Giáo án Hóa học Lớp 12 - Chương trình cả năm - Năm học 2011-2012 - Nguyễn Hoài Bảo

Giáo án Hóa học Lớp 12 - Chương trình cả năm - Năm học 2011-2012 - Nguyễn Hoài Bảo

CHƯƠNG 1: ESTE - LIPIT

Tiết 2 Bài 1: ESTE

I. MỤC TIÊU:

 A. Chuẩn kiến thức và kỹ năng

Kiến thức

Biết được :

 Khái niệm, đặc điểm cấu tạo phân tử, danh pháp (gốc - chức) của este.

 Tính chất hoá học : Phản ứng thuỷ phân (xúc tác axit) và phản ứng với dung dịch kiềm (phản ứng xà phòng hoá).

 Phương pháp điều chế bằng phản ứng este hoá.

 Ứng dụng của một số este tiêu biểu.

Hiểu được : Este không tan trong n¬ước và có nhiệt độ sôi thấp hơn axit đồng phân.

Kĩ năng

 Viết được công thức cấu tạo của este có tối đa 4 nguyên tử cacbon.

 Viết các phương trình hoá học minh hoạ tính chất hoá học của este no, đơn chức.

 Phân biệt được este với các chất khác như ancol, axit,. bằng phương pháp hoá học.

 Tính khối lượng các chất trong phản ứng xà phòng hoá.

B. Trọng tâm

 Đặc điểm cấu tạo phân tử và cách gọi tên theo danh pháp (gốc – chức)

 Phản ứng thủy phân este trong axit và kiềm.

II. CHUẨN BỊ: Dụng cụ, hoá chất: Một vài mẫu dầu ăn, mỡ động vật, dung dịch axit H2SO4, dung dịch NaOH, ống nghiệm, đèn cồn,

III. PHƯƠNG PHÁP: Nêu vấn đề + đàm thoại + hoạt động nhóm.

IV. TIẾN TRÌNH BÀY DẠY:

 1. Ổn định lớp:

 2. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra.

 3. Bài mới:

 

doc 157 trang Người đăng haivyp42 Lượt xem 859Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Hóa học Lớp 12 - Chương trình cả năm - Năm học 2011-2012 - Nguyễn Hoài Bảo", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Ngaøy soaïn: 01/07/11
Tiết 1:	ÔN TẬP ĐẦU NĂM
I. MỤC TIÊU:
 1. Kiến thức: 
- Ôn tập, củng cố, hệ thống hoá các chương hoá học đại cương và vô cơ (sự điện li, nitơ-photpho, cacbon-silic).
- Ôn tập, củng cố, hệ thống hoá các chương về hoá học hữu cơ (Đại cương về hoá học hữu cơ, hiđrocacbon, dẫn xuất halogen –ancol – phenol , anđehit – xeton – axit cacboxylic). 
 2. Kĩ năng: 
 - Rèn luyện kĩ năng dựa vào cấu tạo của chất để suy ra tính chất và ứng dụng của chất. Ngược lại, dựa vào tính chất của chất để dự đoán công thức của chất.
 - Kĩ năng giải bài tập xác định CTPT của hợp chất.
 3. Thái độ: Thông qua việc rèn luyện tư duy biện chứng trong việc xét mối quan hệ giữa cấu tạo và tính chất của chất, làm cho HS hứng thú học tập và yêu thích môn Hoá học hơn.
II. CHUẨN BỊ: 
 - Yêu cầu HS lập bảng tổng kết kiến thức của từng chương theo sự hướng dẫn của GV trước khi học tiết ôn tập đầu năm.
 - GV lập bảng kiến thức vào giấy khổ lớn hoặc bảng phụ.
III. PHƯƠNG PHÁP: Nêu vấn đề + đàm thoại + hoạt động nhóm. 
IV. TIẾN TRÌNH BÀY DẠY:
 1. Ổn định lớp: 
 2. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra.
 3. Bài mới: 
IV. TIẾN TRÌNH BÀY DẠY:
 1. Ổn định lớp: Chào hỏi, kiểm diện.
 2. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra.
 3. Bài mới: 
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG KIẾN THỨC
Hoạt động 1
v GV lưu ý HS:
 - Ở đây chỉ xét dung môi là nước.
 - Sự điện li còn là quá trình phân li các chất thành ion khi nóng chảy.
 - Chất điện li là chất khi nóng chảy phân li thành ion.
 - Không nói chất điện li mạnh là chất khi tan vào nước phân li hoàn toàn thành ion.
Thí dụ: H2SO4 là chất điện li mạnh, nhưng:
H2SO4 → H+ + 
 ↔ H+ + 
I – SỰ ĐIỆN LI
1. Sự điện li 
Hoạt động 2
v HS nhắc lại các khái niệm axit, bazơ, muối, hiđroxit lưỡng tính.
v GV có thể lấy một số thí dụ nếu cần thiết.
2. Axit, bazơ và muối 
Hoạt động 3
v HS nhắc lại điều kiện để xảy ra phản ứng trao đổi ion.
v GV ?: Bản chất của phản ứng trao đổi ion là gì ?
3. Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li 
II – NITƠ – PHOTPHO
Hoạt động 4: GV lập bảng sau và yêu cầu HS điền vào.
NITƠ
PHOTPHO
Cấu hình electron: 1s22s22p3
Độ âm điện: 3,04
Cấu tạo phân tử: N ≡ N (N2)
Các số oxi hoá: -3, 0, +1, +2, +3, +4, +5
HNO3 là axit mạnh, có tính oxi hoá mạnh.
Cấu hình electron: 1s22s22p63s23p3
Độ âm điện: 2,19
Cấu tạo phân tử: P4 (photpho trắng); Pn (photpho đỏ)
Các số oxi hoá: -3, 0, +3, +5
H3PO4 là axit 3 nấc, độ mạnh trung bình, không có tính oxi hoá như HNO3.
III – CACBON-SILIC
CACBON
SILIC
Cấu hình electron: 1s22s22p2
Các dạng thù hình: Kim cương, than chì, fuleren
Đơn chất: Cacbon thể hiện tính khử là chủ yếu, ngoài ra còn thể hiện tính oxi hoá.
Hợp chất: CO, CO2, axit cacbonic, muối cacbonat.
v CO: Là oxit trung tính, có tính khử mạnh.
v CO2: Là oxit axit, có tính oxi hoá.
v H2CO3: Là axit rất yếu, không bền, chỉ tồn tại trong dung dịch.
Cấu hình electron: 1s22s22p63s23p2
Các dạng tồn tại: Silic tinh thể và silic vô định hình.
Đơn chất: Silic vừa thể hiện tính khử, vừa thể hiện tính oxi hoá.
Hợp chất: SiO2, H2SiO3, muối silicat.
v SiO2: Là oxit axit, không tan trong nước.
v H2SiO3: Là axit, ít tan trong nước (kết tủa keo), yếu hơn cả axit cacbonic
IV – ĐẠI CƯƠNG HOÁ HỮU CƠ
Hoạt động 1: GV yêu cầu HS cho biết các loại hợp chất hữu cơ đã được học.
- Đồng đẳng: Những hợp chất hữu cơ có thành phần phân tử hơn kém nhau một hay nhiều nhóm CH2 nhưng có tính chất hoá học tương tự nhau là những chất đồng đẳng, chúng hợp thành dãy đồng đẳng.
 - Đồng phân: Những hợp chất hữu cơ khác nhau có cùng CTPT gọi là các chất đồng phân. 
V – HIĐROCACBON
ANKAN
ANKEN
ANKIN
ANKAĐIEN
ANKYLBEZEN
Công thức chung
CnH2n+2 (n ≥ 1)
CnH2n (n ≥ 2)
CnH2n-2 (n ≥ 2)
CnH2n-2 (n ≥ 3)
CnH2n-6 (n ≥ 6)
Đặc
Điểm cấu tạo
- Chỉ có liên kết đơn chức, mạch hở
- Có đồng phân mạch cacbon
- Có 1 liên kết đôi, mạch hở
- Có đp mạch cacbon, đf vị trí liên kết đôi và đồng phân hình học
- Có 1 liên kết ba, mạch hở
- Có đồng phân mạch cacbon và đồng phân vị trí liên kết ba.
- Có 2 liên kết đôi, mạch hở
- Có vòng benzen
- Có đồng phân vị trí tương đối của nhánh ankyl
Tính chất hoá học 
- Phản ứng thế halogen.
- Phản ứng tách hiđro.
- Không làm mất màu dung dịch KMnO4
- Phản ứng cộng.
- Phản ứng trùng hợp.
- Tác dụng với chất oxi hoá.
- Phản ứng cộng.
- Phản ứng thế H ở cacbon đầu mạch có liên kết ba.
- Tác dụng với chất oxi hoá.
- Phản ứng cộng.
- Phản ứng trùng hợp.
- Tác dụng với chất oxi hoá.
- Phản ứng thế (halogen, nitro).
- Phản ứng cộng.
VI – DẪN XUẤT HALOGEN – ANCOL - PHENOL
DẪN XUẤT HALOGEN
ANCOL NO, ĐƠN CHỨC, 
MẠCH HỞ
PHENOL
Công thức chung
CxHyX
CnH2n+1OH (n ≥ 1)
C6H5OH
Tính chất hoá học
- Phản ứng thế X bằng nhóm OH.
- Phản ứng tách hiđrohalogenua.
- Phản ứng với kim loại kiềm.
- Phản ứng thế nhóm OH
- Phản ứng tách nước.
- Phản ứng oxi hoá không hoàn toàn.
- Phản ứng cháy.
- Phản ứng với kim loại kiềm.
- Phản ứng với dung dịch kiềm.
- Phản ứng thế nguyên tử H của vòng benzen.
Điều chế
- Thế H của hiđrocacbon bằng X.
- Cộng HX hoặc X2 vào anken, ankin.
Từ dẫn xuất halogen hoặc anken.
Từ benzen hay cumen.
VII – ANĐEHIT – XETON – AXIT CACBOXYLIC
ANĐEHIT NO, ĐƠN CHỨC, MẠCH HỞ
XETON NO, ĐƠN CHỨC, MẠCH HỞ
AXIT CACBOXYLIC NO, ĐƠN CHỨC, MẠCH HỞ
CTCT
CnH2n+1−CHO (n ≥ 0)
(n ≥ 1, m ≥ 1) 
CnH2n+1−COOH (n ≥ 0)
Tính chất hoá học
- Tính oxi hoá 
- Tính khử
- Tính oxi hoá 
- Có tính chất chung của axit (tác dụng với bazơ, oxit bazơ, kim loại hoạt động)
- Tác dụng với ancol
Điều chế
- Oxi hoá ancol bậc I
- Oxi hoá etilen để điều chế anđehit axetic
- Oxi hoá ancol bậc II
- Oxi hoá anđehit 
- Oxi hoá cắt mạch cacbon.
- Sản xuất CH3COOH
 + Lên men giấm.
 + Từ CH3OH.
V. CỦNG CỐ: Trong quá trình ôn tập 
VI. DẶN DÒ: Xem lại phần Đại cương về hợp chất hữu cơ, hiđrocacbon, dẫn xuất halogen – ancol – phenol; anđehit – xeton – axit cacboxylic.
Xem lại phản ứng giữa axit cacboxylic và ancol.
* Kinh nghiệm:
@ Ngày soạn: 03/07/11
CHƯƠNG 1: ESTE - LIPIT
Tiết 2	Bài 1: ESTE
I. MỤC TIÊU:
 A. Chuẩn kiến thức và kỹ năng
Kiến thức 
Biết được :
- Khái niệm, đặc điểm cấu tạo phân tử, danh pháp (gốc - chức) của este.
- Tính chất hoá học : Phản ứng thuỷ phân (xúc tác axit) và phản ứng với dung dịch kiềm (phản ứng xà phòng hoá).
- Phương pháp điều chế bằng phản ứng este hoá. 
- Ứng dụng của một số este tiêu biểu.
Hiểu được : Este không tan trong nước và có nhiệt độ sôi thấp hơn axit đồng phân.
Kĩ năng 
- Viết được công thức cấu tạo của este có tối đa 4 nguyên tử cacbon. 
- Viết các phương trình hoá học minh hoạ tính chất hoá học của este no, đơn chức.
- Phân biệt được este với các chất khác như ancol, axit,... bằng phương pháp hoá học. 
- Tính khối lượng các chất trong phản ứng xà phòng hoá. 
B. Trọng tâm
- Đặc điểm cấu tạo phân tử và cách gọi tên theo danh pháp (gốc – chức)
- Phản ứng thủy phân este trong axit và kiềm. 
II. CHUẨN BỊ: Dụng cụ, hoá chất: Một vài mẫu dầu ăn, mỡ động vật, dung dịch axit H2SO4, dung dịch NaOH, ống nghiệm, đèn cồn,
III. PHƯƠNG PHÁP: Nêu vấn đề + đàm thoại + hoạt động nhóm. 
IV. TIẾN TRÌNH BÀY DẠY:
 1. Ổn định lớp: 
 2. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra.
 3. Bài mới: 
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG KIẾN THỨC
Hoạt động 1
v GV yêu cầu HS viết phương trình phản ứng este hoá của axit axetic với ancol etylic và isoamylic.
v GV cho HS biết các sản phẩm tạo thành sau 2 phản ứng trên thuộc loại hợp chất este ? Vậy este là gì ?
v HS nghiên cứu SGK để biết cách phân loại este, vận dụng để phân biệt một vài este no, đơn chức đơn giản.
v GV giới thiệu cách gọi tên este, gọi 1 este để minh hoạ, sau đó lấy tiếp thí dụ và yêu cầu HS gọi tên.
I – KHÁI NIỆM, DANH PHÁP
Tổng quát:
Ê Khi thay thế nhóm OH ở nhóm cacboxyl của axit cacboxylic bằng nhóm OR’ thì được este.
* CTCT của este đơn chức: RCOOR’
R: gốc hiđrocacbon của axit hoặc H.
R’: gốc hiđrocacbon của ancol (R # H)
* CTPT của este no đơn chức, mạch hở:CnH2nO2 (n ≥ 2)
* Tên gọi: Tên gốc hiđrocacbon R’ + tên gốc axit.
Thí dụ:
CH3COOCH2CH2CH3: propyl axetat
HCOOCH3: metyl fomat
Hoạt động 2
v HS nghiên cứu SGK để biết một vài tính chất vật lí của este.
v GV ?: Vì sao este lại có nhiệt độ sôi thấp hơn hẳn với các axit đồng phân hoặc các ancol có cùng khối lượng mol phân tử hoặc có cùng số nguyên tử cacbon ?
v GV dẫn dắt HS trả lời dựa vào kiến thức về liên kết hiđro.
v GV cho HS ngửi mùi của một số este (etyl axetat, isoamyl axeta), yêu cầu HS nhận xét về mùi của este.
v GV giới thiệu thêm một số tính chất vật lí khác của este ?
II – TÍNH CHẤT VẬT LÍ(sgk)
- Các este là chất lỏng hoặc chất rắn trong điều kiện thường, hầu như không tan trong nước.
- Có nhiệt độ sôi thấp hơn hẳn so với các axit đồng phân hoặc các ancol có cùng khối lượng mol phân tử hoặc có cùng số nguyên tử cacbon.
Thí dụ: 
CH3CH2CH2COOH: (M = 88) =163,50C
Tan nhiều trong nước	
CH3[CH2]3CH2OH: (M = 88), = 1320C
Tan ít trong nước	
CH3COOC2H5: (M = 88), = 770C
Không tan trong nước
Nguyên nhân: Do giữa các phân tử este không tạo được liên kết hiđro với nhau và liên kết hiđro giữa các phân tử este với nước rất kém.
- Các este thường có mùi đặc trưng: isoamyl axetat có mùi chuối chín, etyl butirat và etyl propionat có mùi dứa; geranyl axetat có mùi hoa hồng
Hoạt động 3
v GV yêu cầu HS nhận xét về phản ứng este hoá ở 2 thí dụ đầu tiên ? Phản ứng este hoá có đặc điểm gì ?
v GV đặt vấn đề: Trong điều kiện của phản ứng este hoá thì một phần este tạo thành sẽ bị thuỷ phân.
v GV yêu cầu HS viết phương trình hoá học của phản ứng thuỷ phân este trong môi trường axit.
v GV hướng dẫn HS viết phương trình phản ứng thuỷ phân este trong môi trường kiềm.
III. TÍNH CHẤT HOÁ HỌC
1. Thuỷ phân trong môi trường axit
* Đặc điểm của phản ứng: Thuận nghịch và xảy ra chậm.
2. Thuỷ phân trong môi trường bazơ (Phản ứng xà phòng hoá)
* Đặc điểm của phản ứng: Phản ứng chỉ xảy ra 1 chiều.
Hoạt động 4
v GV ?: Em hãy cho biết phương pháp chung để điều chế este ?
v GV giới thiệu phương pháp riêng để điều chế este của các ancol không bền(sgk).
IV. ĐIỀU CHẾ
 Bằng phản ứng este hoá giữa axit cacboxylic và ancol.
v HS tìm hiểu SGK để biết một số ứng dụng của este.
v GV ?: Những ứng dụng của este được dựa trên những tính chất nào của este ?
V. ỨNG DỤNG(sgk)
- Dùng làm dung môi để tách, chiết chất hữu cơ (etyl axetat), pha sơn (butyl axetat),...
- Một số polime của este được dùng để sản xuất chất dẻo như poli(vinyl axetat), poli (metyl metacrylat),.. hoặc dùng làm keo dán.
- Một số este có mùi thơm, không độc, được dùng làm chất tạo hương trong công nghiệp thực phẩm (benzyl fomat, etyl fomat,..), mĩ phẩm (linalyl axetat, geranyl axetat,),
V. CỦNG CỐ: Bài tập 1 và 3 trang 7 (SGK)
VI. DẶN DÒ: - Xem trước bài LIPIT
 - Bài tập về nhà: 2,4,6 trang 7 (SGK)
* Kinh nghiệm:
Ngày soạn: 08/07/11
Tiết 3:	Bài 2: LIPIT
I. MỤC TIÊU:
 A. Chuẩn kiến thức và kỹ năng
Kiến thức 
Biết được :
- Khái niệm và phân loại lipit.
- Khái niệm chất béo, tính chất vật lí, tính chất hoá học (tính chất chung của este và phản ứng hiđro hoá chất béo lỏng), ứng dụng của chất béo.
- Cách chuyển hoá chất béo lỏng thành chất béo rắn, phản ứng oxi hoá ... h, băng đĩa về ô nhiễm môi trường, một số biện pháp bảo vệ môi trường sống ở Việt Nam và trên thế giới..
	2. Học sinh: - Xem trước bài học
	3. Phương pháp: 	- Dạy học nêu vấn đề, đàm thoại.
III./ Tiến trình dạy học:
Ổn định lớp, kiểm tra sỉ số (1’)
Kiểm tra bài cũ
Vào bài
TG
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
Nội dung
Hoạt động 1: Thảo luận nhóm
Trả lời các câu hỏi sau:
Nêu một số hiện tượng ô nhiễm không khí mà em biết ?
Đưa ra nhận xét về không khí sạch và không khí bị ô nhiễm và tác hại của nó?
Những chất hóa học nào thường có trong không khí bị ô nhiễm và gây ảnh hưởng tới đời sống của sinh vật như thế nào?
Hoạt động 2: Đọc sgk
Trả lời các câu hỏi sau:
Nêu một số hiện tượng ô nhiễm nguồn nước ?
Đưa ra nhận xét về nước sạch, nước bị ô nhiễm và tác hại của nó .
Nguồn gây ô nhiễm nước do đâu mà có ?
Những chất hóa học nào thường có trong nguồn nước bị ô nhiễm và gây ảnh hưởng như thế nào đến con người và sinh vật khác ?
Hoạt động 3: Xem phim tư liệu, trả lời câu hỏi sau:
Nêu một số hiện tượng ô nhiễm môi trường đất?
Nguồn gây ô nhiễm đất do đâu mà có ?
Những chất hóa học nào thường có trong đất bị ô nhiễm và gây ảnh hưởng như thế nào đến con người và sinh vật khác?
Hoạt động 4: Gv hỏi:
_ Bằng cách nào có thể xác định được môi trường bị ô nhiễm?
_Xử lí chất gây ô nhiễm như thế nào?
_Để xử lí chất thải theo phương pháp hóa học, cần căn cứ vào tính chất vật lí, tính chất hóa học của mỗi loại chất thải để chọn phương pháp cho phù hợp.
_Khối mù quang hóa, thủng tầng ozon, enzino,...
_Kk sạch là kk không chứa bụi và các chất gây ô nhiễm ảnh hưởng đến sức khỏe, gây cảm giác khó chịu.
_những chất gây ô nhiễm kk: CO, CO2, SO2, H2S, NOx, CFC,... gây ảnh hưởng trực tiếp đến sức khỏe con người.
_Nước thay đổi có màu, mùi khó chịu, các sinh vật bị chết do tiếp xúc nước bẩn. 
_Nước sạch là nước không lẫn các thành phần hóa chất độc hại làm thay đổi tính chất của nước. Tác hại của nước bị ô nhiễm ảnh hưởng đến sức khỏe của sinh vật sống trong nước.
_Có nhiều nguyên nhân gây ô nhiễm nguồn nước: tự nhiên (mưa, bảo,...) và nhân tạo (do con người gây ra)
_Những chất hóa học gây ô nhiễm là: các ion kim loại nặng, các anion NO3–, PO43–, ...
_Đất bị thay đổi tính chất như cây trồng không phát triển, cằn cỗi, hoang hóa,...
_Nguyên nhân gây ô nhiễm: tự nhiên và nhân tạo
_Những chất thải nông nghiệp như: phân bón, thuốc trừ sau, thuốc bảo vệ thực vật,...
_Có ảnh hưởng lớn trong đời sống và sản xuất.
* Một số cách nhận biết môi trường bị ô nhiễm:
Quan sát màu sắc, mùi.
Dùng một số hóa chất để xác định các ion gây ô nhiễm bằng phương pháp phân tích hóa học.
Dùng các dụng cụ đo như: nhiệt kế, sắc kí, máy đo pH, ...để xác định nhiệt độ, các ion và độ pH của đất, nước...
_Tiến hành thảo luận nhóm, phân tích tác dụng của mỗi công đọan và rút ra nhận xét chung về một số biện pháp cụ thể trong sản xuất, đời sống về:
+ Xử lí khí thải.
+ Xử lí chất thải rắn.
+ Xử lí nước thải.
I/ Hóa học với vấn đề ô nhiễm môi trường (sgk)
_Ô nhiễm môi trường là sự thay đổi tính chất của môi trường, vi phạm tiêu chuẩn môi trường.
1/ Ô nhiễm môi trường kk:
_là sự có mặt các chất lạ hoặc có sự biến đổi quan trọng trong thành phần kk.
_nguyên nhân: tự nhiên và nhân tạo.
_tác hại: ảnh hưởng đến sinh vật
2/ Ô nhiễm môi trường nước:
_là sự thay đổi thành phần và tính chất của nước gây ảnh hưởng đến hoạt động sống bình thường của con người.
_nguyên nhân: tự nhiên và nhân tạo.
_tác hại: ảnh hưởng đến sự sinh trưởng của sinh vật.
3/ Ô nhiễm môi trường đất:
_khi có mặt một số chất và hàm lượng vượt quá mứt giới hạn qui định.
_nguyên nhân: tự nhiên và nhân tạo.
_Tác hại: gây tổ hại lớn đến đời sông và sản xuất.
II/ Hóa học với vấn đề phòng chống ô nhiễm môi trường
1/ nhận biết môi trường bị ô nhiễm: (sgk)
2/ Vai trò của hóa học trong việc xử lí chất gây ô nhiễm môi trường. (sgk)
Hoạt động 5: Củng cố
IV. DẶN DÒ:
Ôn tập kiểm tra HKII.
V. RÚT KINH NGHIỆM:
Tieát 
68,69
ÔN TẬP HỌC KÌ II
Ngày soạn:
I./ Mục đích yêu cầu:
	1. Về kiến thức:
_Một số kiến thức quan trọng: Tính chất hóa học chung của kim lọai, tính chất của kim loại nhóm IA,IIA,IIIA, Fe, Crm Cu, và hợp chất tương ứng.
	2. Về Kỹ năng:
_Ứng dụng tính chất để giải một số bài tập
3. Về thái độ:
	_Thái độ tích cực trong học tập.
	1. Giáo viên: - Chuẩn bị bài tập
	2. Học sinh: - Ôn tập kiến thức
	3. Phương pháp: 	- Dạy học nêu vấn đề, đàm thoại.
III./ Tiến trình dạy học:
	Hoạt động 1: Ổn định lớp, kiểm tra sỉ số (1’)
	Hoạt động 2: Cho hs ôn tập hình thức kiểm tra thử: 45’ và ôn tập đề cương
Câu 1 : Nhúng lá sắt nặng 8 gam vào 500 ml dung dịch CuSO4 2M .Sau một thời gian lấy lá sắt ra cân lại thấy khối lượng của nó bằng 8,8 gam .Xem thể tích dung dịch không đổi thì nồng độ CuSO4 sau phản ứng bằng bao nhiêu ?
 	A. 0,9 M B. 1,8 M C. 1 M D. 1,5 M
Câu 2 :Một hỗn hợp X (Al2O3, Fe2O3, SiO2) để tách Fe2O3 ra khỏi hỗn hợp X ,ta cần khuấy X vào dung dịch lấy dư
A . H2SO4 B. HCI C. NaOH D. NaCl
Câu 3 : Có 5 mẫu kim loại: Ba, Mg, Fe, Ag, Al. Nếu chỉ dùng dung dịch H2SO4 loãng có thể nhận biết được những kim loại nào ?
A. Ba, Al, Ag	B. Ag, Fe, Al	C. Ag, Ba	D. cả 5 kim loại
Câu 4: Hoà tan hỗn hợp gồm: a mol Na2O và b mol Al2O3 vào nước thì chỉ thu được dung dịch chứa chất tan duy nhất. khẳng định nào đúng ?
A. a b	B. a = 2b	C. a=b	D. a b
Câu 5: Hàm lượng oxi trong một oxit sắt FexOy không lớn hơn 25%. Oxit sắt này có thể là:
A. FeO	B. Fe2O3	C. Fe3O4	D. không xác định được
Câu 6: Hỗn hợp X gồm Zn và CuO. X tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH sinh ra 4,48 lit khí H2 (đktc). Để hoà tan hết X cần 400ml dung dịch HCl 2M. khối lượng X bằng:
A. 21 gam	B. 62,5 gam	C. 34,5 gam	D. 29 gam
Câu 7: Sắt không tác dụng với chất nào sau đây ?
A. dung dịch HCl loãng	B. dung dịch H2SO4 đặc nóng
C. dung dịch CuSO4	D. dung dịch Al(NO3)3
Câu 8: Phát biểu nào sau đây không đúng ?
A. ion Ag+ có thể bị oxi hoá thành Ag	B. nguyên tử Mg có thể khử được ion Sn2+
C. ion Cu2+ có thể oxi hóa được nguyên tử Al	D. CO không thể khử MgO thành Mg
Câu 9: Nhóm mà các kim loại đều phản ứng với dung dịch CuSO4 là:
A. Ba, Mg, Hg	B. Na, Al, Fe, Ba
C. Al, Fe, Mg, Ag	D. Na, Al, Cu
Câu 10: cho sơ đồ sau: Al à A à Al(OH)3 à B à Al(OH)3 à C à Al. các kí tự A, B, C lần lượt là: 
A. NaAlO2, AlCl3, Al2O3	B. Al2O3, AlCl3, Al2S3
C. KAlO2, Al2(SO4)3, Al2O3	D. A và C đúng
Câu 11: Trong các phương pháp điều chế kim loại sau, phương pháp nào không đúng ?
Điều chế nhôm bằng cách điện phân nóng chảy Al2O3
Điều chế Ag bằng phản ứng giữa dung dịch AgNO3 với Zn
Điều chế Cu bằng phản ứng giữa CuO với CO ở nhiệt độ cao
Điều chế Ca bằng cách điện phân dung dịch CaCl2
Câu 12: Hòa tan hết 0,5 gam hỗn hợp gồm: Fe và kim loại hóa trị 2 bằng dung dịch H2SO4 loãng thu được 1,12 lit khí H2 (đktc). Kim loại hóa trị 2 đã dùng là:
A. Ni	B. Zn	C. Mg	D. Be
Câu 13: Hòa tan 8 gam hỗn hợp gồm Fe và kim loại M ( hóa trị 2, đứng trước H2 trong dãy điện hóa) vào dung dịch HCl dư thu được 4,48 lit H2 (đktc). Mặt khác để hòa tan 4,8 gam kim loại M thì dùng chưa đến 500 ml dung dịch HCl 1M. Kim loại M là:
A. Zn	B. Mg	C. Ca	D. Ba
Câu 14: Một vật bằng hợp kim Cu-Zn được nhúng trong dung dịch H2SO4 loãng, hiện tượng xảy ra là:
A. Zn bị ăn mòn, có khí H2 thóat ra.	B. Zn bị ăn mòn, có khí SO2 thoát ra.
C. Cu bị ăn mòn, có khí H2 thoát ra	D. Cu bị ăn mòn, có khí SO2 thoát ra.
Câu 15: Một dung dịch chứa a mol NaAlO2 tác dụng với một dung dịch chứa b mol HCl. Điều kiện để thu được kết tủa Al(OH)3 sau phản ứng là:
A. a=2b	B. b<4a	C. a=b	. b<5a
Câu 16: Cho 2 cặp oxi hóa khử: Xx+/X đứng trước cặp Yy+/Y trong dãy điện hóa. Phát biểu nào sau đây không dúng?
A. tính oxi hóa của Yy+ mạnh hơn Xx+	 B. X có thể oxi hoá được Yy+đứng trước cặp Yy+/Y
C. Yy+ có thể oxi hóa được X	D. tính khử của X mạnh hơn Y
Câu 17: Cho dung dịch NaOH đến dư vào dung dịch hỗn hợp gồm AlCl3 và FeSO4, thu được kết tủa A. Nung A trong không khí đến khối lượng không đổi được chất rắn B. cho H2 dư qua B nung nóng , phản ứng hoàn toàn thu được chất rắn C. C có chứa:
A. Al và Fe	B. Al2O3 và Fe	C. Al, Al2O3, Fe và FeO	 D. Fe
Câu 18: Phản ứng nào sau đây thu được Al(OH)3 ?
A. dung dịch AlO2- + dung dịch HCl	B. dung dịch AlO2- + dung dịch Al3+
C. dung dịch AlO2- + CO2/H2O	D. cả A, B, C
Câu 19: Để kết tủa hoàn toàn Al(OH)3 có thể dùng cách nào sau đây ?
Cho dung dịch Al2(SO4)3 tác dụng với dung dịch NaOH dư.	
Cho dung dịch Al2(SO4)3 tác dụng với dung dịch NH3 dư
Cho dung dịch NaAlO2 tác dụng với dung dịch HCl dư.
Cho dung dịch Al2(SO4)3 tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư.
Câu 20: Có 3 dung dịch: NaOH, HCl, H2SO4. thuốc thử duy nhất để phân biệt 3 dung dịch trên là:
A. Al	B. CaCO3	C. Na2CO3	D. quỳ tím
Câu 21: Khi điện phân nóng chảy Al2O3 sản xuất Al, người ta thêm criolit (Na3AlF6) vào Al2O3 với mục đích
A. tạo lớp màng bảo vệ cho nhôm lỏng	B. tăng tính dẫn điện của chất điện phân
C. giảm nhiệt độ nóng chảy của chất điện phân	D. cả A, B, C đều đúng
Câu 22: Điện phân dung dịch FeCl2 , sản phẩm thu được là:
A. Fe, O2, HCl	B. H2, O2, Fe(OH)2	C. Fe, Cl2	D. H2, Fe, HCl
Câu 23: Cho dung dịch chứa các ion: Na+, Ca2+, Mg2+, Ba2+, H+, Cl-+. muốn loại được nhiều cation nhất ra khỏi dung dịch trên thì nên dùng hóa chất nào sau đây ?
A. dung dịch NaOH	B. dung dịch Na2CO3	
C. dung dịch KHCO3	 	 	D. dung dịch Na2SO4.
Câu 24: Hòa tan hoàn toàn 2,32 gam Fe3O4 trong dung dịch HNO3 đặc nóng thu được V ml khí X ( màu nâu) ở đktc. V có giá trị là:
A. 336 ml	B. 112 ml	C. 224 ml	D. 448 ml
Câu 25: Trong nước tự nhiên thường có lẫn những lượng nhỏ các muối: Ca(NO3)2, Mg(NO3)2, Ca(HCO3)2, Mg(HCO3)2. Có thể dùng một hóa chất nào sau đây để loại đồng thời các cation trong các muối trên ?
A. NaHCO3	B. K2SO4	C. Na2SO4	D. NaOH
+HNO3
+ dd NH3
+ Fe
+Cl2
+HCl
Câu 26: cho sơ đồ sau: 
 Fe 	A B 	A 	D 	E. Các kí tự A, B, D, E lần lượt là:
	 A. FeCl3, FeCl2, Fe(OH)2, Fe(NO3)3	 B. FeCl2, FeCl3, Fe(OH)2, Fe(NO3)3
	C. . FeCl3, FeCl2, Fe(OH)2, Fe(NO3)2	 D. . FeCl3, FeCl2, Fe(OH)3, Fe(NO3)3
Câu 27: Điện phân dung dịch NaCl đến hết ( có màng ngăn, điện cực trơ), cường độ dòng địên 1,61A thì hết 60 phút. Thêm 0,03 mol H2SO4 vào dung dịch sau điện phân thì thu được muối với khối lượng:
	A. 4,26 gam	 B. 8,52 gam	C. 6,39 gam	D. 2,13 gam
Câu 28: Cho 4 kim loại: Al, Fe, Mg, Cu và bốn dung dịch ZnSO4, AgNO3, CuCl2, Al2(SO4)3, kim loại nào khử được cả 4 dung dịch muối trên :
	A. Mg	 B. Mg và Al	C. Mg và Fe	D. Cu
Câu 29: Hỗn hợp X gồm Al và Fe3O4. Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm hoàn toàn thu được chất rắn Y. Chia Y làm 2 phần bằng nhau. Phần 1 cho tác dụng với dung dịch NaOh dư thu được 6,72 lit H2 (đktc). Phần 2 cho tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 26,88 lit khí H2 (đktc). Khối lượng Al và Fe3O4 trong hỗn hợp đầu bằng:
 A. 54g; 139,2g B. 29,7g; 69,6g	 C. 27g; 69,6g	D. 59,4;g; 139,2g
Câu 30: Trong quá trình ăn mòn điện hóa, ở điện cực âm xảy ra:
 A. quá trình oxi hóa nước trong dd điện li B. quá trình khử kim loại
 C. qúa trình oxi hóa kim loại	 D. quá trình oxi hóa oxi trong dd điện li.
	Hoạt động 3: GV sửa bài tập. (44’)
IV. DẶN DÒ:
Ôn tập kiến thức chuẩn bị thi HK 2 và tốt nghiệp.
V. RÚT KINH NGHIỆM:

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_hoa_hoc_lop_12_chuong_trinh_ca_nam_nam_hoc_2011_2012.doc