I. GIỚI THIỆU BÀI HỌC
1. Vị trí: Bài 25 – Chương 6 – Hóa học 12
2. Ý nghĩa: Tính chất và tầm quan trọng của KLK đối với đời sống con người và sản xuất.
3. Nội dung chính:
- Vị trí trong bảng tuần hoàn, cấu tạo nguyên tử của KLK.
- Tính chất vật lí, tính chất hóa học và phương pháp điều chế KLK.
- Trạng thái tự nhiên và ứng dụng của KLK.
II. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Nhắc lại được tính chất hoá học của kim loại
- Nêu được vị trí của KLK trong bảng tuần hoàn
- Nêu được tính chất vật lý của KLK
- Trình bày được tính chất hoá học của KLK
- Trình bày được trạng thái tự nhiên và vai trò của KLK trong đời sống, sản suất
- Trình bày được phương pháp điều chế kim loại kiềm từ hợp chất
2. Kĩ năng
- Viết được cấu hình electron tổng quát của KLK
- Dự đoán tính chất hoá học, kiểm tra và kết luận về tính chất của KLK
- Quan sát thí nghiệm, hình ảnh rút ra tính chất hoá học, phương pháp điều chế của KLK.
- Viết được các phương trình hóa học minh họa tính chất hoá học của KLK
- Viết được sơ đồ điện phân điều chế KLK
- Giải được các bài tập về kim loại KLK
3. Thái độ
- Nghiêm túc, hợp tác trong quá trình học.
- Tích cực tham gia phát biểu và xây dựng bài
4. Vận dụng thực tiễn
Vận dụng kiến thức của môn học để giải quyết một số tình huống thực tiễn:
- Tại sao muốn bảo quản KLK người ta ngâm chúng trong dầu hỏa?
- Tại sao KLK lại có thể cắt được bằng dao?
III. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên
- Chương trình, phân phối chương trình giảng dạy lớp 12.
- Đề cương bài giảng (giáo án), sách giáo khoa.
- Chuẩn bị phương tiện đồ dùng dạy học: máy tính, máy chiếu, video thí nghiệm.
- Hình thức, phương pháp kiểm tra, đánh giá
- Phiếu học tập
Tên bài học: Kim loại kiềm và hợp chất quan trọng của kim loại kiềm Số tiết: 1 GIỚI THIỆU BÀI HỌC Vị trí: Bài 25 – Chương 6 – Hóa học 12 Ý nghĩa: Tính chất và tầm quan trọng của KLK đối với đời sống con người và sản xuất. Nội dung chính: Vị trí trong bảng tuần hoàn, cấu tạo nguyên tử của KLK. Tính chất vật lí, tính chất hóa học và phương pháp điều chế KLK. Trạng thái tự nhiên và ứng dụng của KLK. MỤC TIÊU Kiến thức Nhắc lại được tính chất hoá học của kim loại Nêu được vị trí của KLK trong bảng tuần hoàn Nêu được tính chất vật lý của KLK Trình bày được tính chất hoá học của KLK Trình bày được trạng thái tự nhiên và vai trò của KLK trong đời sống, sản suất Trình bày được phương pháp điều chế kim loại kiềm từ hợp chất Kĩ năng Viết được cấu hình electron tổng quát của KLK Dự đoán tính chất hoá học, kiểm tra và kết luận về tính chất của KLK Quan sát thí nghiệm, hình ảnh rút ra tính chất hoá học, phương pháp điều chế của KLK. Viết được các phương trình hóa học minh họa tính chất hoá học của KLK Viết được sơ đồ điện phân điều chế KLK Giải được các bài tập về kim loại KLK Thái độ Nghiêm túc, hợp tác trong quá trình học. Tích cực tham gia phát biểu và xây dựng bài Vận dụng thực tiễn Vận dụng kiến thức của môn học để giải quyết một số tình huống thực tiễn: Tại sao muốn bảo quản KLK người ta ngâm chúng trong dầu hỏa? Tại sao KLK lại có thể cắt được bằng dao? CHUẨN BỊ Giáo viên Chương trình, phân phối chương trình giảng dạy lớp 12. Đề cương bài giảng (giáo án), sách giáo khoa. Chuẩn bị phương tiện đồ dùng dạy học: máy tính, máy chiếu, video thí nghiệm. Hình thức, phương pháp kiểm tra, đánh giá Phiếu học tập PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1 Hoàn thành bảng sau Gồm các nguyên tố nhóm IA Cấu hình electron Nhận xét: - Cấu hình electron lớp ngoài cùng:. Học sinh Kiến thức, kĩ năng đã học liên quan đến bài học: Xác định vị trí nguyên tố trong bảng tuần hoàn khi biết số hiệu nguyên tử (lớp 10); tính chất vật lý – tính chất hóa học của kim loại (lớp 9) Tài liệu học tập; thí nghiệm, thực hành dụng cụ học tập (nếu có): sách giáo khoa và vở ghi. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP Ổn định tổ chức (3 phút) Kiểm tra sĩ số lớp học Nội dung nhắc nhở HS (nếu có) Kiểm tra bài cũ Không kiểm tra bài cũ Giới thiệu bài mới Lời dẫn vào bài mới (2 phút) Các nguyên tố hóa học được phân thành kim loại và phi kim. Trên 110 nguyên tố hóa học đã biết có tới gần 90 nguyên tố là kim loại, chúng có mặt ở nhóm IA (trừ Hidro), nhóm IIA; nhóm IIIA (trừ Bo) và một phần các nguyên tố nhóm IV, V, VIA cùng các nguyên tố kim loại nhóm B và 2 họ Lantan và Actini. Các kim loại kiềm ở đâu trong bảng tuần hoàn, tính chất và vai trò của chúng như thế nào trong đời sống? Để trả lời cho câu hỏi trên, chúng ta cùng tìm hiểu bài học hôm nay. Nội dung và phương pháp Nội dung (Đề cương chi tiết bài học) Thời gian (phút) Phương pháp Các hoạt động của giáo viên và học sinh Phương tiện, đồ dùng dạy học Giáo viên Học sinh (1) (2) (3) (4) (5) (6) A. Kim loại kiềm I. Vị trí trong bảng tuần hoàn, cấu hình e nguyên tử 5 Quan sát, tự nghiên cứu, gợi mở - GV chiếu hình ảnh bảng tuần hoàn và yêu cầu HS hoàn thành phiếu học tập số 1. - Kết luận: + KLK là kim loại nhóm IA gồm: Li, Na, K, Rb, Cs và Fr (nguyên tố phóng xạ) + Cấu hình e tổng quát: ns1 @GV dẫn dắt: tính chất vật lý của KLK biến đổi như thế nào, chúng ta cùng đi tìm hiểu ở phần II - HS quan sát và hoàn thành phiếu học tập số 1 Bảng tuần hoàn, phiếu học tập 1 II. Tính chất vật lí 7 Thí nghiệm trực quan, gợi mở - GV dùng dao cắt một mẫu nhỏ kim loại Na và yêu cầu HS quan sát bề mặt kim loại Na sau khi cắt và tính cứng của Na. - GV: Chiếu bảng 6.1 cho HS quan sát về một số hằng số vật lý quan trọng của các KLK và rút ra kết luận về: màu sắc, tính dẫn nhiệt, dẫn điện, ts, tnc, khối lượng riêng, độ cứng? @ GV đặt vấn đề: Nguyên nhân nào khiến ts, tnc và độ cứng của KLK lại thấp? - Để giải quyết cấu hỏi trên, GV chiếu hình ảnh không gian về cấu trúc của một số KLK và gợi ý: + Cấu trúc KLK rỗng hay đặc? + Liên kết kim loại mạnh hay yếu? HS quan sát và nhận xét - Màu trắng bạc và có ánh kim, -độ cứng thấp. - HS quan sát và kết luận + Màu trắng bạc, có ánh kim + Dẫn điện – nhiệt tốt + ts, tnc thấp; khối lượng riêg nhỏ + Độ cúng thấp (mềm) - HS quan sát và trả lời: Nguyên nhân nào khiến ts, tnc và độ cứng của KLK lại thấp là do: + Cấu trúc rỗng + Liên kết kim loại yếu Thí nghiệm trực quan, máy chiếu III. Tính chất hóa học 3 Thuyết trình, hình ảnh trực quan GV: Trên cơ sở cấu hình electron nguyên tử của kim loại kiềm, em hãy dự đoán tính chất hoá học chung của các kim loại kiềm. - Kết luận: KLK dễ dàng nhường 1e M à M+ + 1e è KLK có tính khử rất mạnh. Tính khử tăng dần từ Li à Cs è Trong hc, KLK có số oxh +1 - GV: Em hãy nêu các tính chất hóa học cơ bản của kim loại mà em được học ở chương trước - GV dẫn lời: KLK cũng có những tính chất hóa học của KL - KLK có tính khử rất mạnh. Tính khử tăng dần từ Li → Cs. - HS trả lời: + KL tác dụng với PK + KL tác dụng với axit + KL tác dụng với nước + KL tác dụng với muối Máy chiếu, hình ảnh 1. Tác dụng với PK 5 Sử dụng TN theo phương pháp nghiên cứu, gợi mở - GV thông báo: KLK dễ dàng khử ngtố PK thành ion âm. - GV giới thiệu tiếp: Na cháy trong khí oxi khô tạo ra Na2O2 yêu cầu HS viết PTHH - GV chiếu video thí nghiệm KLK cháy trong oxi và clo cho HS xem, yêu cầu HS quan sát và nêu hiện tượng xảy ra. Viết PTHH. Lưu ý HS về sản phẩm và số OXH của KLK . - GV bổ sung: Các KLK khi cháy trong oxi cho ngọn lửa có màu khác nhau. Ví dụ Na + O2: ngọn lửa màu vàng K + O2: ngọn lửa màu tím - HS viết pthh 2Na + O2 → Na2O2 - HS quan sát và nhận xét : pư xảy ra mãnh liệt 2K + Cl2 à 2KCl 4Na + O2 à 2Na2O Video thí nghiệm, máy chiếu 2. Tác dụng với axit 5 Sử dụng TN theo phương pháp chứng minh GV yêu cầu HS nhớ lại kiến thức những kim loại như thế nào có thể tác dụng được với axit và sản phẩm của phản ứng thường là gì? GV chiếu video thí nghiệm Na tác dụng với axit HCl để chứng minh dự đoán trên là chính xác. - GV yêu cầu HS viết pthh giữa Na và axit HCl HS trả lời: những KL đứng trước H trong dãy hoạt động hóa học tác dụng được với axit sinh ra muối tương ứng và giải phóng khí H2 - HS quan sát thí nghiệm - HS viết pthh: 2Na + 2HCl à 2NaCl + H2 Video thí nghiệm, Hình ảnh về dãy hoạt động hóa học 3. Tác dụng với nước 6 Sử dụng thí nghiệm theo phương pháp chứng minh GV đặt vấn đề: bằng kiến thức Hóa lớp 9 + kiến thức đại cương kim loại ở chương trước, 1 em HS cho biết những kim loại như thế nào có thể tác dụng được với nước ở điều kiện thường - GV: làm thí nghiệm Na tác dụng với nước (có nhỏ ít phenolphtalein) để HS theo dõi và nêu hiện tượng của phản ứng - GV yêu cầu HS viết pthh xảy ra GV bổ sung: Na nóng chảy và chạy tròn trên mặt nước, K, Cs bốc cháy và có thể gây nổ trên mặt nước. Vậy từ Li à Cs khả năng pư với nước mạnh dần GV mở rộng: Vậy bảo vệ KLK người ta ngâm chúng vào dầu hỏa HS trả lời: Na, K, Ba, Ca - HS quan sát và nêu hiện tượng của phản ứng: Na chạy tròn trên mặt nước, có bọt khí thoát ra, Na chạy đến đâu dung dịch chuyển màu hồng đến đó. 2Na + 2H2O → 2NaOH + H2↑ Thí nghiệm trực quan, video thí nghiệm IV. Ứng dụng, trạng thái thiên nhiên và điều chế 4 Hình ảnh trực quan, tự nghiên cứu GV chiếu hình ảnh ứng dụng của các KLK đồng thời hướng dẫn HS nghiên cứu SGK để biết được các ứng dụng quan trọng và trạng thái thiên nhiên của kim loại kiềm? - GV: Em hãy cho biết để điều chế kim loại kiềm ta có thể sử dụng phương pháp nào ? GV: Dùng tranh vẽ hướng dẫn HS nghiên cứu sơ đồ thiết bị điện phân NaCl nóng chảy trong công nghiệp. - GV kết luận Khử ion của kim loại kiềm trong hợp chất bằng cách điện phân nóng chảy hợp chất của chúng. Thí dụ: HS quan sát và đọc tài liệu trong SGK + Hợp kim Na-K dùng làm chất trao đổi nhiệt trong các lò phản ứng hạt nhân. + Hợp kim Li – Al siêu nhẹ dùng trong hàng không. + Cs làm tế bào quang điện. Tồn tại ở dạng hợp chất: NaCl (nước biển), một số hợp chất của kim loại kiềm ở dạng silicat và aluminat ở trong đất. - HS: điện phân nóng chảy - HS quan sát Hình ảnh ứng dụng của KLK và video điều chế KLK 4.Củng cố bài học (4 phút) 5.Giao nhiệm vụ về nhà cho học sinh (1 phút) - BTVN: 1 → 4 trang 111 (SGK) - Xem trước phần HỢP CHẤT CỦA KIM LOẠI KIỀM 6. Tài liệu tham khảo (nếu có)
Tài liệu đính kèm: