Giáo án Hóa học 12 - Bài 11 đến 14 - Năm học 2008-2009

Giáo án Hóa học 12 - Bài 11 đến 14 - Năm học 2008-2009

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC

1. Kiến thức

Biết được:

 - Khái niệm, phân loại danh pháp và đồng phân của amin.

 - Tính chất vật lí, ứng dụng và điều chế amin và anilin.

Hiểu:

 - Đặc điểm cấu tạo phân tử amin.

- Tính chất hóa học của amin: tính chất của nhóm NH2, phản ứng thế ở nhân thơm của anilin.

2. Kỹ năng

 - Viết được công thức cấu tạo của các amin đơn chức, xác định được bậc của amin theo công thức cấu tạo.

 - Dự đoán được tính chất hóa học của amin và anilin.

- Viết các phương trình hóa học minh họa.

 - Phân biệt được anilin và phenol bằng phương pháp hóa học.

- Giải bài tập: xác định công thức phân tử và bài tập khác có nội dung liên quan.

II. CHUẨN BỊ :

- GV soạn giáo án, tham khảo tài liệu.

- HS xem bài trước ở nhà.

III. PHƯƠNG PHÁP:

 Đàm thoại, diễn giảng, luyện tập, giải thích, nêu vấn đề.

IV. CÁC HOẠT ĐỘNG LÊN LỚP

1. Ổn định lớp

2. Bài cũ: không tiến hành.

3. Bài mới:

 

doc 18 trang Người đăng dung15 Lượt xem 1960Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hóa học 12 - Bài 11 đến 14 - Năm học 2008-2009", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:3/9/2008	Tuần: 6
Ngày dạy:	Tiết: 18
Bài 11: AMIN
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức
Biết được:
	- Khái niệm, phân loại danh pháp và đồng phân của amin.
	- Tính chất vật lí, ứng dụng và điều chế amin và anilin.
Hiểu:
	- Đặc điểm cấu tạo phân tử amin.
- Tính chất hóa học của amin: tính chất của nhóm NH2, phản ứng thế ở nhân thơm của anilin. 
2. Kỹ năng
	- Viết được công thức cấu tạo của các amin đơn chức, xác định được bậc của amin theo công thức cấu tạo.
	- Dự đoán được tính chất hóa học của amin và anilin.
- Viết các phương trình hóa học minh họa.
	- Phân biệt được anilin và phenol bằng phương pháp hóa học.
- Giải bài tập: xác định công thức phân tử và bài tập khác có nội dung liên quan.
II. CHUẨN BỊ : 
- GV soạn giáo án, tham khảo tài liệu.
- HS xem bài trước ở nhà.
III. PHƯƠNG PHÁP:
 Đàm thoại, diễn giảng, luyện tập, giải thích, nêu vấn đề.
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG LÊN LỚP
1. Ổn định lớp
2. Bài cũ: không tiến hành.
3. Bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: tìm hiểu khái niệm, phân loại
GV viết CTCT của NH3 và một số amin khác:
GV yêu cầu HS nghiên cứu cấu tạo của các chất và cho biết mối liên quan giữa cấu tạo của NH3 và các amin.
GV yêu cầu HS nêu khái niệm của amin
GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK tìm hiểu phân loại của amin và khái niệm bậc của amin.
GV yêu cầu HS xác định bậc của các amin trên.
Hoạt động 2: tìm hiểu danh pháp amin
 GV yêu cầu HS nghiên cứu bảng 3.1 SGK để tìm hiểu một số cách gọi tên amin và đưa ra quy tắc gọi tên amin:
- Cách gọi tên theo danh pháp gốc-chức:
- Cách gọi tên theo danh pháp thay thế:
- Tên thông thường:
GV yêu cầu HS vận dụng gọi tên các amin sau:
Tên gốc chức: ? ?
Tên thay thế: ? ? 
GV yêu cầu HS gọi tên nhóm NH2
GV lưu ý HS: 
 - Khi nhóm NH2 đóng vai trò nhóm thế thì gọi là nhóm amino
 - Khi nhóm NH2 đóng vai trò nhóm chức thì gọi là nhóm amin
Hoạt động 3: tìm hiểu đồng phân amin
GV yêu cầu HS tìm hiểu amin có mấy loại đồng phân cấu tạo
GV yêu cầu HS tìm hiểu cách viết đồng phân cấu tạo của amin dựa vào ví dụ trong SGK
GV gợi ý:
 - Viết các đồng phân của amin bậc I.
 - Viết các đồng phân của amin bậc II.
 - Viết các đồng phân của amin bậc III.
 Lưu ý các đồng phân ở gốc hiđrocacbon
GV yêu cầu HS viết các đồng phân cấu tạo của amin có công thức C3H9N
Hoạt động 4: tìm hiểu tính chất vật lí của amin
GV yêu cầu HS tìm hiểu tính chất vật lí của amin trong SGK
I. KHÁI NIỆM, PHÂN LOẠI, DANH PHÁP VÀ ĐỒNG PHÂN
 1. Khái niệm
Khi thay thế một hay nhiều nguyên tử hiđro trong phân tử amoniac bằng một hay nhiều gốc hiđrocacbon ta được amin.
 2. Phân loại
 SGK 
 amin bậc I amin bậc II amin bậc III
 3. Danh pháp
- Cách gọi tên theo danh pháp gốc-chức:
ankyl+amin
- Cách gọi tên theo danh pháp thay thế: 
ankan+vị trí+amin
- Tên thông thường: chỉ áp dụng với một số amin
Tên gốc chức: metylamin đietylamin 
Tên thay thế: metanamin N-etyletanamin 
 4. Đồng phân
Khi viết công thức các đồng phân cấu tạo của amin, cần viết đồng phân mạch C và đồng phân vị trí nhóm chức cho từng loại amin bậc I, II, III
Đồng phân cấu tạo của amin có công thức C3H9N
II. TÍNH CHẤT VẬT LÍ
SGK
4. Củng cố:
- Yêu cầu HS nhắc lại kiến thức quan trọng đã học.
- Xác định bậc và gọi tên các amin sau theo danh pháp thay thế :
 propan-1-amin propan-2-amin
N-metyletanamin
5. Dặn dò: 
- Về nhà học bài và làm bài tập 3 SGK
- Xem trước phần còn lại
Ngày soạn:6/9/2008	Tuần: 7
Ngày dạy:	Tiết: 18, 20
Bài 11: AMIN (tiếp theo)
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG LÊN LỚP
1. Ổn định lớp
2. Bài cũ: 
- Nêu khái niệm của amin? Cho ví dụ? Hãy xác định bậc của amin đó? (4đ)
- Gọi tên các amin sau theo danh pháp thay thế (6đ)
N-metyletanamin benzenamin N, N-đimetylmetanamin
3. Bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: tìm hiểu cấu tạo phân tử amin 
GV yêu cầu HS tìm hiểu cấu tạo của các amin và nhận xét điểm giống nhau giữa amin với amoniac.
GV nhấn mạnh: amin có nguyên tử nitơ còn đôi electron chưa liên kết.
GV yêu cầu HS dự đoán tính chất hóa học của amin dựa vào cấu tạo của amin.
GV kết luận tính chất hóa học của amin
Hoạt động 2: tìm hiểu tính chất của chức amin
GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK để tìm hiểu tính bazơ của amin và:
 - Viết các phương trình hóa học sau:
 - So sánh lực bazơ của các amin với amoniac
GV yêu cầu HS so sánh lực bazơ của các amin:
GV kết luận:
GV yêu cầu HS tìm hiểu phản ứng với axit nitrơ và viết phương trình hóa học:
GV yêu cầu HS tìm hiểu phản ứng ankyl hóa và viết phương trình hóa học:
Hoạt động 3: tìm hiểu phản ứng thế ở nhân thơm của anilin
GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK để hiểu và viết được phản ứng thế của anilin với brom:
GV hướng dẫn HS viết phương trình bằng CTPT
GV yêu cầu HS cho biết vị trí của phản ứng thế và giải thích.
GV nhấn mạnh: ứng dụng của phản ứng trên là dùng để nhận biết anilin
Hoạt động 4: tìm hiểu ứng dụng và điều chế
GV yêu cầu HS tìm hiểu ứng dụng SGK
GV yêu cầu HS nghiên cứu phương pháp điều chế amin trong SGK và viết sơ đồ
III. CẤU TẠO PHÂN TỬ VÀ TÍNH CHẤT HÓA HỌC
Amin thể hiện tính chất bazơ, tính oxi hóa và một số amin còn dễ dàng tham gia phản ứng thế vào nhân thơm.
 1. Tính chất của chức amin
 a. Tính bazơ
- Dung dịch metylamin và đồng đẳng của nó có khả năng làm xanh giấy quỳ tím hoặc làm hồng phenolphtalein nhưng các amin thơm thì không.
- Nhóm ankyl làm tăng mật độ electron ở nguyên tử nitơ do đó làm tăng lực bazơ, nhóm phenyl làm giảm mật độ electron ở nguyên tử nitơ do đó làm giảm lực bazơ:
Lực bazơ: CnH2n+1-NH2 >H-NH2 >C6H5-NH2
 b. Phản ứng với axit nitrơ
- Amin bậc I tác dụng với axit nitrơ ở nhiệt độ thường cho ancol hoặc phenol
- Anilin và các amin thơm bậc I tác dụng với axit nitrơ ở nhiệt độ thấp (0-5oC) cho muối điazoni.
 benzenđiazoni clorua
 c. Phản ứng ankyl hóa
Khi cho amin bậc I hoặc II tác dụng với ankyl halogenua, nguyên tử H của nhóm amin có thể bị thay thế bởi gốc ankyl:
 2. Phản ứng thế ở nhân thơm của anilin
 (kết tủa màu trắng)
Ứng dụng của phản ứng trên là dùng để nhận biết anilin
IV. ỨNG DỤNG VÀ ĐIỀU CHẾ
 1. Ứng dụng
SGK
 2. Điều chế
 a. Thay thế nguyên tử H của phân tử amoniac
 b. Khử hợp chất nitro
Thường dùng để điều chế anilin và các amin thơm:
4. Củng cố:
- GV yêu cầu HS nhắc lại một số kiến thức quan trọng.
- HD học sinh làm bài tập:
	Bài 1: Tách hỗn hợp khí: CH4 và CH3NH2
	Bài 2: Phân biệt dung dịch của các chất: CH3NH2, C6H5OH, CH3COOH, CH3CHO
- Dùng quỳ tím: nhận biết được CH3NH2, CH3COOH
- Dùng nước brom: nhận biết được C6H5OH
- Còn lại là CH3CHO
5. Dặn dò: 
- Về nhà học bài và làm bài tập 8, 7, 6, 5, 2 SGK
- Xem trước bài AMINO AXIT 
Ngày soạn: 8/9/2008	Tuần: 7
Ngày dạy:	Tiết: 21
Bài 12: AMINO AXIT
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức
Biết được:
	- Định nghĩa, danh pháp amino axit.
- Cấu trúc phân tử, tính chất vật lí và ứng dụng quan trọng của amino axit.
Hiểu:
	Tính chất hóa học của amino axit: phản ứng của nhóm NH2 và phản ứng của nhóm COOH, phản ứng trùng ngưng của ε và ω-amino axit.
2. Kỹ năng
	- Dự đoán tính chất hóa học của amino axit, kiểm tra dự đoán và kết luận.
- Viết các phương trình hóa học minh họa.
	- Phân biệt được dung dịch amino axit với các hóa chất khác bằng phương pháp hóa học.
- Giải bài tập: xác định công thức phân tử và bài tập khác có nội dung liên quan.
II. CHUẨN BỊ : 
- GV soạn giáo án, tham khảo tài liệu.
- HS xem bài trước ở nhà.
III. PHƯƠNG PHÁP:
Đàm thoại, diễn giảng, luyện tập, giải thích, nêu vấn đề.
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG LÊN LỚP
1. Ổn định lớp
2. Bài cũ: 
Viết các phương trình phản ứng sau:
3. Bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: tìm hiểu định nghĩa, cấu tạo của amino axit
GV giới thiệu một số amino axit:
GV yêu cầu HS nghiên cứu các công thức trên và tìm ra định nghĩa về amino axit.
GV yêu cầu HS tìm hiểu cấu tạo phân tử SGK
Hoạt động 2: tìm hiểu danh pháp amino axit
GV yêu cầu HS nghiên cứu bảng 3.2 SGK để tìm ra quy tắc gọi tên amino axit
GV rút ra kết luận về cách gọi tên amino axit:
- Tên thay thế: axit+vị trí+amino+tên axit cacboxylic tương ứng
- Tên bán hệ thống: axit+vị trí chữ cái Hi Lạp+amino+tên thường của axit cacboxylic tương ứng
GV yêu cầu HS gọi tên các amino axit sau theo tên thay thế và tên bán hệ thống:
axit 3-aminobutanoic axit 2-aminopropanoic
axit β-aminobutiric axit α-aminopropionic
Hoạt động 3: tìm hiểu tính chất vật lí
GV yêu cầu HS tự tìm hiểu TCVL của amino axit
I. ĐỊNH NGHĨA, CẤU TẠO VÀ DANH PHÁP
 1. Định nghĩa
Amino axit là hợp chất hữu cơ tạp chất mà phân tử chứa đồng thời nhóm amino và nhóm cacboxyl
 2. Cấu tạo phân tử
Ở trạng thái kết tinh, amino axit tồn tại ở dạng ion lưỡng cực:
Trong dung dịch, dạng ion lưỡng cực chuyển một phần nhỏ thành dạng phân tử:
 3. Danh pháp
Amino được gọi theo cách sau:
- Tên thay thế: axit+vị trí+amino+tên axit cacboxylic tương ứng
- Tên bán hệ thống: axit+vị trí chữ cái Hi Lạp+amino +tên thường của axit cacboxylic tương ứng
II. TÍNH CHẤT VẬT LÍ
 SGK
4. Củng cố:
- GV yêu cầu HS nhắc lại những kiến thức quan trọng
- Dùng BT 1, 2, 3 SGK để củng cố:
	Bài 1: D
	Bài 2: So sánh pH của các dung dịch cùng nồng độ mol của H2NCH2COOH; CH3CH2COOH; CH3[CH2]3NH2
pH: CH3CH2COOH < H2NCH2COOH < CH3[CH2]3NH2
	Bài 3: HD học sinh viết đồng phân và gọi tên.
5. Dặn dò: 
	- Về nhà học bài, làm bài tập 1, 2, 3 SGK
	- Chuẩn bị trước phần tính chất hóa học
Ngày soạn:10/9/2008	Tuần: 8
Ngày dạy:	Tiết: 22
Bài 12: AMINO AXIT (Tiếp theo)
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG LÊN LỚP
1. Ổn định lớp
2. Bài cũ: 
- Amino axit là gì? Cho ví dụ? (3đ)
- Gọi tên các amino axit sau theo danh pháp tên thay thế và tên bán hệ thống:
CH3CH(NH2)COOH: axit 2-aminopropanoic; axit α-aminopropionic (3đ)
CH3C(CH3)(NH2)COOH: axit 2-amino-2-metylpropanoic; axit α-amino-α-metylpropionic (4đ)
3. Bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: tìm hiểu tính chất axit-bazơ
GV yêu cầu HS đọc thí nghiệm trong SGK để rút ra kết luận về môi trường của dung dịch amino axit: R(COOH)x(NH2)y
GV yêu cầu HS viết các phương trình hóa học sau:
GV HD HS viết các phương trình hóa học trên và yêu cầu HS viết các phản ứng sau:
GV chuyển ý: Nhóm COOH còn tham gia phản ứng gì?
Hoạt động 2: tìm hiểu phản ứng este hóa
GV yêu cầu HS viết phương trình hóa học:
GV HD HS viết các phương trình hóa học trên và yêu cầu HS viết các phản ứng sau:
GV chuyển ý: Số OXH của N trong nhóm NH2 là -3 nên nhóm NH2 dễ bị OXH
Hoạt động 3: tìm hiểu phản ứng của nhóm NH2 với HNO2
GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK để viết được phương trình phản ứng
GV dẫn dắt: OH của nhóm COOH ở phân tử amino axit này có thể kết hợp với H của nhóm NH2 ở phân tử amino axit khác. Phản ứng này gọi là phản ứng trùng ngưng.
Hoạt động 4: tìm hiểu phản ứng trùng ngưng
GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK để hiểu cách viết phản ứng trùng ngưng
GV yêu cầu HS viết phương trình phản ứng sau:
Hoạt động 5: tìm hiểu ứng dụng
GV yêu cầu HS tự nghiên cứu SGK
III. TÍNH CHẤT HÓA HỌC
 1. Tính chất axit-bazơ của dung dịch amino axit
R(COOH)x(NH2)y
Nếu x=y: dd gần như trung tính
Nếu x>y: dd có môi trường axit
Nếu x<y: dd có môi trường kiềm
Amino axit có tính chất lưỡng tính: phản ứng được với axit vô cơ mạnh ... .
	- Sơ lược về cấu trúc, tính chất vật lí, tính chất hóa học của protein.
- Vai trò của protein và sư sống.
- Khái niệm về enzim và axit nucleic.
2. Kỹ năng
	- Viết các phương trình hóa học minh họa tính chất hóa học của peptit và protein.
- Phân biệt protein và chất lỏng khác.
- Giải một số bài tập có nội dung liên quan.
II. CHUẨN BỊ : 
- GV soạn giáo án, tham khảo tài liệu.
- HS xem bài trước ở nhà.
III. PHƯƠNG PHÁP:
 Đàm thoại, diễn giảng, luyện tập, giải thích, nêu vấn đề.
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG LÊN LỚP
1. Ổn định lớp
2. Bài cũ: 
- Viết CTCT của: axit 2-amino-3-metylbutanoic (3đ)
	CH3CH(NH2)CH2CH2COOH
- Viết pt phản ứng giữa NH2CH2COOH với KOH, HCl, C2H5OH ( khí HCl) (7đ)
3. Bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: tìm hiểu khái niệm và phân loại
GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK để tìm hiểu khái niệm liên kết peptit. Cho ví dụ.
GV lưu ý HS liên kết peptit được tạo thành từ 2 phân tử α-amino axit
GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK để tìm hiểu khái niệm peptit. 
GV giới thiệu một số vai trò quan trọng trong sự sống của peptit
GV yêu cầu HS tự tìm hiểu phân loại peptit trong SGK
Hoạt động 2: tìm hiểu cấu tạo, đồng phân và danh pháp
GV yêu cầu HS xem cấu tạo của phân tử peptit trong SGK để đưa ra cấu tạo chung của phân tử peptit.
GV lưu ý HS thứ tự đầu N và đầu C 
GV yêu cầu HS đọc SGK 
GV yêu cầu HS tìm hiểu cách viết đồng phân của peptit, cách xác định số đồng phân của hợp chất peptit chứa n gốc α-amino axit khác nhau, cách gọi tên của hợp chất peptit.
GV rút ra kết luận sau khi HS đưa ra câu trả lời
Hoạt động 3: tìm hiểu tính chất
GV yêu cầu HS tự đọc tính chất vật lí của peptit
GV yêu cầu HS nghiên cứu tính chất hóa học của hợp chất peptit và yêu cầu HS trình bày những kiến thức đã nghiên cứu
A. PEPTIT
I. KHÁI NIỆM VÀ PHÂN LOẠI
 1. Khái niệm
Liên kết của nhóm CO với nhóm NH giữa 2 đơn vị 
α-mino axit được gọi là liên kết peptit
Peptit là những hợp chất chứa từ 2 đến 50 gốc α-mino axit liết kết với nhau bằng các liên kết peptit
 2. Phân loại
SGK
II. CẤU TẠO, ĐỒNG PHÂN VÀ DANH PHÁP
 1. Cấu tạo
Phân tử peptit: Đầu N-liên kết peptit-đầu C
CTCT chung của peptit:
 2. Đồng phân, danh pháp
- Nếu phân tử peptit chứa n gốc α-amino axit khác nhau thì số đồng phân loại peptit sẽ là n!
- Danh pháp:
 + Ghép các tên gốc axyl của các α-amino axit bắt đầu từ đầu N, rồi kết thúc bằng tên của axit đầu C (được giữ nguyên)
 + Ghép các tên viết tắt của các α-amino axit
glyxylalanylvalin(Gly-Ala-Val)
III. TÍNH CHẤT
 1. Tính chất vật lí
SGK
 2. Tính chất hóa học
 a. Phản ứng màu biure
- Pepetit chứa nhiều liên kết peptit sẽ hòa tan được Cu(OH)2 cho màu tím đặc trưng
- Đipeptit không có phản ứng này
 b. Phản ứng thủy phân
Peptit → Hỗn hợp các α-amino axit
4. Củng cố:
HD học sinh bằng các bài tập sau:
Bài 1: Chọn đáp án D
Các tripeptit là: X-Y-Z, X-Z-Y, Y-X-Z, Y-Z-X, Z-X-Y, Z-Y-X
Bài 2 : Chọn đáp án D
Bài 4 :
G-A-V	G-V-A	A-G-V	A-V-G	V-A-G	V-G-A
5. Dặn dò: 
- Về nhà học bài và làm bài tập SGK
- Xem trước phần còn lại của bài
Ngày soạn:16/9/2008	Tuần: 8
Ngày dạy:	Tiết: 24
Bài 13: PEPTIT VÀ PROTEIN
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG LÊN LỚP
1. Ổn định lớp
2. Bài cũ: 
- Thế nào là peptit? Cho ví dụ? (4đ)
- Viết các công thức cấu tạo các tripeptit tạo thành từ 3 amino axit sau: Gly, Val, Ala (6đ)
3. Bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: tìm hiểu khái niệm và phân loại
GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK để tìm hiểu khái niệm protein.
GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK để tìm hiểu phân loại protein.
GV giới thiệu một số vai trò của protein.
Hoạt động 2: yêu cầu HS nghiên cứu SGK về cấu trúc protein
GV yêu cầu HS đọc SGK và về nhà tự nghiên cứu
Hoạt động 3: tìm hiểu tính chất
GV yêu cầu HS đọc SGK để tìm hiểu:
- Dạng tồn tại
- tính tan
- Sự đông tụ
GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK để tìm hiểu tính chất hóa học của protein và trình bày
GV rút ra kết luận
GV yêu cầu HS giải thích phản ứng màu của protein
Hoạt động 3: tìm hiểu khái niệm về enzim và axit nucleic
GV yêu cầu HS đọc SGK tìm hiểu khái niệm enzim và axit nucleic
B. PROTEIN
I. KHÁI NIỆM VÀ PHÂN LOẠI
 Protein là những polipeptit cao phân tử có phân tử khối từ vài chục nghìn đến vài triệu
Protein được chia làm 2 loại:
- Protein đơn giản: là những protein chỉ chứa các gốc α-amino axit
- Protein phức tạp: protein đơn giản + thành phần “phi protein”
II. SƠ LƯỢC VỀ CẤU TRÚC PHÂN TỬ PROTEIN
SGK
III. TÍNH CHẤT CỦA PROTEIN
 1. Tính chất vật lí
SGK
 2. Tính chất hóa học
 a. Phản ứng thủy phân 
- Protein →Hỗn hợp các α-amino axit 
 b. Phản ứng màu 
- Phản ứng với HNO3 đặc cho kết tủa màu vàng
- Phản ứng với Cu(OH)2 cho màu tím đặc trưng
IV. KHÁI NIỆM VỀ ENZIM VÀ AXIT NUCLEIC
SGK
4. Củng cố:
HD học sinh bằng các bài tập sau:
Bài 6: Chọn đáp án C
Bài 8 :
- Dùng dung dịch iot: hồ tinh bột có màu xanh tím
- Dùng Cu(OH)2 : lòng trắng trứng có màu tím đặc trưng
5. Dặn dò: 
- Về nhà học bài và làm bài tập 9, 10 SGK
- Làm các bài tập Luyện Tập
Ngày soạn:18/9/2008	Tuần: 9
Ngày dạy:	Tiết: 25
Bài 14: LUYỆN TẬP
CẤU TẠO VÀ TÍNH CHẤT 
CỦA AMIN, AMINO AXIT, PROTEIN
I. Mục tiêu bài dạy
1. Kiến thức
Biết được:
	- Khái niệm về este và một số dẫn xuất của axit cacboxylic.
	- Phương pháp điều chế este của ancol, của phenol.
	- Ứng dụng của một số este.
Hiểu:
	- Este không tan trong nước và có nhiệt độ sôi thấp hơn so với axit và ancol có cùng số nguyên tử C.
	- Tính chất hóa học của este: phản ứng ở nhóm chức, phản ứng ở gốc hiđrocacbon.
2. Kỹ năng
	- Viết được công thức cấu tạo của este có tối đa 4 nguyên tử C.
	- Viết các phương trình hóa học minh họa.
	- Phân biệt được este với các chất khác như ancol, axit, bằng phương pháp hóa học.
- Giải bài tập: xác định khối lượng este tham gia phản ứng xà phòng hóa và sản phẩm, bài tập khác có nội dung liên quan.
II. Chuẩn Bị
	- GV : Soạn giáo án, sgk, sbt, tài liệu tham khảo khác.
- HS ôn tập toàn bộ chương và làm tổng kết theo mẫu qui định của GV.
III. Phương pháp
	- Gợi mở, nêu vấn đề, chất vấn trực tiếp và luỵên tập
III . Các hoạt động chính
HĐ 1: Kiểm tra bài củ:
	? Bằng phương pháp hoá học hãy nhận biết các chất lỏng sau: Lòng trắng trứng, glucozơ, glixerol và etanol? Viết ptpu nếu có?
? Làm bài tập số 5 trang 75 – SGK?
	HĐ 2: Vào bài: Vừa qua ta đã học xong các hợp chất chứa Nitơ như amin, amoino axit, peptít – protein. Để cũng cố lại những kiến thức đó hôm nay ta có tiết luyện tập.
Hoạt động 3:
GV treo bảng tổng kết câm lên bảng rồi cho HS điền vào bảng.
 Loại hợp chất
Các mục
Amin
Amino axit
Protein
Cấu tạo (các nhóm đặc trưng)
NH2
-NH2 và –COOH
CO – NH
Tính chất hoá học 
- Tính bazơ
- Tác dụng với HNO2
- Tác dụng với dxuất halogen
Tính chất của nhóm –NH2 và –COOH, tham gia phản ứng trùng ngưng.
Tính chất nhóm peptit CO-NH. Phản ứng thuỷ phân, phản ứng màu với dd HNO3, Cu(OH)2.
Hoạt động 4:
GV hướng dẫn HS làm bài tập trong SGK.
Bài 1 SGK.
a) S	b) Đ	c) Đ	d) S
Bài 3/ 80 SGK
Nhận biết các dung dịch sau:
CH3NH2, NH2 – CH2 – COOH, CH3COONH4, anbumin.
Gv hd hs tổng kết thành bảng như sau:
CH3NH2.
H2N-CH2-COOH
CH3COONH4
anbumin
Quì tím
Xanh
X
X
X
HNO3 đặc
X
x
Vàng
Dd NaOH
X
Mùi khai
màu vàng
CH3COO-NH4+ + NaOH CH3COONa + NH3 + H2O.
C6H5NH2, CH3CH(NH2)COOH, (CH3)2NH, anbumin
 Gv hd hs tổng kết thành bảng như câu a vậy:
C6H5NH2.
CH3 – CH(NH2)-COOH
(CH3)2NH
anbumin
Quì tím
X
X
Xanh
X
HNO3 đặc
X
X
X
Vàng
Dd brom 
Kết tủa trắng
X
X
	Hs tự viết ptpu của các chất trên
Hoạt động 5:
Bài 4/80SGK
Phương trình phản ứng thuỷ phân:
Arg-Pro-Pro-Gly-Phe-Ser-Pro-Phe-Arg 
 Pro-Phe-Arg + Ser-Pro-Phe + Phe-Ser-Pro + Gly-Phe-Ser + Pro-Gly-Phe.
Bài 5/80SGK.
Khi bị rơi axit nitric vào da thì chỗ da đó bị vàng là do protein chứa nhóm phenol.
Khi ăn lẫn muối của kim loại nặng , tạo ra sự biến tính của protein gây ngộ độc.
Khi nấu canh cua thì tạo ra sự động tụ protein tách ra khỏi dd, tạo ra các mảng rêu cua nổi lên trên.
Hoạt động 5:
Bài 6/80SGK.
Gốc Gluxyl : NH2 – CH2 – CO – 
mcác gốc Glyxyl trong 1 kg tơ tằm. = = 0,5 kg
Mgốc glyxyl = 58 g/mol
M gốc glyxin = 75 g/mol
mlyxin để tạo ra 1kg tơ. = = 6,47 kg.
Phân tử khối gần đúng của protein = = 20000.
Hoạt động 7: GV dặn dò HS ôn lại các kiến thức đã học.
 Làm bài tập 3.44, 3.49,3.50 SBT trang 26,27
Ngày soạn:20/9/2008	Tuần: 8
Ngày dạy:	Tiết: 26
Bài 15: BÀI THỰC HÀNH 2
MỘT SỐ TÍNH CHẤT CỦA AMIN, AMINO AXIT VÀ PROTEIN
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức
Biết một số phản ứng định tính của amin, amino axit và protein
2. Kỹ năng
Rèn luyện kĩ năng quan sát thí nghiệm, thao tác thực hành thí nghiệm và vận dụng lí thuyết để giải thích hiện tượng xảy ra
II. CHUẨN BỊ : 
- GV chuẩn bị hóa chất: anilin, glyxin, Cu(OH)2, NaOH, nước brom bão hòa, quỳ tím
- GV chuẩn bị dụng cụ: ống nghiệm, kẹp ống nghiệm, giá ống nghiệm
- HS xem bài trước ở nhà, chuẩn bị lòng trắng trứng
III. PHƯƠNG PHÁP:
- Đàm thoại, biểu diễn thí nghiệm, làm việc theo nhóm nhỏ
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG LÊN LỚP
HĐ 1: Gv dặn dò và hướng dẫn các thao tác kĩ thuật làm TN và an toàn trong khi thực thành thí nghiệm cho hs và chia tổ cho hs tiến hành thí nghiệm
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 2: 
Thí nghiệm thứ nhất:
- GV cho hs nghiên cứu SGK và tiến hành thí nghiệm.
- Gv quan sát hoc sinh làm và giúp đở khi hs cần hoặc làm sai thao tác kỉ thuật.
- Gv chấm điểm thao tác và hỏi hs các hiện tượng mà các em quan sát được và giải thích các hiện tượng đó.
Hoạt động 3: 
Thí nghiệm thứ hai
- GV cho hs nghiên cứu kỉ sgk và tiến hành thí nghiệm.
- Gv quan sát hoc sinh làm và giúp đở khi hs cần hoặc làm sai thao tác kỉ thuật.
- Gv chấm điểm thao tác và hỏi hs các hiện tượng mà các em quan sát được và giải thích các hiện tượng đó.
Hoạt động 4: 
Thí nghiệm thứ ba:
- GV cho hs nghiên cứu kỉ sgk và tiến hành thí nghiệm.
- Gv quan sát hoc sinh làm và giúp đở khi hs cần hoặc làm sai thao tác kỉ thuật.
- Gv chấm điểm thao tác và hỏi hs các hiện tượng mà các em quan sát được và giải thích các hiện tượng đó.
Hoạt động 5: Công việc sau buổi thực hành:
-Gv nhận xét buổi thực hành.
-Hs thu dọn dụng, hoá chất, vệ sinh phòng thực hành.
* TN 1:
- Cách tiến hành:Cho vào ống nghiệm 0,5 ml dd anilin bảo hoà và 1ml nước brom bão hò, lắc đều.
- Hiện tượng: Xuất hiện kết tủa màu trắng.
- Giải thích: Do ảnh hưởng của nhóm NH2 làm cho ba ngtử Hidro ở vị trí orto và para dễ dàng thế bởi ba nhóm NH2 trong nhân thơm của anilin tạo kết tủa 2,4,5 tribromanilin.
* TN 2:
- Cách tiến hành: Cho 1ml dd glyxyn 2% vào ống nghiệm, nhỏ tiếp vào đó 2 giọt dd quỳ tím.
- Hiện tương: Dd quỳ tím không đổi màu.
- Giải thích: Vì trong phân tử glyxyn có 1 nhóm NH2 và 1 nhóm COOH nên phân tử có tính chất trung tính và không làm đổi màu quỳ tím.
* TN 3:
- Cách tiến hành: Cho vào ống nghiệm 1ml dd protein (lòng trắng trứng), 1mldd NaOH 30% và 1giọt dd CuSO42%, lắc đều.
- Hiện tượng: Sản phẩm có màu tím.
- Giải thích: Cu(OH)2 sinh ra từ NaOH và CuSO4 phản ứng với nhóm peptit CO-NH có trong protein tạo phức chất có màu tím đặc trưng.

Tài liệu đính kèm:

  • docChuong 3.doc