ I
Môn: LỊCH SỬ, Lớp 12
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (7,0 điểm)
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
Đáp án
A
A
B
B
A
A
C
A
A
A
A
B
C
D
Câu
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
Đáp án
C
C
A
B
D
A
B
A
C
C
B
A
B
D
* Mỗi câu trắc nghiệm đúng được 0,25 điểm.
II. PHẦN TỰ LUẬN (3,0 điểm)
Câu
Nội dung
Điểm
Câu 1 
(2 điểm)
Phân tích những biến đổi của khu vực Đông Bắc Á sau từ Chiến tranh thế giới thứ hai
2
* Sự biến đổi về mặt chính trị:
- Sự ra đời của nước Cộng hoà Nhân dân Trung Hoa (1 - 10 - 1949).
- Sự xuất hiện nhà nước tại bán đảo Triều Tiên:
+ Phía Nam: Đại Hàn Dân Quốc (8 - 1948).  
+ Phía Bắc: Cộng hoà dân chủ nhân dân Triều Tiên (9 - 1948).
0,5
0,5
* Sự biến đổi về mặt kinh tế: Đây là khu vực có sự tăng trưởng kinh tế nhanh chóng, đời sống của nhân dân được cải thiện.
- Hiện nay, trong bốn “con rồng” kinh tế châu Á thì Đông Bắc Á có ba, đó là: Hàn Quốc, Hồng Kông, Đài Loan.
- Nhật Bản vươn lên trở thành nước có nền kinh tế lớn thứ hai thế giới.
- Trong những năm 80 - 90 (thế kỉ XX) và những năm đầu của thế kỉ XXI, nền kinh tế Trung Quốc có tốc độ tăng trưởng nhanh và cao nhất thế giới.
- Cộng hoà Dân chủ Nhân dân Triều Tiên cũng đạt được những thành tựu trong xây dựng đất nước.
0,25
0,25
0,25
0,25
Câu 2 
(1 điểm)
Những yếu tố nào khiến Nhật Bản trở thành một trong ba trung tâm kinh tế - tài chính của thế giới vào nửa cuối thế kỉ XX? Việt Nam có thể học tập được gì từ những nguyên nhân đó?
* Từ những năm 70 của thế kỉ XX, Nhật Bản trở thành một trong ba trung tâm kinh tế - tài chính của thế giới. Để có được điều đó, Nhật Bản hội tụ các yếu tố sau:
- Con người được coi là nhân tố quan trọng nhất ở Nhật Bản. Người dân Nhật Bản cần cù, có tính kỉ luật cao trong lao động.
- Vai trò lãnh đạo, quản lí có hiệu quả của Nhà nước.
- Các công ti của Nhật Bản năng động, có tầm nhìn xa, quản lí tốt nên có tiềm lực và khả năng cạnh tranh cao.
- Nhật Bản biết cách áp dụng các thành tựu khoa học - kĩ thuật hiện đại để nâng cao năng suất, hạ giá thành sản phẩm.
- Chi phí cho Quốc phòng của Nhật Bản rất thấp, có điều kiện để tập trung để phát triển kinh tế.
- Nhật Bản đã tận dụng tốt các yếu tố bên ngoài để phát triển kinh tế.
* Rút ra bài học cho Việt Nam: HS có thể lựa chọn một nguyên nhân và giải thích được lí do đảm bảo tính khoa học và logic.
0,25
0,25
0,25
0,25

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lich_su_lop_12_pham_thi_loan.doc