Tiết 39: LUYỆN TẬP : ĐIỀU CHẾ KIM LOẠI VÀ ĂN MÒN KIM LOẠI
A. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức
- Củng cố kiến thức về cấu tạo nguyên tử kim loại. Đơn chất kim loại, liên kết kim loại.
- Các phương pháp điều chế kim loại. nguyên nhân của tính chất vật lí, hoá học của kim
loại.
2. Kĩ năng
- Kĩ năng tư duy: Từ tính khử khác nhau của kim loại có phương pháp thích hợp để điều
chế.
- Giải các bài tập về kim loại
3. Thái độ:
- Rèn thái độ học tập bộ môn, lòng say mê nghiên cứu khoa học.
4. Định hướng năng lực đươc hình thành
- Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề.
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học.
- Năng lực vận dụng kiến thức vào cuộc sống.
- Năng lực làm việc độc lập.
- Năng lực hợp tác, làm việc theo nhóm.
- Năng lực tính toán hóa học.
B. Chuẩn bị:
1. Phương pháp
Dạy học nhóm, thuyết trình, đàm thoại
2.Phương tiện , thiết bị
Sách giáo khoa hoá 12
C. Tiến trình bài dạy:
1. Ổn định lớp
2.Kiểm tra bài cũ:
Cho biết nguyên tắc điều chế kim loại và các phương pháp điều chế kim loại
3. Bài mới
Giáo án Hóa học 12 GV: Hoàng Thị Hạnh Dung Ngày soạn: Ngày dạy: Lớp: Tiết 37 + 38: ĐIỀU CHẾ KIM LOẠI A. Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức - Nguyên tắc chung và các phương pháp điều chế kim loại (điện phân, nhiệt luyện, dùng kim loại mạnh khử ion kim loại yếu hơn). Trọng tâm - Các phương pháp điều chế kim loại 2. Kĩ năng - Lựa chọn được phương pháp điều chế kim loại cụ thể cho phù hợp. - Quan sát thí nghiệm, hình ảnh, sơ đồ... để rút ra nhận xét về phương pháp điều chế kim loại. - Viết các PTHH điều chế kim loại cụ thể. - Tính khối lượng nguyên liệu sản xuất được một lượng kim loại xác định theo hiệu suất hoặc ngược lại. 3.Thái độ: - Rèn thái độ học tập bộ môn, lòng say mê nghiên cứu khoa học. 4. Định hướng năng lực được hình thành - Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề. - Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học. - Năng lực vận dụng kiến thức vào cuộc sống. - Năng lực làm việc độc lập. - Năng lực hợp tác, làm việc theo nhóm. - Năng lực tính toán hóa học. 5. Tích hợp bảo vệ môi trường . + Đề xuất biện pháp xử lí phế liệu kim loại góp phần bảo vệ môi trường + Nhận biết được tác động của điện phân, mạ điện và điều chế kim loại B. Chuẩn bị: 1. Phương pháp Dạy học nhóm, thuyết trình, đàm thoại 2.Phương tiện, thiết bị Sách giáo khoa hoá 12 C. Tiến trình bài dạy: 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ: kết hợp trong bài 3. Bài mới Hoạt động 1 : Hoạt động khởi động Mục tiêu: Tạo hứng thú và kích thích sự tò mò của học sinh vào chủ đề học tập. Học sinh tiếp nhận kiến thức chủ động, tích cực ,hiệu quả. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1 Giáo án Hóa học 12 GV: Hoàng Thị Hạnh Dung * Chuyển giao nhiệm vụ học tập: Vật liệu kim loại được con người biết sử dụng từ rất sớm .có một tầm quan trong j không thay thế được.Vậy thì ông cha ta đã biết những cách điều chế kim loại nào ta vào bài học ngay hôm nay * Thưc hiện nhiệm vụ học tập Tập trung, tái hiện kiến thức * Báo cáo kết quả và thảo luận HS trình bày, HS khác thảo luận, nhận xét. * Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập Nhận xét về quá trình thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh; phân tích, nhận xét, đánh giá kết quả; chốt kiến thức Hoạt động 2: II. Hình thành kiến thức Mục tiêu: Giải thích được: Nguyên tắc chung và các phương pháp điều chế kim loại (điện phân, nhiệt luyện, dùng kim loại mạnh khử ion kim loại yếu hơn). Hoạt động của GV Hoạt động của HS GV:Chuyển giao nhiệm vụ học tập : bằng cách chia hs thành 6 nhóm theo số thứ tự bàn học trong lớp + Nhóm 1,6 nghiên cứu : a. Nguyên tắc điều chế kim loại b. Phương pháp nhiệt luyện + Nhóm 2,5 nghiên cứu : a. Nguyên tắc điều chế kim loại b.Phương pháp thuỷ luyện + Nhóm 3,4 nghiên cứu : a. Nguyên tắc điều chế kim loại b. Phương pháp điện phân. GV: Quan sát quá trình thực hiện nhiệm vụ của HS có thể giúp đỡ HS khi cần thiết GV hướng dẫn HS nghiên cứu SGK : - Cơ sở của việc điều chế kim loại bằng phương pháp ....... là gì ? - Dẫn thí dụ và viết phương trình phản ứng hoá học. - Phương pháp ...... được dùng để điều chế những kim loại nào HS: Hình thành các nhóm theo quy luật Rồi nhận nhiệm vụ học tập và làm việc theo nhóm HS: Thực hiện nhiệm vụ học tập thông qua làm việc nhóm +thỏa thuận quy tắc làm việc trong nhóm +Tiến hành giải quyết các nhiệm vụ + Sau khi hoàn thành nội dung các HS hình thành nhóm mới theo sự phân công của GV HS:Báo cáo kết quả và thảo luận HS cử đại diện báo cáo sản phẩm ,kết quả thực hiện nhiệm vụ, Hs nhóm khác cùng tham gia thảo luận Nhóm 1,6 Báo cáo: , trong tự nhiên chỉ có một số ít kim loại tồn tại ở trạng thái tự do, như Au, Pt, Hg ... Hầu hết các kim loại khác đều dưới dạng các hợp chất hoá học (oxit, muối)., kim loại tồn tại ở dạng ion dương. .a Nguyên tắc điều chế kim loại. Thực hiện sự khử : Mn+ + ne → M b. Phương pháp nhiệt luyện - Cơ sở: Khử nhứng ion kim loại trong oxit ở nhiệt độ cao bằng các chất khử như: C, CO, H2 hoặc Al, KL kiềm, KL kiềm thổ. 2 Giáo án Hóa học 12 GV: Hoàng Thị Hạnh Dung ? GV: Cho các nhóm mới hình thành theo nguyên tắc mảnh ghép để hs được thảo luận Quá trình được lặp lại với nhóm mới cứ như vây đến khi các thành viên đều nắm được cả 3 nội dung - Thí dụ: : Fe2O3 +3 CO→ 2 Fe + 3 CO2 - Dùng trong CN, để điều chế những kim loại hoạt động trung bình. Nhóm 2,5 Báo cáo: b.Phương pháp thuỷ luyện a/ Nguyên tắc của phương pháp: Khử những ion kim loại trong dung dịch bằng kim loại có tính khử mạnh như Fe, Zn, ... - Cơ sở của phương pháp này là dùng những dung môi thích hợp như dung dịch H2SO4, NaOH, NaCN,... để hoà tan kim loại hoặc hợp chất của kim loại và tách ra khỏi phần không tan có trong quặng. b/ Dùng trong công nghiệp hoặc trong phòng thí nghiệm. c/ Điếu chế các kim loại có độ hoạt động trung bình và yếu như Zn, Fe, Sn, Pb, Cu, Ag, Au... d/ Thí dụ: - Dùng Fe để khử ion Cu2+ trong dung dịch muối đồng. Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu↓ Fe + Cu2+ → Fe2+ + Cu↓ - Dùng Zn để khử ion Ag+ trong dung dịch muối bạc. Zn + 2AgNO3 → Zn(NO3)2 + 2Ag↓ Zn + 2Ag+ → Zn2+ + 2Ag↓ Nhóm 3,4 Báo cáo: 3. Phương pháp điện phân a/ Nguyên tắc của phương pháp: Dùng dòng điện một chiều trên catot để khử các ion kim loại trong hợp chất. b/ Dùng trong công nghiệp. c/ Điều chế được hầu hết các kim loại. d/ Sơ đồ điện phân: α) Điện phân hợp chất nóng chảy Những kim loại có độ hoạt động mạnh như K, Na, Ca, Mg, Al được điều chế bằng phương pháp điện phân hợp chất nóng chảy. Thí dụ 1: Điện phân Al2O3 nóng chảy để điều chế Al. Ở catot (cực âm) Ở anôt (cực dương) Al3+ + 3e → Al 2O2- → O2 + 4e ®pnc 2 3 22Al O 4Al + 3O→ Điện phân Al2O3 nóng chảy là phương pháp sản xuất nhôm trong công nghiệp. Thí dụ 2 : Điện phân MgCl2 nóng chảy để điều chế Mg. Ở catot Ở anot 3 Giáo án Hóa học 12 GV: Hoàng Thị Hạnh Dung Mg2+ + 2e → Mg 2Cl- → Cl2↑ + 2e ®pnc 2 2MgCl Mg + Cl→ ↑ β) Điện phân dung dịch Điều chế các kim loại có độ hoạt động trung bình hoặc yếu bằng cách điện phân dung dịch muối của chúng. Thí dụ: Điện phân dung dịch CuCl2 để điều chế Cu. Ở catot Ở anot Cu2+ + 2e → Cu 2Cl- → Cl2 + 2e → ®pdd 2 2CuCl Cu + Cl e/ Tính lượng chất thu được ở các điện cực Dựa vào công thức biểu diễn định luật Farađây ta có thể xác định được khối lượng các chất thu được ở điện cực : m = AIt 96500n trong đó m : Khối lượng chất thu được ở điện cực (gam) A : Khối lượng mol nguyên tử của chất thu được ở điện cực n : Số electron mà nguyên tử hoặc ion đã cho hoặc nhận I : Cường độ dòng điện (ampe) t : Thời gian điện phân (giây) GV:Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập Nhận xét về kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của HS Thông qua mức độ hoàn thành yêu cầu nhiệm vụ học tập ;phân tích ,nhận xét ,đánh giá kết quả thực hiện và những ý kiến thảo luận của HS rồi chốt kiến thức * Hoạt động luyện tập - Mục tiêu: + Rèn luyện kĩ năng giải bài tập + Phát triển năng lực tính toán hóa học Hoạt động của GV Hoạt động của HS * Chuyển giao nhiệm vụ học tập Tính khối lượng Cu thu được ở cực (-) sau 1 giờ điện phân dd CuCl2 với cường độ dòng điện là 5 ampe - Bao quát, quan sát, giúp đỡ học sinh khi gặp khó khăn. - Gọi 1 học sinh bất kì của nhóm lên báo cáo kết quả * Thực hiện nhiệm vụ học tập + Tiến hành giải quyết các nhiệm vụ + Chuẩn bị lên báo cáo * Báo cáo kết quả và thảo luận HS báo cáo sản phẩm ,kết quả thực hiện nhiệm vụ, Hs khác cùng tham gia thảo luận: - Công thức: n AIt m 96500 = gammCu 9,52.96500 3600.5.64 == Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập Nhận xét về kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của HS Thông qua mức độ hoàn thành 4 Giáo án Hóa học 12 GV: Hoàng Thị Hạnh Dung yêu cầu nhiệm vụ học tập ;phân tích ,nhận xét ,đánh giá kết quả thực hiện và những ý kiến thảo luận của HS rồi chốt kiến thức * Hoạt động vận dụng tìm tòi, mở rộng: - Mục tiêu: + Rèn luyện kĩ năng áp dụng kiến thức hóa học vào thực tiễn + Phát triển năng lực giải quyết vấn đề Hoạt động của GV Hoạt động của HS * Chuyển giao nhiệm vụ học tập Tìm hiểu trên internet và cho biết quá trình mạ điện - Giúp đỡ học sinh khi gặp khó khăn. * Thực hiện nhiệm vụ học tập + Tiến hành giải quyết các nhiệm vụ + Chuẩn bị lên báo cáo * Báo cáo kết quả và thảo luận HS báo cáo sản phẩm ,kết quả thực hiện nhiệm vụ, Hs khác cùng tham gia thảo luận: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập Nhận xét về kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của HS Thông qua mức độ hoàn thành yêu cầu nhiệm vụ học tập ;phân tích ,nhận xét ,đánh giá kết quả thực hiện và những ý kiến thảo luận của HS rồi chốt kiến thức * Dặn dò: Về nhà làm bài tập sau: Điện phân (điện cực trơ) dung dịch chứa 0,02 mol NiSO4 với cường độ dòng điện 5A trong 6 phút 26 giây. Khối lượng catot tăng lên bằng A. 0,00 gam. B. 0,16 gam. C. 0,59 gam. D. 1,18 gam. 5 Giáo án Hóa học 12 GV: Hoàng Thị Hạnh Dung Ngày soạn: Ngày dạy: Lớp: Tiết 39: LUYỆN TẬP : ĐIỀU CHẾ KIM LOẠI VÀ ĂN MÒN KIM LOẠI A. Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức - Củng cố kiến thức về cấu tạo nguyên tử kim loại. Đơn chất kim loại, liên kết kim loại. - Các phương pháp điều chế kim loại. nguyên nhân của tính chất vật lí, hoá học của kim loại. 2. Kĩ năng - Kĩ năng tư duy: Từ tính khử khác nhau của kim loại có phương pháp thích hợp để điều chế. - Giải các bài tập về kim loại 3. Thái độ: - Rèn thái độ học tập bộ môn, lòng say mê nghiên cứu khoa học. 4. Định hướng năng lực đươc hình thành - Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề. - Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học. - Năng lực vận dụng kiến thức vào cuộc sống. - Năng lực làm việc độc lập. - Năng lực hợp tác, làm việc theo nhóm. - Năng lực tính toán hóa học. B. Chuẩn bị: 1. Phương pháp Dạy học nhóm, thuyết trình, đàm thoại 2.Phương tiện , thiết bị Sách giáo khoa hoá 12 C. Tiến trình bài dạy: 1. Ổn định lớp 2.Kiểm tra bài cũ: Cho biết nguyên tắc điều chế kim loại và các phương pháp điều chế kim loại 3. Bài mới Hoạt động 1 : Hoạt động khởi động Mục tiêu: Tạo hứng thú và kích thích sự tò mò của học sinh vào chủ đề học tập. Học sinh tiếp nhận kiến thức chủ động, tích cực ,hiệu quả. Hoạt động của GV Hoạt động của HS * Chuyển giao nhiệm vụ học tập: Ở giờ trước các em đã được tìm hiểu nắm được ăn mòn kim loại và điều chế kim loại .Để khắc sâu kiến thức về điều chế kim loại và ăn mòn kim loại ta vào bài hôm nay * Thưc hiện nhiệm vụ học tập Tập trung, tái hiện kiến thức * Báo cáo kết quả và thảo luận HS trình bày, HS khác thảo luận, nhận xét. * Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập 6 Giáo án Hóa học 12 GV: Hoàng Thị Hạnh Dung Nhận xét về quá trình thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh; phân tích, nhận xét, đánh giá kết quả; chốt kiến thức Hoạt động 2 : II. Hình thành kiến thức Mục tiêu: Củng cố kiến thức về cấu tạo nguyên tử kim loại. Đơn chất kim loại, liên kết kim loại. Các phương pháp điều chế kim loại. nguyên nhân của tính chất vật lí, hoá học của kim loại. Hoạt động của GV Hoạt động của HS GV:Chuyển giao nhiệm vụ học tập : bằng cách chia hs thành 4 nhóm theo số thứ tự bàn học trong lớp + Nhóm 1,3 Hoàn thiện nội dung kiến th ... Các nhóm cử đại diện lên bảng trình bày kết quả thảo luận Bài tập 1: − Điều chế Cu từ Cu(OH)2: Chuyển Cu(OH)2 thành muối tan rồi khử Cu2+ trong dung dịch muối: Cu(OH)2 + H2SO4→ CuSO4 + 2H2O CuSO4 + Fe → FeSO4 + Cu − Điều chế Mg từ MgO: Chuyển MgO thành MgCl2 rồi điện phân MgCl2 nóng chảy: MgO + 2HCl → MgCl2 + H2O MgCl2 →dp Mg + Cl2 − Điều chế Fe từ FeS2: Nung FeS2 trong oxi, được Fe2O3; sau đó khử Fe2O3: 4FeS2 + 11O2→ 2Fe2O3 + 8SO2 Fe2O3 + 3CO → 2Fe + 3CO2 Bài tập 2 Đặt công thức chung của 2 kim loại là R NaOH dư thì thu được 6,72 lít H2. Các thể tích khí đều đo ở đktc.Tính khối lượng của mỗi kim loại có trong lượng hỗn hợp đã dùng. Nhóm 4: Bài 4:Hòa tan 17,4 gam hỗn hợp 3 kim loại Al, Cu, Fe trong dung dịch HCl dư thấy thoát ra 8,96 lít khí(đktc). Nếu cho 34,8 gam hỗn hợp trên tác dụng với dung dịch CuSO4 dư rồi lọc chất rắn tạo ra hòa tan bằng HNO3 thì thoát ra 26,88 lít khí (đktc) có tỷ khối so với oxi = 1,27. Viết các phương trình hoá học và tính thành phần hỗn hợp ban đầu. - Bao quát, quan sát, giúp đỡ học sinh khi gặp khó khăn. - Gọi 1 học sinh bất kì của nhóm lên báo cáo kết quả 2R + Cl2→ 2RCl 0,1 0,05 ⇒ )(05,0 71 02,157,4 2 molnCl = − = MR = 1,02 : 0,1= 10,2 ⇒ Hai kim loại kiềm là Li và Na. Đặt số mol Li, Na có trong 1,02 gam hỗn hợp lần lượt là x, y = = → =+ =+ 02,0 08,0 02,1237 1,0 y x yx yx ⇒ % Li = 0 08 7 1 02 , , × × 100% = 54,9% % Na = 100 −54,9 = 45,1% 3. Bài tập 3 : số mol H2 = 0,4 (từ phản ứng với HCl) và 0,3 (từ phản ứng với NaOH) 2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2 (1) Mg + 2HCl → MgCl2 + H2 (2) 2Al + 2NaOH + 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2↑(3) 0,2 mol 0,3 mol khối lượng Al = 0,2 × 27 = 5,4 (gam) H2 thoát ra từ (2) phản ứng của Mg = 0,4 −0,2 = 0,2 ⇒ Mg = 0,2 mol Khối lượng Mg = 0,2 × 24 = 4,8 (gam) 4. Bài tập 4 : 2Al + 6 HCl → 2AlCl3 + 3H2↑ (1) Fe + 2 HCl → FeCl2 + H2↑ (2) 2Al + 3CuSO4→ Al2(SO4)3 + 3Cu↓ (3) Fe + CuSO4→ FeSO4 + Cu↓ (4) Khí có 30 < MTB = 40,64 < 46 là hỗn hợp NO và NO2 (cần chú ý là trong các sản phẩm chứa N tạo ra khi tác dụng với HNO3 ngoài muối, Cu chỉ tạo NO và NO2 ) Cu + 4HNO3→ Cu(NO3)2+ 2NO2↑+ 2H2O (5) 3Cu + 8HNO3→ 3Cu(NO3)2+ 2NO↑+4H2O (6) Từ MTB = 40,64 và tổng số mol = 1,2 tính được NO = 0,4 mol và NO2= 0,8 mol Theo pt (5), (6) Cu = 0,4 + 0,6 = 1,0 mol So sánh (1), (2) với (3), (4) thấy số mol Cu↓ = H2↑= 0,8 mol (TN 2 lấy lượng gấp đôi) Suy ra Cu ban đầu = 1,0 0,8 2 − = 0,1 mol = 6,4 g => mAl + mFe = 11 gam Từ hệ pt về tổng lượng Al + Fe và tổng số mol H2↑ tính được Al = 5,4 g và Fe = 5,6 g * Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập Nhận xét về quá trình thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh; phân tích, nhận xét, đánh giá kết quả; chốt kiến thức * Hoạt động luyện tập, vận dụng, tìm tòi - Mục tiêu: + Rèn luyện kĩ năng giải bài tập + Phát triển năng lực tính toán hóa học Hoạt động của GV Hoạt động của HS * Chuyển giao nhiệm vụ học tập Bằng phương pháp hóa học hãy phân biệt các dung dịch sau đựng trong các lọ mất nhãn riêng biệt, viết phương tình hóa học xảy ra (nếu có): AlCl3; NaNO3; FeCl3; MgCl2 - Bao quát, quan sát, giúp đỡ học sinh khi gặp khó khăn. - Gọi 1 học sinh bất kì của nhóm lên báo cáo kết quả * Thực hiện nhiệm vụ học tập + Tiến hành giải quyết các nhiệm vụ + Chuẩn bị lên báo cáo * Báo cáo kết quả và thảo luận HS báo cáo sản phẩm ,kết quả thực hiện nhiệm vụ, Hs khác cùng tham gia thảo luận: * Chuyển giao nhiệm vụ học tập Đổ 50 ml dd AlCl3 vào 200ml dd NaOH thu được 1,56 g kết tủa keo. Nồng độ của dd NaOH là: A. 0,3 M B. 0,3M hoặc 0,9M C. 0,9M D. 1,2M - Bao quát, quan sát, giúp đỡ học sinh khi gặp khó khăn. - Gọi 1 học sinh bất kì của nhóm lên báo cáo kết quả * Thực hiện nhiệm vụ học tập + Tiến hành giải quyết các nhiệm vụ + Chuẩn bị lên báo cáo * Báo cáo kết quả và thảo luận HS báo cáo sản phẩm ,kết quả thực hiện nhiệm vụ, Hs khác cùng tham gia thảo luận: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập Nhận xét về kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của HS Thông qua mức độ hoàn thành yêu cầu nhiệm vụ học tập ;phân tích ,nhận xét ,đánh giá kết quả thực hiện và những ý kiến thảo luận của HS rồi chốt kiến thức * Hướng dẫn về nhà: Chuẩn bị kiểm tra học kì II Ngày soạn: Ngày dạy: Lớp: Tiết 70: KIỂM TRA HỌC KÌ II A. Mục tiêu: 1. Kiến thức - Giúp GV đánh giá việc nắm kiến thức cơ bản của HS các nội dung của học kì 2 : Về kim loại kiềm, kim loại kiềm thổ, nhôm, sắt, crom và hợp chất của chúng. 2. Kĩ năng - Rèn cho HS kĩ năng làm bài và trình bày bài kiểm tra. 3.Thái độ - Giáo dục HS tính trung thực trong học tập. B. Chuẩn bị: 1. GV: Đề kiểm tra + Đáp án. 2. HS: Ôn kiến thức cơ bản. C. Ma trận và đề kiểm tra: Nội dung kiến thức Mức độ nhận thức CộngNhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao TN TL TN TL TN TL TN TL Điều chế kim loại - Biết được phương pháp điều chế 1 kim loại cụ thể nào đó dựa vào tính khử mạnh hay yếu - Viết và giải thích được một số phản ứng hóa học điều chế kim loại. . -Giải quyết được các bài tập về điều chế kim loại ở mức độ cao như bài tập về nhiệt luyện; bài tập về điện phân; bài tập về thủy luyện Số câu 1 câu 2 câu 3 câu Số điểm 0,4375 đ 0,875 đ 1,3134 đ (13,134 %) Kim loại kiềm và hợp chất - Nêu được vị trí. cấu tạo nguyên tử. đơn chất kim loại kiềm - Viết và giải thích được một số phản ứng hóa học của kim loại kiềm và hợp chất . Số câu 1 câu 1 câu 2 câu Số điểm 0,4375 đ 0,4375 đ 0,875đ ( 8,75 %) Kim loại kiềm thổ và hợp chất - Nêu được vị trí. cấu tạo nguyên tử. đơn chất - Giải thích được vì sao kim loại kiềm thổ có tính khử mạnh trong số các kim loại - Viết và giải thích được một số phản ứng hóa học của kim loại kiềm thổ . . Số câu 1 câu 1 câu 1 câu 3 câu Số điểm 0,4375đ 0,437 5 đ 0,4375 đ 1,3134đ ( 13,134 %) Nhôm và hợp chất của nhôm + Nêu được: Vị trí , cấu hình lớp electron ngoài cùng, tính chất vật lí , trạng thái tự nhiên, ứng dụng của nhôm. Dự đoán, kiểm tra bằng thí nghiệm và kết luận được tính chất hóa học của nhôm, nhận biết ion nhôm Số câu 1 câu 1 câu 1 câu 2câu Số điểm 0,4375đ 0,4375 đ 1,5 đ 0,875đ ( 8,75 %) Sắt và một số kim loại Nêu được: Vị trí , cấu hình electron lớp ngoài cùng, tính chất vật lí của sắt. Giải thích Tính khử của hợp chất sắt (II): FeO, Fe(OH)2, muối sắt (II). - Viết các PTHH minh hoạ tính khử của sắt Số câu 1 câu 1câu 2 câu 1 câu 8 câu Số điểm 0,4375đ 0,437 5 đ 0,875 đ 2,8 đ (28 %) Phân biệt một số hợp chất vô cơ Phân biệt được một số ion trong dung dịch ,phân biệt một số chất khí băng thuốc thử đặc trưng Số câu 1 câu 2câu Số điểm 0,4375đ 0,7đ (7 %) Tổng số câu Tổng số điểm 7 câu 2,45 đ (24,5 %) 5 câu 1,75 đ (17,5 %) 9 câu 4,3 đ (43 %) 1 câu 1,5 đ (15 %) 22 câu 10,0 đ (100%) I - Phần trắc nghiệm (7 điểm) Câu 1. Oxit dễ bị H2 khử ở nhiệt độ cao tạo thành kim loại là A. Na2O. B. Al2O3. C. K2O. D. FeO. Câu 2. Điện phân muối clorua nóng chảy của kim loại M thu được 24g kim loại và 0,6 mol khí. Kim loại M là A. Ca. B. Mg. C. Al. D. Fe. Câu 3. Dẫn từ từ V lít khí CO (ở đktc) đi qua một ống sứ đựng lượng dư hỗn hợp rắn gồm CuO, Fe2O3 (ở nhiệt độ cao). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được khí X. Dẫn toàn bộ khí X ở trên vào lượng dư dung dịch Ca(OH)2 thì tạo thành 4 gam kết tủa. Giá trị của V là A. 1,120. B. 0,896. C. 0,448. D. 0,224. Câu 4. Số electron lớp ngoài cùng của các nguyên tử kim loại thuộc nhóm IA là A. 3. B. 2. C. 4. D. 1. Câu 5. Nhỏ từ từ cho đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch AlCl3. Hiện tượng xảy ra là A. có kết tủa keo trắng và có khí bay lên. B. có kết tủa keo trắng, sau đó kết tủa tan. C. chỉ có kết tủa keo trắng. D. không có kết tủa, có khí bay lên. Câu 6. Kim loại không phản ứng với nước là A. K. B. Na. C. Be. D. Ca Câu 7. Nước cứng có chứa nhiều các ion A. SO42- và Cl-. B. HCO3- và Cl-. C. Na+ và K+. D. Ca2+ và Mg2+. Câu 8. Cho 10 gam một kim loại kiềm thổ tác dụng hết với nước thoát ra 5,6 lít khí (đktc). Kim loại đó là A. Ba. B. Mg. C. Ca. D. Sr. Câu 9. Cho 200 ml dung dịch AlCl3 1,5M tác dụng với V lít dung dịch NaOH 0,5M, lượng kết tủa thu được là 15,6 gam. Giá trị lớn nhất của V là A. 1,2. B. 1,8. C. 2,4. D. 2. Câu 10. Al2O3 phản ứng được với cả hai dung dịch: A. Na2SO4, KOH. B. NaOH, HNO3. C. KCl, NaNO3. D. NaCl, H2SO4. Câu 11. Chất nào sau đây là oxit axit A. CO B. NO C. Cr2O3 D. CrO3 Câu 12. Chất vừa có tính oxi hóa, vừa có tính khử là A. FeO . B. Fe2O3. C. Fe(OH)3. D. Fe2(SO4)3. Câu 13. Cho 20 gam hỗn hợp Fe và Mg tác dụng hết với dung dịch HCl thấy có 1,0 gam khí hidro thoát ra. Đem cô cạn dung dịch sau phản ứng thì thu được A. 50 gam muối khan C. 60 gam muối khan B. 55,5 gam muối khan D. 60,5 gam muối khan Câu 14. Cho m gam Fe vào dung dịch HNO3 lấy dư ta thu được 8,96 lit(đkc) hỗn hợp khí X gồm 2 khí NO và NO2 có tỉ khối hơi hỗn hợp X so với oxi bằng 1,3125. Giá trị của m là A. 0,56 gam. B. 1,12 gam. C. 11,2 gam. D. 5,6 gam. Câu 15. Kim loại Cr không phản ứng với dung dịch A. H2SO4 đặc, nguội. B. Cu(NO3)2. C. HCl. D. NaOH. Câu 16. Để phân biệt CO2 và SO2 chỉ cần dùng thuốc thử là A. dung dịch Ba(OH)2. B. CaO. C. dung dịch NaOH. D. nước brom. II - Phần tự luận (3 điêm) Câu 1( 1.5 điểm): Hoàn thành các phương trình phản ứng theo sơ đồ chuyển hóa sau Na → NaOH → NaAlO2 →Al(OH)3 →AlCl3 →NaAlO2 Câu 2( 1,5 điểm): Khi cho 100g hợp kim gồm có Fe, Cr và Al tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được 6,72 lít khí (đktc ). Lấy phần không tan cho tác dụng với dung dịch HCl dư (không có không khí) thu được 38,08 lít khí (đktc). Xác định % khối lượng mỗi kim loại trong hợp kim ? HƯỚNG DẪN CHẤM Đáp án phần trắc nghiệm Câu 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 Đ/A A C D C C B C B A A Câu 26 27 28 29 30 31 32 33 34 35 Đ/A B A B A A C A C B B (Mỗi câu đúng cho 0,35 điểm) Đáp án phần tự luận Câu 1( 1,5 điểm): Hoàn thành các phương trình phản ứng theo sơ đồ chuyển hóa sau Na → NaOH → NaAlO2 →Al(OH)3 →AlCl3 →NaAlO2 Câu 1 1.5 điểm Đáp án Điểm 2 Na + 2H2O → 2 NaOH + H2 0.3 NaOH (dư) + Al(OH)3 → NaAlO2 + 2H2O 0.3 2 NaAlO2 + CO2 + 3H2O → Na2CO3 + 2 Al(OH)3 ↓ 0.3 Al(OH)3 + 3 HCl → AlCl3 + 3H2O 0.3 AlCl3 + 4NaOH (dư) → NaAlO2 + 3NaCl + 2H2O 0.3 Câu 2( 1,5 điểm): Khi cho 100g hợp kim gồm có Fe, Cr và Al tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được 6,72 lít khí (đktc ). Lấy phần không tan cho tác dụng với dung dịch HCl dư (không có không khí) thu được 38,08 lít khí (đktc). Xác định % khối lượng mỗi kim loại trong hợp kim ? Câu 2 1,5 điểm ĐÁP ÁN Điểm - Với NaOH dư: Chỉ có Al phản ứng Al → 3 2H2 nAl = 2 3 nH2 = 2 3 . 6,72 22,4 = 0,2 (mol) %Al = 0, 2.27 .100 100 = 5,4% 0,25 0,25 - Phần không tan + dd HCl Fe + 2HCl → FeCl2 + H2 a → a (mol) Cr + 2HCl → CrCl2 + H2 b → b (mol) 0,5 52 94,6 38,08 22,4 + = + = 56a b a b = = a 1,55 b 0,15 %Fe = 86,8% %Cr = 7,8% 0,5
Tài liệu đính kèm: