Chương II
MẶT NÓN, MẶT TRỤ, MẶT CẦU
Tiết 12 KHÁI NIỆM VỀ MẶT TRÒN XOAY
1. Mục tiêu:
a. Về kiến thức:
- Biết được khái niệm mặt tròn xoay
- Nắm được sự tạo thành mặt tròn xoay ,các yếu tố của mặt tròn xoay: Đường sinh,trục
- Hiểu được mặt nón tròn xoay ,góc ở đỉnh ,trục,đường sinh của mặt nón
-Phản biện các khái niệm : Mặt nón,hình nón khối nón tròn xoay,nắm vững công thức tính toán diện tích xung quanh ,thể tích
b. Kỹ Năng:
-Kỹ năng vẽ hình ,diện tích xung quanh ,diện tích toàn phần,thể tích .
- Tính được diện tích xung quanh, diện tích toàn phần của hình nón
-Tính thể tích của khối nón
Ngày dạy : ...../......2011. Lớp C2 Ngày dạy : ...../......2011. Lớp C9 Ngày dạy : ...../......2011. Lớp C10 Chương II MẶT NÓN, MẶT TRỤ, MẶT CẦU Tiết 12 KHÁI NIỆM VỀ MẶT TRÒN XOAY 1. Mục tiêu: a. Về kiến thức: - Biết được khái niệm mặt tròn xoay - Nắm được sự tạo thành mặt tròn xoay ,các yếu tố của mặt tròn xoay: Đường sinh,trục - Hiểu được mặt nón tròn xoay ,góc ở đỉnh ,trục,đường sinh của mặt nón -Phản biện các khái niệm : Mặt nón,hình nón khối nón tròn xoay,nắm vững công thức tính toán diện tích xung quanh ,thể tích b. Kỹ Năng: -Kỹ năng vẽ hình ,diện tích xung quanh ,diện tích toàn phần,thể tích . - Tính được diện tích xung quanh, diện tích toàn phần của hình nón -Tính thể tích của khối nón c. Tư duy thái độ : -Nghiêm túc tích cực ,tư duy trực quan 2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: a.Chuẩn bị của GV:thước kẻ,bảng phụ đồ dùng dạy học, Bộ mô hình tạo mặt tròn xoay b.Chuẩn bị của HS: SGK , dụng cụ học tập 3. Tiến trình dạy học: a. Kiểm tra bài cũ: Lồng ghép trong lúc học bài mới b.Bài mới: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung Hoạt động 1: Tiếp cận khái niệm mặt tròn xoay Giáo viên + Giới thiệu một số vật thể : Ly,bình hoa ,chén ,gọi là các vật thể tròn xoay + Treo bảng phụ ,hình vẽ -Trên mp(P) chovà () M() H1: Quay M quanh một góc 3600 được đường gì? -Quay (P) quanh trục thì đường () có quay quanh ? - Vậy khi măt phẳng (P) quay quanh trục thì đường () quay tạo thành một mặt tròn xoay - Dùng mô hình minh hoạ cách tạo mặt tròn xoay Học sinh - Tìm thêm một số đồ dùng trong cuộc sống có mặt ngoài là hình dáng của mặt tròn xoay - Tìm hiểu cách tạo mặt tròn xoay và ứng dụng trong cuộc sống - Quan sát mô hình minh hoạ cách tạo mặt tròn xoay Hoạt động 2: Tìm hiểu mặt nón tròn xoay Giáo viên: Trong mp(P) cho và tạo một góc ( Treo bảng phụ ) Cho (P) quay quanh thì d có tạo ra mặt tròn xoay không? mặt tròn xoay đó giống hình vật thể nào ? HS : Suy nghĩ và trả lời hình thành khái niệm - Nêu định nghĩa và cách tạo ra một mặt nón tròn xoay Hoạt động 3: Hình nón tròn xoay và khối nón tròn xoay HĐTP 1 - Vẽ hình 2.4 + Chọn OI làm trục ,quay OIM quanh trục OI GV : Nhận xét gì khi quay cạnh IM và OM quanh trục ? HS :Quay quanh M : Được đường tròn ( hoặt hình tròn ) + Quay OM được mặt nón GV :Chính xác kiến thức. Hình nón gồm mấy phần? HS:Hình gồm hai phần + Có thể phát biểu khái niệm hình nón tròn xoay theo cách khác HĐTP2 -GV đưa ra mô hình khối nón tròn xoay cho hs nhận xét và hình thành khái niệm + nêu điểm trong ,điểm ngoài + củng cố khái niệm : Phân biệt mặt nón ,hình nón , khối nón . +Gọi H là trung điểm OI thì H thuộc khối nón hay mặt nón hay hình nón ? -Trung điểm K của OM thuộc ? -Trung điểm IN thuộc ? - Nêu khái niệm hình nón tròn xoay và khối nón tròn xoay - Dùng mô hình minh hoạ cách tạo hình nón tròn xoay và khối nón tròn xoay Hoạt động 4:Diện tích xung quanh của hình nón tròn xoay GV: Cho hình nón ; trên đường tròn đáy lấy đa giác đều A1A2An, nối các đường sinh OA1,OAn( Hình 2.5 SGK) Khái niệm hình chóp nội tiếp hình nón Diện tích xung quanh của hình chóp đều được xác định như thế nào ? GV thuyết trình khái niệm diện tích xung quanh hình nón Nêu cách tính diện tích xung quanh của hình chóp đều có cạnh bên l. HS: nêu S=( Cv Chu vi đáy ) + Khi n dần tới vô cùng thì giới hạn của d là? Giới hạn của chu vi đáy? S=lCchu vi đường tròn =l= Hình thành công thức tính diện tích xung quanh . H: Có thể tính diện tích toàn phần được không ? + Hướng dẫn học sinh tính diện tích xung quanh bằng cách khác ( Trãi phẳng mặt xung quanh ) HS: nhận biết diện tích xung quanh chính là diện tích hình quạt. Hoạt động 5 : Thể tích khối nón tròn xoay GV: Cho học sinh nêu thể tích khối chóp đều n cạnh + Khi n tăng lên vô cùng tìm giới hạn diện tích đa giác đáy ? Công thức HS Chú ý nghe và ghi bài V=Sđáy.h HS tìm diện tích hình tròn đáy V= GV treo hình vẽ 2.7 + Cho HS tìm r,l thay vào công thức diện tích xung quanh ,diện tích toàn phần . I/ Sự tạo thành mặt tròn xoay (sgk-trang 30,31) M (P Hình vẽ 2.2 + () đường sinh + trục II/ Mặt nón tròn xoay 1. Định nghĩa: (sgk-trang 31) d O - Vẽ hình: -Đỉnh O Trục d : đường sinh ,góc ở đỉnh 2 2. Hình nón tròn xoay và khối nón tròn xoay a) Hình nón tròn xoay Vẽ hình: + Khi quay vuông OIM quanh cạnh OI một góc 3600 ,đường gấp khúc IMOsinh ra hình nón tròn xoay hay hình nón O: đỉnh OI: Đường cao OM: Độ dài đường sinh -Mặt xung quanh (sinh bởi OM) và mặt đáy ( sinh bởi IM) b/ Khối nón tròn xoay (SGK) Hình vẽ 3. Diện tích xung quanh của hình nón tròn xoay a) Định nghĩa (sgk) b) Công thức: Trong đó: + r: bán kính đáy + l: độ dài đường sinh Chú ý : 4. Thể tích khối nón tròn xoay a) Định nghĩa (sgk) b) Công thức: Trong đó: + B: diện tích đáy => + h: chiều cao 5. Ví dụ (sgk-trang 34) Giải: a) Hình nón tròn xoay được tạo nên có bán kính đáy là r = a và có độ dài đường sinh là l = OM = 2a Vậy diện tích xung quanh là b) Khối nón tròn xoay có chiều cao và có diện tích đáy là Vậy thể tích là c. Củng cố,Luyện tập: Nắm được các khái niệm + Mặt tròn xoay + Mặt nón tròn xoay, hình nón tròn xoay và khối nón tròn xoay d. Hướng dẫn học ở nhà : BTVN (sgk-trang 39,40) -------------------------------------------------------- Ngày dạy : ...../......2011. Lớp C2 Ngày dạy : ...../......2011. Lớp C9 Ngày dạy : ...../......2011. Lớp C10 Tiết 13 KHÁI NIỆM VỀ MẶT TRÒN XOAY (Tiếp) 1. Mục tiêu: a. Về kiến thức: - Biết khái niệm mặt trụ, khối trụ và công thức tính diện tích xung quanh của hình trụ công thức tính thể tích của khối trụ - Biết thiết diện của một mặt phẳng với hình trụ khối trụ b Kỹ Năng: - Tính được diện tích xung quanh của hình trụ, thể tích của khối trụ c.Tư duy thái độ : -Nghiêm túc tích cực ,tư duy trực quan 2.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: a.Chuẩn bị của GV:thước kẻ, đồ dùng dạy học, Bộ mô hình tạo mặt tròn xoay b.Chuẩn bị của HS: SGK , dụng cụ học tập III. Tiến trình dạy học: a. Kiểm tra bài cũ: Nêu định nghĩa hình nón khối nón các công thức tính diện tích xung quanh của hinh nón thể tích của khối nón ? b.Bài mới: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung Hoạt đông 3: Tìm hiểu mặt trụ tròn xoay Giáo viên: HĐTP1: Quay lại hình 2.2 Ta thay đường bởi đường thẳng d song song + Khi quay mp (P) đường d sinh ra một mặt tròn xoay gọi là mặt trụ tròn xoay ( Hay mặt trụ) + Cho học sinh lấy ví dụ về các vật thể liên quan đến mặt trụ tròn xoay Học sinh : + Mặt ngoài viên phấn + Mặt ngoài ống nước HĐTP 2 Trên cơ sở xây dựng các khái niện hình nón tròn xoay và khối nón tròn xoay cho hs làm tương tự để dẫn đến khái niệm hình trụ và khối trụ + Cho hai đồ vật viên phấn và vỏ bọc lon sữa so sánh sự khác nhau cơ bản của hai vật thể trên. +HS trả lời - Viên phấn có hình dạng là khối trụ -Vỏ hộp sửa có hình dạng là hình trụ HĐTP3 +Phân biệt mặt trụ,hình trụ ,khối trụ Gọi hs cho các ví dụ để phân biệt mặt trụ và hình trụ ; hình trụ và khối trụ - Dùng mô hình minh hoạ cách tạo hình trụ tròn xoay và khối trụ tròn xoay Hoạt Động 4:Diện tích xung quanh của hình trụ tròn xoay + Cho học sinh thảo luận nhóm để nêu các khái niệm về lăng trụ nội tiếp hình trụ + Công thức tính diện tích xung quanh hình lăng trụ n cạnh H: Khi n tăng vô cùng tìm giới hạn chu vi đáy hình thành công thức Gọi HS phát biểu công thức bằng lời Hoạt Động 5:Thể tích khối trụ tròn xoay + Nhắc lại công thức tính thể tích hình lăng trụ đều n cạnh H: Khi n tăng lên vô cùng thì giới hạn diện tích đa giác đáy ? Chiều cao lăng trụ có thay đổi không ? Công thức - Nêu định nghĩavà công thức tính diện tích xung quanh của hình trụ tròn xoay và thể tích khối trụ tròn xoay -Lấy ví dụ minh hoạ Giáo viên : Hướng dẫn HS làm ví dụ HS : Làm ví dụ dưới sự hướng dẫn của GV III/ Mặt trụ tròn xoay 1. Định nghĩa: (sgk-trang 35) 2. Hình trụ tròn xoay và khối trụ tròn xoay a) Hình trụ tròn xoay b) Khối trụ tròn xoay 3. Diện tích xung quanh của hình trụ tròn xoay a) Định nghĩa (sgk) r l b) Công thức: Trong đó: + r: bán kính đáy + l: độ dài đường sinh Chú ý: Ví dụ áp dụng : Cho hình trụ có đường sinh l=15,và mặt đáy có đường kính 10. Tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần 4. Thể tích khối trụ tròn xoay a) Định nghĩa (sgk) b) Công thức: Trong đó: + B: diện tích đáy => + h: chiều cao 5. Ví dụ (sgk-trang 36) Giải: a) Hình trụ tròn xoay được tạo nên có bán kính đáy là và có độ dài đường sinh là l = a Vậy diện tích xung quanh là b) Thể tích của khối trụ tròn xoay được tính theo công thức c.Củng cố,luyện tập : GV yêu cầu HS nhắc lại các khái niệm và các công thức tính toán và phân biệt các khái niệm d.Hướng dẫn học ở nhà : -Bài tập về nhà bài 1,2,3 ,5,6 trang 39 ------------------------------------------------------------------ Ngày dạy : ...../......2011. Lớp C2 Ngày dạy : ...../......2011. Lớp C9 Ngày dạy : ...../......2011. Lớp C10 Tiết 14 LUYỆN TẬP 1. Mục tiêu a. Kiến thức: Củng cố các khái niệm - Khái niệm mặt tròn xoay - Khái niệm mặt nón tròn xoay, mặt trụ tròn xoay - Công thức tính diện tích xung quanh của hình nón , hình trụ b. Kĩ năng - Biết vẽ hình tròn xoay - Tính được diện tích xung quanh của hình nón , hình trụ - Tính được thể tích cúa khối nón khối trụ tròn xoay c. Tư duy, thái độ - Rèn kĩ năng tưởng tượng và vẽ hình không gian - Giáo dục tính chính xác, cẩn thận 2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh a.Chuẩn bị của Giáo viên: Bộ mô hình tạo mặt tròn xoay, đồ dùng dạy học b.Chuẩn bị của Học sinh: Làm bài tập ở nhà, Dụng cụ học tập 3.Tiến trình dạy học: a. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra b.Bài mới: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung Hoạt động 1: Bài tập 2 Giaó viên : - Gọi học sinh đứng tại chỗ giải bài tập 2 - Gọi hai học sinh lên bảng giải bài tập 3(a,b), bài 7(a,b) - Hướng dẫn học sinh giải bài tập 3c Học sinh: - Đứng tại chỗ giải bài tập 2 - Hai học sinh lên bảng giải bài tập 3(a,b), bài 7(a,b) - Giải bài tập 3c theo hướng dẫn Hoạt động 2: Bài tập 3 GV: Yêu câu HS nêu công thức tính diện tích xung quanh của hình nón Áp dụng làm ý a GV gọi HS lên bảng làm GV gọi HS nhận xét và chính xác lại lời giải GV Gọi 2 HS lên bảng làm ý a và ý b GV theo dõi HS làm và chỉnh sửa lúc cần thiết Hoạt động 3: Hướng dẫn bài tập 2. Tóm tắt đề. Yêu cầu: 1 học sinh lên bảng vẽ hình. 1 học sinh lên bảng giải câu 1. 1 học sinh lên bảng giải câu 2. Nêu các yếu tố liên quan về hình trụ và hình nón đã cho. Tính S, S. Lập tỷ số. Tính V, V. Lập tỷ số. GV: Chỉnh sửa, hoàn thiện và lưu ý bài giải của học sinh. Bài 2: a) Hình trụ b) Hình nón c) Khối nón d) Khôi trụ Bài 3:SGK / 39 Giải : Gọi SA = l là độ dài đường sinh của hình nón và SO = h là chiều cao của hình nón đó Ta có a) Vậy b) Gọi V là thể tích của khối nón, ta có c) Giả sử thiết diện SAB đi qua đỉnh S cắt đường tròn đáy tại A và B. Gọi I là trung điểm của dây cung AB. Từ tâm O của đáy kẻ OHSI => OH(SAB) do đó OH = 12 (cm) Xét tam giác SOI vuông tại O có Xét tam giác OAI vuông tại I có (c ... thể tích khối cầu d. Hướng dẫn học ở nhài: BTVN (sgk-trang 49) Ngày dạy : ...../......2011. Lớp C2 Ngày dạy : ...../......2011. Lớp C9 Ngày dạy : ...../......2011. Lớp C10 Tiết 20 LUYỆN TẬP 1. Mục tiêu: a. Kiến thức: Củng cố các kiến thức - Định nghĩa mặt cầu và các khái niệm có liên quan đến mặt cầu - Giao của mặt cầu và mặt phẳng, đường thẳng - Tiếp tuyến của mặt cầu - Mặt cầu nội, ngoại tiếp hình đa diện - Công thức tinh diện tích mặt cầu và thể tích khối cầu b. Kĩ năng: - Biết cách xác định giao của mặt cầu với mặt phẳng và đường thẳng - Biết cách xác định tamm và bán kính mặt cầu ngoại tiếp hình chóp - Biết tính diện tích mặt cầu và thể tích khối cầu c. Tư duy, thái độ: - Rèn luyện khả năng vẽ hình không gian và óc tưởng tượng không gian - Giáo dục tính chính xác, khoa học - Thấy được mối quan hệ giữa toán học và đời sống; mối quan hệ với các bộ môn khác 2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh a.Chuẩn bị của Giáo viên: Compa, thước thẳng, phấn mầu b.Chuẩn bị của Học sinh: Làm bài tập về nhà 3. Tiến trình bài dạy học a. Kiểm tra bài cũ: Lồng ghép trong lúc học bài mới b. Bài mơí: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung Giáo viên : - Gọi lần lượt học sinh lên bảng giải các bài tập 1,7,8 (sgk-trang49) Học sinh: Lần lượt học sinh lên bảng giải các bài tập 1,7,8 (sgk-trang49) B C I A D O B’ C’ A’ D’ GV: Nhắc lại tính chất : Các đường chéo của hình hộp chữ nhật độ dài đường chéo của hình hộp chữ nhật có 3 kích thước a,b,c => Tâm của mặt cầu qua 8 đỉnh A,B,C,D,A’,B’,C’,D’ của hình hộp chữ nhật. Bán kính của mặt cầu này HS: Trả lời: Đường chéo của hình hộp chữ nhật bằng nhau và cắt nhau tại trung điểm mỗi đường AC’ = GV: Giao tuyến của mặt phẳng (ABCD) với mặt cầu trên là ? - Tâm và bán kính của đường tròn giao tuyến này ? HS: Trả lời: Đường tròn ngoại tiếp hình chữ nhật ABCD. Trả lời: Trung điểm I của AC và bán kính r = Bài 1: Gọi O là trung điểm AB Vì vuông nên không đổi Tập hợp M là mặt cầu tâm O bán kính hay mặt cầu nhận AB làm đường kính Bài 7 a) Gọi O là tâm của hình hộp chữ nhật . Ta có OA = OB = OC = OD = OA' = OB' = OC' =OD' => O là tâm của mặt cầu ngoại tiếp hình hộp Bán kính r = OA = Mà Vậy b) Giao tuyến của (ABCD) với mặt cầu trên là đường tròn ngoại tiếp hình chữ nhật ABCD => Tâm của đường tròn là trung điểm I của AC và bán kính r = Bài 8 Giả sử tứ diện ABCD có các cạnh AB, AC, AD, CB, CD, BD lần lượt tiếp xúc với mặt cầu tại M, N, P, Q, R, S Ta có: AM = AN = AP = a và BM = BQ = BS = b CQ = CN =CR = c DP = DR = DS = d Như vậy: AB + CD = a+b+c+d AC + BD = a+c+b+d AD + BC = a+d+b+c => AB + CD = AC + BD = AD + BC c. Củng cố luyện tập : GV hệ thống lại các dạng bài tập đã chữa Hoàn thành các bài tập còn lại d.Hướng dẫn học ở nhà : Làm các bài tập còn lại Ngày dạy : ...../......2011. Lớp C2 Ngày dạy : ...../......2011. Lớp C9 Ngày dạy : ...../......2011. Lớp C10 Tiết 21 LUYỆN TẬP 1. Mục tiêu: a. Kiến thức: Củng cố các kiến thức - Định nghĩa mặt cầu và các khái niệm có liên quan đến mặt cầu - Giao của mặt cầu và mặt phẳng, đường thẳng - Tiếp tuyến của mặt cầu - Mặt cầu nội, ngoại tiếp hình đa diện - Công thức tinh diện tích mặt cầu và thể tích khối cầu b. Kĩ năng: - Biết cách xác định giao của mặt cầu với mặt phẳng và đường thẳng - Biết cách xác định tamm và bán kính mặt cầu ngoại tiếp hình chóp - Biết tính diện tích mặt cầu và thể tích khối cầu c. Tư duy, thái độ: - Rèn luyện khả năng vẽ hình không gian và óc tưởng tượng không gian - Giáo dục tính chính xác, khoa học - Thấy được mối quan hệ giữa toán học và đời sống; mối quan hệ với các bộ môn khác 2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh a.Chuẩn bị của Giáo viên: Compa, thước thẳng, phấn mầu b.Chuẩn bị của Học sinh: Làm bài tập về nhà 3. Tiến trình bài dạy học a. Kiểm tra bài cũ: Lồng ghép trong lúc học bài mới b. Bài mơí: Hoạt Động của GV và HS Nội Dung Hoạt động 1: Bài tập 3 trang 49 SGK GV:Gọi (C) là đường tròn cố định cho trước, có tâm I. Gọi O là tâm của một mặt cầu chứa đường tròn, nhận xét đường OI đối với đường tròn (C) => Dự đoán quĩ tích tâm các mặt cầu chứa đường tròn O. HS trả lời: OI là trục của đường tròn (C) GV:Trên (C) chọn 3 điểm A,B,C gọi O là tâm mặt cầu chứa (C) ta có kết quả nào ? HS trả lời OA = OB = OC Ta suy ra điều gì ? => O Î trục đường tròn (C) . HS: O nằm trên trục đường tròn (C) ngoại tiếp DABC Ngược lại: Ta sẽ chọn (C) là 1 đường tròn chứa trên 1mặt cầu có tâm trên (D)? => O’M’ = ? Hs:O’M = không đổi. => M Î mặt cầu tâm O’ => (C) chứa trong mặt cầu tâm O’ Hoạt động 2: Bài tập 5 trang 49 SGK GV: Nhận xét: Mặt phẳng (ABCD) có : - Cắt mặt cầu S(O, r) không ? giao tuyến là gì ? - Nhận xét MA.MB với MC.MD nhờ kết quả nào? Hs:Trả lời: cắt - Giao tuyến là đường tròn (C) qua 4 điểm A,B,C,D. - Bằng nhau: Theo kết quả phương tích GV:Nhận xét: Mặt phẳng (OAB) cắt mặt cầu S(O,r) theo giao tuyến là đường tròn nào? HS:- Là đường tròn (C1) tâm O bán kính r có MAB là cát tuyến. GV: Phương tích của M đối với (C1) bằng các kết quả nào ? HS: - MA.MB hoặc MO2 – r2 Hoạt động 3: Giải bài tập 6 trang 49 SGK GV: Nhận xét: đường tròn giao tuyến của S(O,r) với mặt phẳng (AMI) có các tiếp tuyến nào? HS:AM và AI GV: - Nhận xét về AM và AI Tương tự ta có kết quả nào ? - Nhận xét 2 tam giác MAB và IAB - Ta có kết quả gì ? HS: Trả lời: AM = AI BM = BI DMAB = DIAB (C-C-C) Bài tập 3 trang 49 SGK Giải : O A C I B => Gọi A,B,C là 3 điểm trên (C). O là tâm của một mặt cầu nào đó chứa (C) Ta có OA = OB = OC => O ÎD trục của (C) (<=)"O’Î(D) trục của (C) với mọi điểm MÎ(C) ta có O’M = = không đổi => M thuộc mặt cầu tâm O’ bán kính => Kết luận: bài toán : Tập hợp cần tìm là trục đường tròn (C). Bài tập 5 trang 49 SGK Giải : a)Gọi (P) là mặt phẳng tạo bởi (AB,CD) => (P) cắt S(O, r) theo giao tuyến là đường tròn (C) qua 4 điểm A,B,C,D => MA.MB = MC.MD b)Gọi (C1) là giao tuyến của S(O,r) với mp(OAB) => C1 có tâm O bán kính r . Ta có MA.MB = MO2-r2 = d2 – r2 Bài tập 6 trang 49 SGK Giải: - Gọi (C) là đường tròn giao tuyến của mặt phẳng (AMI) và mặt cầu S(O,r). Vì AM và AI là 2 tiếp tuyến với (C) nên AM = AI. Tương tự: BM = BI Suy ra DABM = DABI (C-C-C) => c.Củng cố,Luyện tập: - Phát biểu định nghĩa mặt cầu, vị trí tương đối của đươờn thẳng với mặt cầu. - Cách xác định tâm của mặt cầu ngoại tiếp một hình chóp. Hướng dẫn làm bài tập 4 Hướng dẫn: Giả sử mặt cầu S(O, R) tiếp xúc với 3 cạnh D ABC lần lượt tại A’,B’,C’. Gọi I là hình chiếu của S trên (ABC). Dự đoán I là gì của D ABC ? -> Kết luận OI là đường thẳng nào của D ABC => Dự đoán. d. Hướng dẫn học ở nhà: Học bài cũ và làm các bài tập còn lại Ngày dạy : ...../......2011. Lớp C2 Ngày dạy : ...../......2011. Lớp C9 Ngày dạy : ...../......2011. Lớp C10 Tiết 22 ÔN TẬP HỌC KỲ I 1.Mục tiêu: a. Kiến thức: - Ôn tập các kiến thức về thể tích của khối đa diện b. Kĩ năng - Củng cố kĩ năng tính thể tích của khối đa diện c. Tư duy, thái độ - Rèn kĩ năng tư duy tổng hợp, sáng tạo trong giải toán 2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh a.Chuẩn bị của Giáo viên: Đề cương ôn tập b.Chuẩn bị của Học sinh: Xem lại các bài tập về thể tích 3.Tiến trình dạy học a. Kiểm tra bài cũ: Lồng ghép trong lúc học bài mới b. Bài mơí: Đặt vấn đề: Ta đã biết khái niệm các hình đa diện trong không gian, các trường hợp đặc biệt của nó như hình chóp, hình hộp, các khối trụ, nón, cầu. Hôm nay ta tổng kết lại: Hoạt động của GV và HS Nội Dung Hđ 1: I- Lý thuyết Tổ chức cho Hs thảo luận nhóm giải quyết các nội dung trong chương. Phần lý thuyết, lập phiếu để Hs đọc SGK và điền vào phiếu các khái niệm Khái niệm về mặt tròn xoay. Mặt trụ, khối trụ. Mặt nón, khối nón. Mặt cầu, khối cầu. và công thức tính thể tích: Hđ 2: làm bài tập GV: - Cho bài tập 1 - HD hs vẽ hình, giải bài tập HDb Xác định - Đường sinh là: l = SA = - Bán kính: R = AO = a. c) Gọi H là trung điểm AD, HD hs giải bt. HS: - Nghe gv hd đứng tại chỗ trả lời câu hỏi. - lên làm bài tập a, c. - nghe hd của gv ý c và trả lời câu hỏi của gv. - tiep thu pp giả bài tâp. I- Lý thuyết SGK II- Bài tập Bài 1: Cho hình chóp đều S.ABCD, cạnh đáy có độ dài a, góc giữa cạnh bên và đáy là a (00 < a < 900). a) Tính thể tích khối chóp S.ABCD theo a và a. b) Tính diện tích xung quanh của hình nón (N) ngoại tiếp hình chóp S.ABCD theo a và a ( (N) có đỉnh S và đáy là hình tròn ngoại tiếp tứ giác ABCD). c) Gọi K, G lần lượt là trọng tâm các tam giác ABD và tam giác SAD. Tính tỉ số thể tích hai khối chóp S.AKG và S.ABCD. Giải a) Gọi O là tâm của ABCD. Ta có: AO = a. Mặt khác vì S.ABCD là hình chóp đều nên SO^(ABCD) Þ ._S.ABCD là hình chóp đều nên ABCD là hình vuông: S(ABCD) = a2. Xét tam giác vuông SOA: SO = AO.tana = atana. Vậy: V(S.ABCD) = . b) Ta có: (N) có độ dài đường sinh là l = SA = Bán kính: R = AO = a. SXQ = p.R.l Þ SXQ = p.. c) Gọi H là trung điểm AD. Ta có: c. Củng cố luyện tập: - Hệ thống nội dung bài. d. Hướng dẫn học ở nhà: - xem lại bài, làm bài tập ôn sgk, sbt. Ngày dạy : ...../......2011. Lớp C2 Ngày dạy : ...../......2011. Lớp C9 Ngày dạy : ...../......2011. Lớp C10 Tiết 23 ÔN TẬP HỌC KỲ I 1. Mục tiêu: a. Kiến thức: - Ôn tập các kiến thức về thể tích của khối đa diện b. Kĩ năng - Củng cố kĩ năng tính thể tích của khối đa diện c. Tư duy, thái độ - Rèn kĩ năng tư duy tổng hợp, sáng tạo trong giải toán 2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh a.Chuẩn bị của Giáo viên: Đề cương ôn tập b.Chuẩn bị của Học sinh: Xem lại các bài tập về thể tích 3. Tiến trình dạy học: a. Kiểm tra bài cũ: Lồng ghép trong lúc ôn tập b. Bài mơí: Hoạt Động Của Gv Và Hs Nội Dung GV: - Nêu bài tập 2 - Vẽ hình hd giải bài tập. _ B _ C _ S _ 2 a _ 2 a _ A _ I - HD c/m đương thẳng vuông góc với mp. - Gọi hs lên làm ý a, b. - Giải ý c, đặt câu hỏi cho hs nắm được bài. - nhận xét bài giải ý a, b. - Chỉnh sửa bài giải và nêu đáp án chuẩn. HS: - Hai học sinh lên làm bài tập 2 a, b. - Dưới lớp cùng làm. - nhận xét bài giải của hai bạn. - Theo dõi đáp án chuẩn của gv. - Nghe HD của giáo viên trả lời các câu hỏi để nắm được pp giải ý c. Bài 2: Cho khối chóp S.ABC có đường cao SA=2a, tam giác ABC vuông ở C có AB=2a,góc CAB bằng 300.Gọi I, J lần lượt là hình chiếu của A trên SC và SB. a) Tính thể tích khối chóp S.ABC; b) Chứng minh BS là một đường cao của hình chóp B.AHC; c) Tính thể tích khối chóp H.AIJ. Giải: a) :, b) Ta có: Lại có: => => Mặt khác: Nên => => ĐPCM c) Tam giác SAB vuông cân tại A; J là trung điểm AB => . Ta có: Theo a => c. Củng cố luyện tập: - Hệ thống nội dung bài. Bài tập củng cố: Cho hình chóp tam giác S.ABC có đáy là tam giác vuông tại B. Cạnh SA vuông góc với đáy. Từ A kẻ các đoạn thẳng ADSB, AESC. Biết rằng AB = a, BC = b, SA = c a) Tính thể tích khối chóp S.ADE b) Tính khoảng cách từ E đến mặt phẳng (SAB) d. Hướng dẫn học ở nhà: - xem lại bài, làm bài tập ôn sgk, sbt. - Nhắc nhở chuẩn bị thi học kì I
Tài liệu đính kèm: