Giáo án Hóa học Lớp 12 - Tiết 19: Peptit và Protein - Lê Ngọc Nam

Giáo án Hóa học Lớp 12 - Tiết 19: Peptit và Protein - Lê Ngọc Nam

I. MỤC TIÊU:

 1. Kiến thức: Củng cố kiến thức về cấu tạo, tính chất vật lí, tính chất hóa học của Peptit - Protein và một số kiến thức liên quan đến thực tế đời sống sau khi học sinh đã tự học ở nhà kiến thức bài Peptit - Protein.

 2. Kĩ năng:

 - HS viết được công thức cấu tạo các đồng phân của peptit được tạo ra từ hỗn hợp amino axit, biết sơ lượt về cấu tạo của protein.

 - HS gọi tên được một số peptit.

 - Viết các PTHH của phản ứng dưới dạng cụ thể và tổng quát để chứng minh tính chất hóa học của peptit và protein.

 - Giải được một số dạng bài tập thường gặp về peptit và protein.

 3. Thái độ:

 - Tích cực hoạt động để tự chiếm lĩnh kiến thức

 - Vui vẻ hợp tác để hoàn thành nhiệm vụ được giao giữa các thành viên trong nhóm.

 4. Định hướng phát triển năng lực:

 - Tiếp tục củng cố năng lực tự học cho học sinh.

 - Phát triển năng lực hợp tác và hoạt động nhóm.

 - Biết vận dụng kiến thức đã học vào giải quyết các tình huống trong thực tế đời sống.

II. CHUẨN BỊ:

 1. Chuẩn bị của giáo viên:

- Nghiên cứu tài liệu soan giáo án (Word và bài trình chiếu Powerpoint)

- Soạn và photo các phiếu học tập.

- Loptop, bảng phụ, viết lông.

- Hệ thống câu hỏi cho bài dạy.

2. Chuẩn bị của học sinh :

- Xem video bài giảng và hoàn thành các bài tập đã giao về nhà.

- Tìm đọc thêm một số tài liệu tham khảo để phục vụ tốt cho bài học.

III. PHƯƠNG PHÁP:

- Tổ chức trò chơi lồng ghép phần kiến thức của bài peptit và protein.

- Hoạt động cá nhân, nhóm.

 

docx 8 trang Người đăng haivyp42 Lượt xem 972Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hóa học Lớp 12 - Tiết 19: Peptit và Protein - Lê Ngọc Nam", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM 
Giáo án thực nghiệm sư phạm.
Học viên thực hiện: Lê Ngọc Nam
Giáo viên hướng dẫn: TS. Lê Văn Dũng
Trường thực nghiệm: THPT Hòn Đất và THPT Nguyễn Trung Trực
Lớp thực nghiệm: 12A1 và l2A2
Tiết	PPCT: 19
Bài 11. PEPTIT VÀ PROTEIN 
I. MỤC TIÊU:
 1. Kiến thức: Củng cố kiến thức về cấu tạo, tính chất vật lí, tính chất hóa học của Peptit - Protein và một số kiến thức liên quan đến thực tế đời sống sau khi học sinh đã tự học ở nhà kiến thức bài Peptit - Protein.
 2. Kĩ năng: 
 - HS viết được công thức cấu tạo các đồng phân của peptit được tạo ra từ hỗn hợp amino axit, biết sơ lượt về cấu tạo của protein.
 - HS gọi tên được một số peptit.
 - Viết các PTHH của phản ứng dưới dạng cụ thể và tổng quát để chứng minh tính chất hóa học của peptit và protein.
 - Giải được một số dạng bài tập thường gặp về peptit và protein.
 3. Thái độ:
 - Tích cực hoạt động để tự chiếm lĩnh kiến thức
 - Vui vẻ hợp tác để hoàn thành nhiệm vụ được giao giữa các thành viên trong nhóm. 
 4. Định hướng phát triển năng lực:
 - Tiếp tục củng cố năng lực tự học cho học sinh.
 - Phát triển năng lực hợp tác và hoạt động nhóm.
 - Biết vận dụng kiến thức đã học vào giải quyết các tình huống trong thực tế đời sống. 
II. CHUẨN BỊ:
 1. Chuẩn bị của giáo viên: 
- Nghiên cứu tài liệu soan giáo án (Word và bài trình chiếu Powerpoint)
- Soạn và photo các phiếu học tập.
- Loptop, bảng phụ, viết lông.
- Hệ thống câu hỏi cho bài dạy.
2. Chuẩn bị của học sinh :
- Xem video bài giảng và hoàn thành các bài tập đã giao về nhà.
- Tìm đọc thêm một số tài liệu tham khảo để phục vụ tốt cho bài học.
III. PHƯƠNG PHÁP: 
- Tổ chức trò chơi lồng ghép phần kiến thức của bài peptit và protein.
- Hoạt động cá nhân, nhóm.
IV. TIẾN TRÌNH BÀY DẠY:
 1. Ổn định lớp: Chào hỏi, kiểm diện.
 2. Kiểm tra bài cũ: Lồng ghép vào trong bài học.
 3. Bài mới : 
GV : Giới thiệu cho lớp về nội dung và phương pháp của tiết học.
NỘI DUNG BÀI HỌC 
GAME SHOW RUNG CHUÔNG VÀNG
Hoạt động 1:
Bước 1: Giao nhiệm vụ:
GV: - Chia lớp thành 4 nhóm (Tổ) và yêu cầu các nhóm thảo luận tham gia phần chơi rung chuông vàng.
	- Phổ biến luật chơi: Gồm có 15 câu hỏi. Mỗi nhóm sẽ lần lượt chọn câu hỏi và 4 nhóm cùng tham gia trả lời.Tùy theo mức độ câu hỏi khó hay dễ mà phân công thành viên lựa chọn theo 4 đáp án A, B, C, D. để sao cho thành viên của nhóm mình còn lại là nhiều nhất. Mỗi học sinh còn lại tương ứng với 10 điểm. (Lưu ý: Đối với câu bài tập ngoài kết quả đúng cần phải có bài giải hợp lí) 
	- Yêu cầu thư kí ghi kết quả điểm thi của nhóm mình nộp lại cho GV.
	- Các nhóm tham gia chơi phải giữ bí mật kết quả của nhóm mình và giữ trật tự (nếu quá ồn sẽ bị trừ 10 điểm/ 1 lần nhắc nhở) 
HS: Thảo luận nhóm cùng tham gia chơi.
Bưới 2: Thực hiện nhiệm vụ
GV: Chiếu lần lượt nội dung các câu hỏi lên tivi hoặc bảng chiếu và yêu cầu học sinh tham gia chơi
HS: Cả nhóm thảo luận và cùng tham gia chơi.
Bước 3: Kiểm tra đánh giá.
GV: 	- Tổ chức cho các nhóm chơi và ghi nhận kết quả của từng nhóm.
	- Hệ thống kiến thức của bài qua phần chơi. 
HS: 	- Tham gia chơi và cùng với giáo viên theo dõi kết quả của nhóm mình.
	- Thư kí mỗi nhóm có nhiệm vụ ghi nhận lại kết quả và nộp lại cho GV
Bước 4: Nhận xét và kết luận.
GV: 	- Tổng hợp kết quả sau phần chơi.
HS	- Theo dõi và ghi lại kết quả thảo luận của nhóm vào vở bài tập.
NỘI DUNG CÂU HỎI:
Câu 1: Hợp chất nào sau đây thuộc loại đipetit? 
A.H2N-CH2CONH-CH2CONH-CH2COOH B.H2N-CH2CONH-CH(CH3)-COOH 
C.H2N-CH2CH2CONH-CH2CH2-COOH D.H2N-CH2CH2CONH-CH2COOH
Đáp án: Chọn câu B.
Câu 2: Cho các chất dưới đây chất nào là tripeptit?
A. H2N-CH2-CO-NH-CH2-CO-NH- CH2-CH2-COOH	B. H2N-CH2-CO-NH-CH(CH3)-COOH
C. H2N-CH2-CO-NH-CH(CH3)-CO-NH-CH2-COOH 	D. H2N-CH2CH2-CO-NH-CH2-COH
Đáp án: Chọn câu B.
Kiến thức cần đạt được:
- Qua câu 1 và câu 2 cần nhắc lại cho học sinh biết Peptit là sản phẩm trùng ngưng các a - amino axit (Khác với poli amit là sản phẩm trùng ngưng các amino axit khác).
- Biết được các tiếp đầu ngữ “đi”, “tri” , “tetra” , “penta” để chỉ số gốc a - amino axit trong phân tử peptit. 
Câu 3: Từ glyxin (Gly) và alanin (Ala) có thể tạo ra mấy chất đipeptit?
A.1 chất 	B. 2 chất 	 	C. 3 chất 	D. 4 chất 
Đáp án: Chọn câu D.
Giải: Gly – Gly; Ala – Ala; Gly – Ala; Ala – Gly
Câu 4: Thủy phân không hoàn toàn pentapeptit mạch hở: Gly-Ala-Gly-Ala-Gly có thể thu được tối đa bao nhiêu đipeptit?
A. 1 	B. 2 	 C. 3 	 D. 4
Đáp án: Chọn câu B.
Kiến thức cần đạt được: Biết được bản chất của phản ứng thủy phân
Giải: 	H2N-CH2-CO – NH-CH(CH3)-CO – NH-CH2 CO – NH-CH(CH3)-CO – NH-CH2-COOH + H2O ->
	 (Gly-Ala-Gly-Ala-Gly)
 H2N-CH2-CO – NH-CH(CH3)-COOH + NH2-CH(CH3)-CO – NH-CH2-COOH
 (Gly – Ala)	(Ala – Gly)
Câu 5: Đun nóng Tri peptit sau: H2N-CH2-CONH-CH(CH3)-CONH-CH2-COOH trong dung dịch HCl (dư), sau khi các phản ứng kết thúc thu được sản phẩm là : 
A. H2N-CH2-COOH, H2H-CH2-CH2-COOH 	 B. H3N+-CH2-COOHCl−, H3N+-CH2-CH2-COOHCl− 
C. H3N+-CH2-COOHCl−, H3N+-CH(CH3)-COOHCl− D. H2N-CH2-COOH, H2N-CH(CH3)-COOH
Đáp án: Chọn câu C.
Kiến thức cần đạt được: Biết được bản chất của phản ứng thủy phân trong môi trường axit và môi trường bazơ.
Giải: 	H2N-CH2-CO – NH-CH(CH3)-CO – NH-CH2 - COOH + 2H2O + 3HCl ->
	 (Gly-Ala-Gly)
 	2H3N+-CH2-COOHCl- + NH3+-CH(CH3)-COOHCl-
Câu 6: (203 THPT QG – 2017) Thuỷ phân hoàn toàn 1 mol pentapeptit X mạch hở, thu được 3 mol glyxin, 1 mol alanin và 1 mol valin. Mặt khác, thuỷ phân không hoàn toàn X, thu được hh sp trong đó có Ala-Gly, Gly-Ala, Gly-Gly-Val. Cấu tạo của X là 
A. Gly-Ala-Gly-Gly-Val. B. Ala-Gly-Gly-Val-Gly. C. Gly-Gly-Val-Gly-Ala. D. Gly-Gly-Ala-Gly-Val. 
Đáp án: Chọn câu A.
Giải:
 1 mol X → 3 mol Gly + 1 mol Ala + 1 mol Val 
Vậy X chứa 5 gốc amino axit (trong đócó 3 gốc Gly, 1 gốc Ala và 1 gốc Val)
Ghép mạch peptit như sau:
	Gly-Ala	
	 Ala-Gly
	 Gly-Gly-Val 
 Gly-Ala-Gly- Gly-Val
Câu 7: (Mã đề 204THPTQG-2017) Thuỷ phân không hoàn toàn tetrapeptit X mạch hở, thu được hỗn hợp sản phẩm trong đó có Gly-Ala, Phe-Val và Ala-Phe. Cấu tạo của X là
A. Gly-Ala-Val-Phe.	B. Ala-Val-Phe-Gly. 	C. Val-Phe-Gly-Ala.	 D. Gly-Ala-Phe-Val
Đáp án: Chọn câu D.
Giải:
Ghép mạch peptit như sau:
	Gly-Ala	
	 Ala-Phe
	 Phe-Val 
 Gly-Ala-Phe-Val
Vậy chọn D.
Câu 8: Xem video và cho biết đây là hiện tượng gì?
A. Đông tụ 	B. Đông đặc 	 C. Đông cứng 	 D. Sôi 
Đáp án: Chọn câu A.
Kiến thức cần đạt được: Biết được bản chất của sự đông tụ Protein là do sự thay đổi cấu trúc phân tử khi gặp nhiệt độ cao hay gặp môi trường axit hoặc bazơ.
Câu 9: Hiện tượng gì xảy ra khi cho đồng (II) hiđroxit vào dung dịch lòng trắng trứng:
A. Xuất hiện màu đỏ.	 B. Xuất hiện màu vàng.	C. Xuất hiện màu nâu.	D. Xuất hiện màu tím.
Đáp án: Chọn câu D.
Kiến thức cần đạt được: Biết được bản chất của phản ứng màu của protein với Cu(OH)2/OH-
Câu 10: Dân gian thường bảo: “Uống lòng đỏ trứng gà với mật ong có pha thêm ít chanh là vị thuốc bổ, giúp tăng cân, chữa suy nhược cơ thể, viêm loét dạ dày”. Hoặc khi ăn món mì trứng thường cho trứng Chuyện này có đúng không? Em hãy dùng kiến thức hóa học để giải thích?
Hướng dẫn trả lời:
Mức đầy đủ :
 	- Trứng gà là thức ăn bổ, có giá trị dinh dưỡng cao chứa protein, lipit, gluxit, vitamin A, cùng các vitamin B1, B2, B6, B12, D, E... Như vậy, trứng gà là thức ăn lý tưởng cho người già, trẻ em, phụ nữ có thai, sau khi đẻ và người yếu mệt... Giá trị dinh dưỡng của lòng đỏ cao hơn lòng trắng. Trứng gà bổ tinh ích khí, bổ phổi, thanh nhiệt giải độc, chữa đau mắt đỏ, đau họng, khản tiếng, liệt dương. Lòng đỏ trứng gà chứa lecithin, sau khi vào cơ thể, men phân giải thành acetylcholin, sau khi đi vào máu, nhanh chóng đến các tổ chức của cơ thể, có tác dụng tăng cường trí nhớ, rất cần cho trẻ nhỏ, người già, người lao động trí óc.
 	- Còn mật ong chủ yếu chứa đường đơn glucozơ và fructozơ rất dễ hấp thụ, đi thẳng vào máu không qua giai đoạn trung gian, nhiều loại vi khoáng và các vitamin A, D, E, cùng các enzym quý, có tác dụng bổ dưỡng, nâng cao sức đề kháng của cơ thể. Mật ong có tính ấm, vị ngọt, bổ dưỡng, là thực phẩm tốt cho cả người lớn lẫn trẻ em, người già và có tác dụng chữa nhiều bệnh.
	- Riêng chanh là loại quả có nhiều axit xitric (3-5%), vitamin C, tinh dầu... có tác dụng giải khát, tiêu đờm, tăng cường tiêu hóa, chống nhiễm khuẩn...
	- Vì vậy việc phối hợp các thực phẩm trên là rất tốt cho cơ thể nhưng phải dùng đúng cách và đúng liều lượng.
	- Sở dĩ chúng ta nên dùng trứng gà ta là vì trứng gà được nuôi thả trên khô và ở những nơi cố định nên trứng ít nguy cơ bị nhiễm khuẩn cũng như các loại vi rút có hại cho sức khỏe như: Virut cúm, dịch tả, thương hàn còn những loại trứng khác như trứng vịt thì vị trí chăn nuôi thường không cố định đặc biệt là vào những vụ mùa thường được chăn thả trên những cách đồng ruộng khác nhau nên nguy cơ trứng bị nhiễm khuẩn, virut là rất cao nên khi ăn sống ta có thể bị lây nhiễm.
Câu11: (ĐH 2011-Khối A)Thủy phân hết m gam tetrapeptit Ala-Ala-Ala-Ala (mạch hở) thu được hỗn hợp gồm 28,48 gam Ala, 32 gam Ala-Ala và 27,72 gam Ala-Ala-Ala. Giá trị của m là 
	 A. 90,6. 	B. 111,74.	 C. 81,54. 	D. 66,44. 
Đáp án: Chọn câu C.
Giải:
Lần lượt tính số mol các sản phẩm:
nAla = 28,48/89 = 0,32 mol;	n Ala-Ala = 32/160 = 0,2 mol;	nAla-Ala-Ala = 27,72/231 = 0,12 mol
Chú ý: Số mol gốc Ala trước và sau phản ứng bằng nhau.
Gọi số mol Ala-Ala-Ala-Ala là a (mol). Trước phản ứng: ngốc (Ala) = 4.a	 
Sau phản ứng: ngốc (Ala) = 1. nAla + 2. n Ala-Ala + 3. nAla-Ala-Ala
Ta có: 4a = 1. 0,32 + 2. 0,2 + 3. 0,12 → a = 0,27 mol
Vậy m = 302. 0,27 = 81,54 gam. Chọn đáp án C.
Chú ý: Với bài toán loại này có thể cho giá trị m sau đó yêu cầu tìm khối lượng sản phẩm.
Câu 12: Thủy phân 101,17 gam một tetrapeptit mạch hở: Ala-Ala-Ala-Ala thu được hỗn hợp gồm 42,72 gam Ala; m gam Ala-Ala; 27,72 gam Ala-Ala-Ala. Giá trị của m là:
	A. 40,0	B. 59,2	C. 24,0	D. 48,0
Đáp án: Chọn câu B.
Giải:
nAla = 42,72/89 = 0,48 mol; 	nAla-Ala-Ala = 27,72/231 = 0,12 mol
n Ala-Ala-Ala-Ala = 101,17/302 = 0,335 mol;	n Ala-Ala = a mol
Ta có số mol gốc Ala trước và sau phản ứng bằng nhau nên:
4.0,335 = 1. 0,48 + 2.a + 3. 0,12 → a = 0,25 mol
m = 160. 0,25 = 40 gam. Chọn đáp án A.
Câu 13:Thủy phân một lượng tetrapeptit X (mạch hở) chỉ thu được 14,6 gam Ala-Gly; 7,3 gam Gly-Ala; 6,125 gam Gly-Ala-Val; 1,875 gam Gly; 8,775 gam Val; m gam hỗn hợp gồm Ala-Val và Ala. Giá trị của m là 
	A. 29,006. 	B. 38,675. 	 	C. 34,375. 	D. 29,925.
Đáp án: Chọn câu D.
Giải:
Số mol các sản phẩm:
nAla-Gly = 0,1 mol; nGly-Ala = 0,05 mol; nGly-Ala-Val = 0,025 mol; nGly = 0,025 mol;	nVal = 0,075 mol
Gọi số mol Ala-Val và Ala lần lượt là a, b
Từ hỗn hợp sản phẩm dễ dàng ghép mạch peptit ban đầu như sau: 
	 Gly-Ala	
	 Ala-Gly
	 Gly-Ala-Val 
 Ala-Gly-Ala-Val
Gọi: Ala-Gly-Ala-Val (x mol)
Bảo toàn gốc Gly ta có: x.1 = 0,025.1 + 0,025.1 + 0,05.1 + 0,1.1 → x = 0,2 mol
Bảo toàn với gốc Val ta có: 0,2.1 = 0,025.1 + 0,075.1 + a.1 → a = 0,1 mol
Bảo toàn với gốc Ala ta có: 0,2.2 = 0,1.1 + 0.05.1 + 0.025.1 + a.1 + b.1 → b = 0,125 mol
Vậy m = 0,125.89 + 0,1. 188 = 29,925 gam. Chọn đáp án D.
Câu 14: Đun nóng m gam hỗn hợp gồm a mol tetrapeptit mạch hở X và 2a mol tripeptit mạch hở Y với 600 ml dung dịch NaOH 1M (vừa đủ). Sau khi các phản ứng kết thúc, cô cạn dung dịch thu được 72,48 gam muối khan của các amino axit đều có một nhóm -COOH và một nhóm -NH2 trong phân tử. Giá trị của m	 A. 51,72	B. 54,30	 C. 66,00	D. 44,48 
Đáp án: Chọn câu B.
Giải:
Do X, Y tạo thành từ các amino axit có 1 nhóm -COOH và 1 nhóm -NH2, nên:
X + 4NaOH → muối + H2O
	a mol 4a mol a mol
Y + 3NaOH → muối + H2O
	2a mol 6a mol	 2a mol
Ta có: 10.a = 0,6 → a = 0,06 mol
Áp dụng BTKL ta có: m + 0,6.40 = 72,48 + 18.3.0,06 → m = 51,72 gam. Chọn đáp án D.
Câu 15: Đipeptit mạch hở X và tripeptit mạch hở Y đều được tạo nên từ một aminoaxit (no, mạch hở, trong phân tử chứa một nhóm -NH2 và một nhóm -COOH). Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol Y, thu được tổng khối lượng CO2 và H2O bằng 54,9 gam. Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol X, sản phẩm thu được cho lội từ từ qua nước vôi trong dư, tạo ra m gam kết tủa. Giá trị của m là: 
 A. 120.	 	B. 45.	C. 30.	 	 D. 60
Đáp án: Chọn câu A.
Giải
Đặt CTPT của đipeptit X là: H[NH-CnH2n-CO]2OH và của Tripepetit Y là H[NH-CnH2n-CO]3OH
Ptpư đốt cháy Y:
H[NH-CnH2n-CO]3OH + (9n/2 + 13/4)O2 -> (3n+3)CO2 + (3n+ 5/2)H2O
 	0,1(mol)	 0,1(3n+3)(mol) 0,1(3n+5/2)(mol)
Theo gt: Ta có
 44x[0,1(3n+3)] + 18x[ 0,1(3n+5/2)] = 54,9
=> n = 2
=> CTPT của Amino axit là: NH2-C2H4-COOH
=> CTPT của X là H[NH-C2H4-CO]2OH
Ptpư đốt cháy X:
H[NH-C2H4-CO]2OH + 15/2O2 	-> 6CO2 + 6H2O
0,2(mol) 	 	 1,2(mol)
Ptpư của CO2 với dung dịch Ca(OH)2 dư:
CO2 + Ca(OH)2 -> CaCO3 + H2O
1,2(mol) 	 1,2(mol)
=> mCaCO3 = 1,2x100=120gam
=> Chọn câu A
Hoạt động 3: Tổng kết, công bố điểm, xếp hạng và trao giải thưởng.
GV: 	- Tổng hợp kết quả sau phần chơi, công bố điểm và kết quả toàn cuộc chơi.
HS	- Theo dõi và kiểm tra kết quả của nhóm mình.
Hoạt động 4: Củng cố và dặn dò:
GV: - Học sinh về xem video bài giải các dạng câu hỏi lí thuyết và bài tập chương 3 và ôn tập chương 3 chuẩn bị cho tiết ôn tập và kiểm tra 15 phút và 1 tiết chương 3
HS: - Xem video và hoàn thành các dạng câu hỏi lí thuyết và bài tập chương 3.

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_hoa_hoc_lop_12_tiet_19_peptit_va_protein_le_ngoc_nam.docx