Giáo án Hình học 12 tiết 11 đến 23

Giáo án Hình học 12 tiết 11 đến 23

Tiết 11

Ngày soạn:

Ngày dạy :. KIỂM TRA 1 TIÊT

I/ MỤC TIÊU.

1) Về kiến thức:

 Nắm được khía niệm về hình đa diện và khối đa diện, khối đa diện đều và thể tích của khối đa diện.

  Nắm được phép dời hình trong không gian.

2) Về kỹ năng:

 Phân loại được khối đa diện đều.

  Xác định được mặt phẳng đối xứng của khối tứ diện đều.

  Tính được thể tích của khối đa diện và chiều cao của khối chóp.

3) Về tư duy, thái độ:

 - Rèn luyện tư duy logic, tư duy lý luận.

 - Tích cực, chủ động nắm kiến thức.

 

doc 24 trang Người đăng ngochoa2017 Lượt xem 716Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Hình học 12 tiết 11 đến 23", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 11
Ngày soạn:
Ngày dạy :............................
KIỂM TRA 1 TIÊT
I/ MỤC TIÊU.
1) Về kiến thức:	
- Nắm được khía niệm về hình đa diện và khối đa diện, khối đa diện đều và thể tích của khối đa diện.
	- Nắm được phép dời hình trong không gian.
2) Về kỹ năng:	
- Phân loại được khối đa diện đều.
	- Xác định được mặt phẳng đối xứng của khối tứ diện đều.
	- Tính được thể tích của khối đa diện và chiều cao của khối chóp.
3) Về tư duy, thái độ:
	- Rèn luyện tư duy logic, tư duy lý luận.
	- Tích cực, chủ động nắm kiến thức.
II/ CHUẨN BỊ:
1) Giáo viên: - Giáo án, Đề kiểm tra, phấn.
2) Học sinh: Bút, Giấy Kt, Thước kẻ, Tự ôn tập trước.
III/ TIẾN TRÌNH BÀI HỌC:
1) Ổn định lớp: - Kiểm tra sĩ số, ổn định trong suốt giờ
2) Kiểm tra bài cũ: (Không)
3) Bài mới
Đề bài:
Câu 1: (2 điểm)
Cho tứ diện đều ABCD cạnh bằng 2a và M là trung điểm của CD. Chỉ ra một mặt phẳng đối xứng của tứ diện ABCD (Không yêu cầu chứng minh). 
Câu 2: (8 điểm)
Cho hình chóp S.ABC có đáy ABC là một tam giác đều cạnh bằng a ; SA = h và vuông góc với đáy; gọi H là trực tâm tam giác ABC.
	a/ Xác định chân đường vuông góc I hạ từ H đến mặt phẳng (SBC).
	b/ Chứng minh I là trực tâm tam giác SBC.
	c/ Tính thể tích hình chóp H.SBC theo a và h.
ĐÁP ÁN & BIỂU ĐIỂM :
_
M
_
A
_
B
_
C
_
D
Câu 1: (2 điểm)
Hình vẽ (0,5 điểm) 
+ Chỉ ra được mặt phẳng (ABM) (hoặc một mặt khác) 	1,5 điểm.
Câu 2: (8 điểm)
Hình đúng 0,5 đ
a/ Gọi M là trung điểm đoạn thẳng BC . (0,5đ)
 Trong tam giác SAM từ H dựng HI vuông góc SM. (0,5đ)
Chứng minh HI vuông góc mặt phẳng ( SBC ). (1,5đ)
b/ Chỉ ra : (0,5đ)
 Chứng minh : (0,5đ )
 c/ V = B h (0,5đ)
 B = dt ( ) = (1đ)
 IH = (1đ)
 V = (1,0đ)
4) Củng cố:
5) Dặn dò và bài tập về nhà:
	Xem trước bài “Khái niệm mặt tròn xoay”.
IV/ RÚT KINH NGHIỆM.
....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 12
Ngày soạn:
Ngày dạy :............................
KHÁI NIỆM MẶT TRÒN XOAY
I/ MỤC TIÊU:
1) Về kiến thức:
- Nắm được sự tạo thành mặt tròn xoay, các yếu tố của mặt tròn xoay: Đường sinh, trục
- Hiểu được mặt nón tròn xoay, góc ở đỉnh, trục, đường sinh của mặt nón.
- Phản biện các khái niệm: Mặt nón, hình nón khối nón tròn xoay,nắm vững công thức tính toán diện tích xung quanh, thể tích của mặt trụ, phân biệt mặt trụ, hình trụ, khối trụ. Biết tính diện tích xung quanh và thể tích.
-Hiểu được mặt trụ tròn xoay và các yếu tố liên quan như: Trục, đường sinh và các tính chất.
2) Về kỹ năng:
- Kỹ năng vẽ hình, diện tích xung quanh, diện tích toàn phần, thể tích .
- Dựng thiết diện qua đỉnh hình nón, qua trục hình trụ, thiết diện song song với trục. 
3) Về tư duy và thái độ:
- Nghiêm túc tích cực, tư duy trực quan 
II/ CHUẨN BỊ:
1) Giáo viên: - Giáo án, SGK, STK, phấn màu.
- Bảng phụ	- Phiếu trả lời câu hỏi.
2) Học sinh: SGK, Vở, Bút, Thước kẻ, Xem trước bài mới.
III/ TIẾN TRÌNH BÀI HỌC:
1) Ổn định lớp: - Kiểm tra sĩ số, ổn định trong suốt giờ.
2) Kiểm tra bài cũ: (Không)
3) Bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
I/ Sự tạo thành mặt tròn xoay 
(SGK)M
(P
Hình vẽ 2.2
+ () đường sinh 
+ trục 
II/ Mặt nón tròn xoay 
1/ Định nghĩa (SGK)
- Vẽ hình:
Hoạt động 2
Trong mp(P) cho và tạo một góc 
( Treo bảng phụ )
Cho (P) quay quanh thì d có tạo ra mặt tròn xoay không? mặt tròn xoay đó giống hình vật thể nao?
2 / Hình nón tròn xoay và khối nón tròn xoay 
a/ Hình nón tròn xoay
Vẽ hình:
+ Khi quay vuông OIM quanh cạnh OI một góc 3600 ,đường gấp khúc IMOsinh ra hình nón tròn xoay hay hình nón
O: đỉnh
OI: Đường cao
OM: Độ dài đường sinh 
-Mặt xung quanh (sinh bởi OM) và mặt đáy ( sinh bởi IM)
b/ Khối nón tròn xoay (SGK) 
Hình vẽ 
3/ Diện tích xung quanh
a/ Định nghĩa (SGK)
Cho hình nón ; trên đường tròn đáy lấy đa giác đều A1A2An, nối các đường sinh OA1,OAn( Hình 2.5 SGK) 
Khái niệm hình chóp nội tiếp hình nón 
Diện tích xung quanh của hình chóp đều được xác định như thế nào ?
GV thuyết trình khái
b/ Công thức tính diện tích xung quanh 
Cho hình nón đỉnh O đường sinh l,bán kính đường đáy r
Khi đó ta có công thức :
 Sxq=
 Stp=Sxq+Sđáy
4/ Thể tích khối nón 
a/ Định nghĩa(SGK)
b/Công thức tính thể tích khối nón tròn xoay:
Khối nón có chiều cao h,bán kính đường tròn đáy r thì thể tích khối nón là:
 V=
-Quan sát mặt ngoài của các vật thể
-học sinh suy nghỉ trả lời.
HS cho ví dụ vật thể có mặt ngoài là mặt tròn xoay
O
d
-Đỉnh O
Trục 
d : đường sinh ,góc ở đỉnh 2
Học sinh suy nghĩ trả lời
+ Quay quanh M : Được đường tròn ( hoặc hình tròn ) 
+ Quay OM được mặt nón
Hình thành khái niệm
+ Hình gồm hai phần 
+HS nghe 
	HS chú ý nghe giảng 
HS Chú ý nghe và ghi bài 
V=Sđáy.h
HS tìm diện tích hình tròn đáy 
V=
4) Củng cố 
- Phân biệt các khái niệm ,nhắc lại công thức tính toán 
-Hướng dẫn bài tập về nhà bài 1,2,3 ,5,6 trang 39, bài 9 trang 40
5) Dặn dò, Bài tập:
	Làm các bài tập SGK và sách Bài tập.
IV/ RÚT KINH NGHIỆM.
Tiết 12
Ngày soạn:
Ngày dạy :............................
KHÁI NIỆM MẶT TRÒN XOAY
I/ MỤC TIÊU:
1) Về kiến thức:
- Nắm được sự tạo thành mặt tròn xoay, các yếu tố của mặt tròn xoay: Đường sinh, trục
- Hiểu được mặt nón tròn xoay, góc ở đỉnh, trục, đường sinh của mặt nón.
- Phản biện các khái niệm: Mặt nón, hình nón khối nón tròn xoay,nắm vững công thức tính toán diện tích xung quanh, thể tích của mặt trụ, phân biệt mặt trụ, hình trụ, khối trụ. Biết tính diện tích xung quanh và thể tích.
-Hiểu được mặt trụ tròn xoay và các yếu tố liên quan như: Trục, đường sinh và các tính chất.
2) Về kỹ năng:
- Kỹ năng vẽ hình, diện tích xung quanh, diện tích toàn phần, thể tích .
- Dựng thiết diện qua đỉnh hình nón, qua trục hình trụ, thiết diện song song với trục. 
3) Về tư duy và thái độ:
- Nghiêm túc tích cực, tư duy trực quan 
II/ CHUẨN BỊ:
1) Giáo viên: - Giáo án, SGK, STK, phấn màu.
- Bảng phụ	- Phiếu trả lời câu hỏi.
2) Học sinh: SGK, Vở, Bút, Thước kẻ, Xem trước bài mới.
III/ TIẾN TRÌNH BÀI HỌC:
1) Ổn định lớp: - Kiểm tra sĩ số, ổn định trong suốt giờ.
2) Kiểm tra bài cũ: (Không)
3) Bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
III/ Mặt trụ tròn xoay:
1/ Định nghĩa (SGK)
Hình vẽ:2.8
+ l là đường sinh 
+ r là bán kính mặt trụ
2/ Hình trụ tròn xoay và khối trụ tròn xoay 
a/ Hình trụ tròn xoay 
Hình vẽ 2.9
Mặt đáy:
Mặt xung quanh :
Chiều cao:
b/ Khối trụ tròn xoay (SGK)
3/ Diện tích xung quanh của hình trụ
(SGK)
Vẽ hình 
l
r
Sxq=
Stp=Sxq+2Sđáy 
Ví dụ áp dụng :
Cho hình trụ có đường sinh l=15,và mặt đáy có đường kính 10. Tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần
Cắt hình trụ theo một đường sinh ( Bảng phụ hình 2.11)
+ Cho học sinh nhận xét diện tích xung quanh của hình trụ là diện tích phần nào
5/Ví dụ (SGK)
+ Mặt ngoài viên phấn 
+ Mặt ngoài ống tiếp điện
Hs thảo luận nhóm và trình bày khái niệm 
+HS trả lời
- Viên phấn có hình dạng là khối trụ
-Vỏ hộp sửa có hình dạng là hình trụ
HS suy nghỉ trả lời 
Học sinh cho ví dụ
HS trả lời ( nêu nội dung SGK)
Trình bày công thức và tính diện tích xung quanh hình lưng trụ 
HS nêu đáp số
HS trả lời diện tích hình chữ nhật có các kích thước là 
 công thức tính diện tích
4) Củng cố 
- Phân biệt các khái niệm ,nhắc lại công thức tính toán 
-Hướng dẫn bài tập về nhà bài 1,2,3 ,5,6 trang 39, bài 9 trang 40
5) Dặn dò, Bài tập:
	Làm các bài tập SGK và sách Bài tập.
IV/ RÚT KINH NGHIỆM.
....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 14
Ngày soạn:
Ngày dạy :............................
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU: 
à Về kiến thức: Ôn lại và hệ thống các kiến thức sau:
Sự tạo thành của mặt tròn xoay, các yếu tố liên quan: đường sinh, trục.
Mặt nón, hình nón, khối nón; công thức tính diện tích xung quanh, toàn phần của hình nón; công thức tính thể tích khối nón.
Mặt trụ, hình trụ, khối trụ; công thức tính diện tích xung quanh và toàn phần của hình trụ và thể tích của khối trụ.
à Về kĩ năng: Rèn luyện và phát triển cho học sinh các kĩ năng về:
Vẽ hình: Đúng, chính xác và thẫm mỹ.
Xác định giao tuyến của một mặt phẳng với một mặt nón hoặc mặt trụ.
Tính được diện tích, thể tích của hình nón, hình trụ khi biết được một số yếu tố cho trước.
à Về tư duy, thái độ:
Tư duy logic, quy lạ về quen và trừu tượng hóa.
Thái độ học tập nghiêm túc, tinh thần hợp tác cao.
II. PHƯƠNG PHÁP:
Đàm thoại - Trao đổi, giải quyết vấn đề thông qua hoạt động giáo viên, học sinh và nhóm học sinh.
III. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
Giáo viên: Giáo án, phiếu học tập.
Học sinh: Ôn lại lý thuyết đã học và làm bài tập SGK.
IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1/ Ổn định lớp.	
2/ Kiểm tra bài cũ.	 
Áp dụng: Trong không gian cho hình chữ nhật ABCD với AB=a, AD=a. Khi quay hình chữ nhật này xung quanh cạnh AD ta được một hình trụ tròn xoay. Tính Sxq của hình trụ và thể tích V của khối trụ.
Học sinh nêu đúng các công thức: 2 điểm (0,5 điểm/1 công thức)
Học sinh vẽ hình ( Tương đối): 2 điểm.
Học sinh giải:
Hình trụ có bán kính R=a, chiều cao h=a.
 Sxq = 2Rl = 2.a.a= 2a(đvdt) ( l=h=a): 3 điểm.
 V = Rh = a.a= a (đvdt): 3 điểm.
3/ Bài mới:
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
Hoạt động 1: 
Bài 1: Cho một hình nón tròn xoay đỉnh S và đáy là hình tròn (O;r). Biết r=a; chiều cao SO=2a (a>0).
a. Tính diện tích toàn phần của hình nón và thể tích của khối nón.
b. Lấy O' là điểm bất kỳ trên SO sao cho OO'=x (0<x<2a). Tính diện tích của thiết diện (C) tạo bởi hình nón với măt phẳng đi qua O' và vuông góc với SO.
c. Định x để thể tích của khối nón đỉnh O, đáy là (C) đạt GTLN.
Giải bài tập 1.
GV chủ động vẽ hình.
Tóm tắt đề.
GV hỏi:
Công thức tính diện tích và thể tích của hình nón.
Nêu các thông tin về hình nón đã cho.
Cách xác định thiết diện (C): Thiết diện (C) là hình gì?
Tính S: Cần tìm gì? (Bán kính)
Tính V.
Định lượng V (Giáo viên gợi ý một số cách thường gặp).
- Học sinh theo dõi và nghiên cứu tìm lời giải.
 - Học sinh:
Nêu công thức.
Tìm: Bán kính đáy, chiều cao, độ dài đường sinh.
a. Hình nón có: 
Bán kính đáy: r=a.
Chiều cao: h=SO=2a. 
Độ dài đường sinh: l=SA== a. S
 A’ O’ B’
 A O A’
Sxq = rl = a.
 Sđ = r = a.
Stp = Sxq+Sđ = (1+)a (đvdt)
 V = rh = a (đvdt)
b. Nhận xét: Thiết diện (C) là hình tròn tâm O' bán kính r'=O'A'=(2a-x).
Vậy diện tích thiết diện là:
S= r'= (2a-x)
c. Gọi V là thể tích của hình nón đỉnh O và đáy là hình tròn C(O';r')
 V= OO’. S= .x(2a-x)
Ta có: 
V=.2x(2a-x) .
Hay V
Dấu “=” xảy ra2x=2a-x ... h mÆt cÇu ngo¹i tiÕp h×nh chãp ®ã.
Gv h­íng dÉn 
Giả sử I là tâm mặt cầu ngoại tiếp S.ABCD, ta có điều gì ?
=> Vấn đề đặt ra ta phải tìm 1 điểm mà cách đều 5 đỉnh S, A, B, C, D.
- Nhận xét 2 tam giác ABD và SBD.
- Gọi O là tâm hình vuông ABCD => kết quả nào ?
- Vậy điểm nào là tâm cần tìm, bán kính mặt cầu?
Bµi 3 ( Trang 49)
 T×m tËp hîp t©m c¸c mÆt cÇu lu«n lu«n chøa mét ®­êng trßn cè ®Þnh chop tr­íc
Gv h­íng dÉn 
Gọi (C) là đường tròn cố định cho trước, có tâm I.
Gọi O là tâm của một mặt cầu chứa đường tròn, nhận xét đường OI đối với đường tròn (C)
=> Dự đoán quĩ tích tâm các mặt cầu chứa đường tròn O.
Trên (C) chọn 3 điểm A,B,C gọi O là tâm mặt cầu chứa (C) ta có kết quả nào ?
Ta suy ra điều gì ? => O Î trục đường tròn (C) .
Ngược lại: Ta sẽ chọn (C) là 1 đường tròn chứa trên 1mặt cầu có tâm trên (D)?
=> O’M’ = ?
Trả lời: Là đường tròn đường kính AB
đường tròn đường kính AB nằm trên mặt cầu đường kính AB.
(=>) vì góc => MÎ đường tròn đường kính AB => MÎ m/c đường kính AB
( MÎ đường tròn đường kính AB là giao của mặt cầu đường kính AB với (ABM)
=> 
Kết luận: Tập hợp các điểm M nhìn đoạn AB dưới góc vuông là m/c đường kính AB
	 S
	 a
 a a a
 D C
	 a
A O B
	 a
S.ABCD là hình chóp tứ giác đều.
=> ABCD là hình vuông và SA = SB = SC = SD.
Gọi O là tâm hình vuông, ta có 2 tam giác ABD, SBD bằng nhau
=> OS = OA Mà OA = OB = OC = OD
=> Mặt cầu tâm O, bán kính r = OA = 
	 O
 A C
 I
	 B
=> Gọi A,B,C là 3 điểm trên (C). O là tâm của một mặt cầu nào đó chứa (C) 
Ta có OA = OB = OC => O ÎD trục của (C) 
(<=)"O’Î(D) trục của (C) 
với mọi điểm MÎ(C) ta có O’M = 
= không đổi
=> M thuộc mặt cầu tâm O’ bán kính 
=> Kết luận:
4) Củng cố: 
Làm bài trắc nghiệm thông qua trình chiếu.
	(Giáo viên tự ra đề phù hợp với năng lực học sinh đang dạy)
5) Dặn dò và bài tập về nhà: 
	+ Yêu cầu học sinh nắm vững kiến thức toàn bài.
	+ Khắc sâu các công thức tính diện tích mặt cầu và thể tích khối cầu.
	+ Làm các bài tập: 5,6,7 trang 49 SGK.
	+ Đọc tham khảo các bài tập còn lại trong SGK.
IV/ RÚT KINH NGHIỆM.
....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Gi¸o ¸n sè 19 Ngµy so¹n : .
 Ngµy gi¶ng: .
luyÖn tËp
I/ MỤC TIÊU:
1) Về kiến thức: 
Hs phải nắm kĩ các kiến thức định nghĩa mặt cầu, sự tương giao của mặt cầu với mặt phẳng, đường thẳng và công thức diện tích mặt cầu, thể tích khối cầu.
2) Về kĩ năng:
Vận dụng kiến thức đã học để xác định mặt cầu, tính diện tích mặt cầu, thể tích khối cầu đã xác định đó.
3) Tư duy :
 Tù gi¸c tÝch cùc trong häc tËp 
 T­ duy c¸c vÊn ®Ò to¸n häc mét c¸ch l«gic vµ hÖ thèng
II. Chuẩn bị :
1) Giáo viên: Sách giáo viên, sách giáo khoa, giáo án, thước kẻ và compa.
2) Học sinh: Ôn lại kiến thức đã học và làm trước các bài tập đã cho về nhà trong sách giáo khoa.
III. Phương pháp dạy học: 
	Gợi mở, vấn đáp, giải quyết vấn đề .
IV. Tiến trình bài học: 
1) Ổn định tổ chức: 
 kiÓm tra sÜ sè
 kiÓm tra s¬ ®å líp häc
2) Kiểm tra bài cũ: .
3) Bài mới: 
 ho¹t ®éng cña gi¸o viªn
ho¹t ®éng cña häc sinh
Bµi 5
Tõ mét ®iÓm M n»m ngoµi mÆt cÇu ta kÎ hai ®­êng th¼ng c¾t mÆt cÇu lÇn l­ît t¹i A, B vµ C, D.
a) Chøng minh r»ng: MA.MB = MC. MD
b) Gäi MO = d. TÝnh MA.MB theo r vµ d
GV h­íng dÉn 
Nhận xét: Mặt phẳng (ABCD) có :
- Cắt mặt cầu S(O, r) không ? giao tuyến là gì ?
- Nhận xét MA.MB với MC.MD nhờ kết quả nào?
- Nhận xét: Mặt phẳng (OAB) cắt mặt cầu S(O,r) theo giao tuyến là đường tròn nào?
- Phương tích của M đối với (C1) bằng các kết quả nào ?
Bµi 6.
 Cho mÆt cÇu tiÕp xóc víi mÆt ph¼ng t¹i I. Gäi M lµ mét ®iÓm n»m trªn mÆt cÇu nh­ng kh«ng ph¶I lµ mét ®iÓm ®èi xøng víi I qua t©m O. Tõ M ta kÎ hai tiÕp tuyÕn cña mÆt cÇu c¾t t¹i A vµ B. Chøng minh r»ng 
GV h­íng dÉn
- Nhận xét: đường tròn giao tuyến của S(O,r) với mặt phẳng (AMI) có các tiếp tuyến nào?
- Nhận xét về AM và AI 
Tương tự ta có kết quả nào ?
- Nhận xét 2 tam giác MAB và IAB
- Ta có kết quả gì ?
Bµi 7
 Cho h×nh hép ch÷ nhËt ABCD. A’B’C’D’
cã AA’= a, BB’= b, CC’ = c.
a) H·y x¸c ®Þnh t©m vµ b¸n kÝnh mÆt cÇu ®i qua 8 ®Ønh cña h×nh hép ®ã.
b) TÝnh b¸n kÝnh cña ®­êng trßn lµ giao tuyÕn cña mÆt ph¼ng ( ABCD) víi mÆt cÇu trªn
Gv h­íng dÉn
Giao tuyến của mặt phẳng (ABCD) với mặt cầu trên là ?
- Tâm và bán kính của đường tròn giao tuyến này ?
bµi 10
Cho h×nh chãp S.ABC cã bèn ®Ønh n»m trªn mét mÆt cÇu, SA = a, SB = b, SC = c , vµ ba c¹nh SA, SB, SC ®«i mét vu«ng gãc 
TÝnh diÖn tÝch mÆt cÇu vµ thÓ tÝch khèi cÇu ®­îc t¹o nªn bëi mÆt cÇu ®ã.
Để tính diện tích mặt cầu thể tích khối cầu ta phải làm gì ?
Nhắc lại công thức diện tích khối cầu, thể tích khối cầu ?
Hướng dẫn cách xác định tâm mặt cầu ngoại tiếp 1 hình chóp.
- Dựng trục đường tròn ngoại tiếp đa giác đáy.
- Dựng trung trực của cạnh bên cùng nằm trong 1 mặt phẳng với trục đươờn tròn trên.
- Giao điểm của 2 đường trên là tâm của mặt cầu.
. Trục đường tròn ngoại tiếp DSAB
. Đường trung trực của SC trong mp (SC,D) ?
. Tâm của mặt cầu ngoại tiếp hình chóp S.ABC
a)Gọi (P) là mặt phẳng tạo bởi (AB,CD) 
=> (P) cắt S(O, r) theo giao tuyến là đường tròn (C) qua 4 điểm A,B,C,D 
=> MA.MB = MC.MD
b)Gọi (C1) là giao tuyến của S(O,r) với mp(OAB) => C1 có tâm O bán kính r .
Ta có MA.MB = MO2-r2 
	 = d2 – r2 
- Gọi (C) là đường tròn giao tuyến của mặt phẳng (AMI) và mặt cầu S(O,r). Vì AM và AI là 2 tiếp tuyến với (C) nên AM = AI.
Tương tự: BM = BI
Suy ra DABM = DABI 
	 (C-C-C)
=> 
 B C
 I
 A D
 O
 B’ C’
 A’ D’
a. Gọi O là giao điểm của các đường chéo hình hộp chữ nhật ABCD.A’B’C’D’.
Ta có OA = OB = OC =OD=OA’=OB’=OC’=OD’
=> O là tâm mặt cầu qua 8 dỉnh hình hộp chữ nhật ABCD.A’B’C’D’ và bán kính r = 
b. Giao của mặt phẳng (ABCD) với mặt cầu là đường tròn ngoại tiếp hình chữ nhật ABCD.
Đường tròn này có tâm I là giao điểm của AC và BD
Bán kính r = 
	 C
	 M
 S O
	 I	B
 A 
. Gọi I là trung điểm AB do DSAB vuông tại S => I là tâm đường tròn ngoại tiếp DSAB .
. Dựng (D) là đường thẳng qua I và D ^(SAB) => D là trục đường tròn ngoại tiếp DSAB.
. Trong (SC,D) dựng trung trực SC cắt (D) tại O => O là tâm mặt cầu ngoại tiếp hình chóp S.ABC.
r2 = OA2 = OI2 + IA2 
= 
=> S = p(a2+b2+c2)
V = 
4) Củng cố toàn bài: 
- Phát biểu định nghĩa mặt cầu, vị trí tương đối của đươờn thẳng với mặt cầu.
- Cách xác định tâm của mặt cầu ngoại tiếp một hình chóp.
5) Hướng dẫn làm bài ở nhà: 
	Bài tập 4: 
	Hướng dẫn: Giả sử mặt cầu S(O, R) tiếp xúc với 3 cạnh D ABC lần lượt tại A’,B’,C’. Gọi I là hình chiếu của S trên (ABC). Dự đoán I là gì của D ABC ? -> Kết luận OI là đường thẳng nào của D ABC => Dự đoán.
Gi¸o ¸n sè 23 Ngµy so¹n : .
 Ngµy gi¶ng :..
ÔN TẬP CHƯƠNG II
I. Mục tiêu:
1. Về kiến thức:
- Hệ thống các kiến thức cơ bản về mặt tròn xoay và các yếu tố cơ bản về mặt tròn xoay như trục, đường sinh,... 
- Phân biệt được các khái niệm về mặt và khối nón, trụ, cầu và các yếu tố liên quan.
- Nắm vững các công thức tính diện tích xung quanh và thể tích của khối nón, khối trụ, công thức tính diện tích mặt cầu và thể tích khối cầu.
2. Về kỹ năng:
- Vận dụng được các công thức vào việc tính diện tích xung quanh và thể tích của các khối : nón, trụ, cầu.
- Rèn luyện kĩ năng vẽ hình cho học sinh. 
 3. Về tư duy và thái độ:
- Rèn luyện tính tích cực, sáng tạo, cẩn thận.
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
	+ Giáo viên:Giáo án, bảng phụ, phiếu học tập.
	+ Học sinh: Dụng cụ học tập, SGK,...
III. Phương pháp:
 Gợi mở, giải quyết vấn đề.
IV. Tiến trình bài học:
	1. Ổn định tổ chức:
	2. Kiểm tra bài cũ:
	CH1: Các công thức tính diện tích và thể tích các mặt và khối: nón, trụ, cầu.
	3. Bài mới:
ho¹t ®éng cña gi¸o viªn
ho¹t ®éng cña häc sinh
Đọc đề BT1 SGK
CH1: Qua 3 điểm A,B,C có bao nhiêu mặt phẳng.
CH2: Xét vị trí tương đối giữa mp (ABC) và mặt cầu và trả lời câu a.
CH3: Theo đề mp(ABC) có qua tâm O của mặt cầu không.
CH4: Dựa vào giả thiết nào để khẳng định AB là đường kính của đường tròn hay không.
Bµi 2 + 5
Nêu đề: 
Cho tứ diện đều ABCD cạnh a. Gọi H là hình chiếu của A trên mp(BCD). N là trung điểm CD
 a- Chứng minh HB=HC=HD. Tính độ dài đoạn AH.
 b- Tính Sxq và V của khối nón tạo thành khi quay miền tam giác AHN quanh cạnh AH.
 c- Tính Sxq và V của khối trụ có đường tròn đáy ngoại tiếp tam giác BCD và chiều cao AH.
Gv h­íng dÉn :
CH1: 
 Có nhận xét gì về các tam giác AHB, AHC, AHD. Nêu cách tính AH.
CH2: 
 Để tính Sxq của mặt nón và V của khối nón, cần xác định các yếu tố nào?
+Gọi một hs lên bảng thực hiện.
+Cho các hs còn lại nhận xét bài giải, gv đánh giá và ghi điểm
CH3: 
 Để tính Sxq của mặt trụ và V của khối trụ, cần xác định các yếu tố nào?
+Gọi một hs lên bảng thực hiện.
+Cho các hs còn lại nhận xét bài giải, gv đánh giá và ghi điểm
Bµi 6
Cho h×nh vu«ng ABCD cã c¹nh b»ng a. Tõ t©m O cña h×nh vu«ng dùng ®­êng th¼ng vu«ng gãc víi mÆt ph¼ng ( ABCD). Trªn lÊy ®iÓm S sao cho .X¸c ®Þnh 
t©m vµ b¸n kÝnh mÆt cÇu ngo¹i tiÕp h×nh chãp S.ABCD. tÝnh diÖn tÝch cña mÆt cÇu vµ thÓ tÝch cña cña khèi cÇu ®­îc t¹o nªn bëi mÆt cÇu ®ã.
CH 1: Trình bày pp xác định tâm mặt cầu ngoại tiếp hình chóp. 
+ Nhận xét câu trả lời của hs và nhắc lại các bước:
1. Xác định trục Δ của đường tròn ngoại tiếp đa giác đáy.
2. Xác định mặt phẳng trung trực () (hoặc đường trung trực d) của cạnh bên bất kì.
3. Xác định giao điểm của Δ với () (hoặc của Δ với d) . Đó chính là tâm mặt cầu cần tìm.
CH 2: Đường tròn ngoại tiếp hình vuông ABCD có trục là đường thẳng nào?
CH 3: Có nhận xét gì về hai tam giác SAO và SMO’. Nêu cách tính bán kính R của mặt cầu.
+ Xem đề SGK /T50
+ Trả lời: Có duy nhất mp(ABC)
+ Mp(ABC) cắt mặt cầu theo giao tuyến là đường tròn qua A,B,C. Suy ra kết quả a đúng.
+ Chưa biết (Có 2 khả năng)
+ Dựa vào CH3 suy ra: b-Không đúng
c-Không đúng.
+Dựa vào giả thiết: =900 và kết quả câu a
a) AH (BCD)
=> Các tam giác AHB, AHC, AHD vuông tại H
Lại có: AH cạnh chung
	AB=AC=AD(ABCD là tứ diện đều)
=> 3 tam giác AHB, AHC, AHD bằng nhau
Suy ra HB=HC=HD
*AH=
 ==
b) Khối nón tạo thành có:
 Sxq=rl=.. =
V= ==
c) Khối trụ tạo thành có:
Sxq=2rl = 2. = 
V = B.h = = 
HS tr¶ lêi c¸c gîi ý cña Gv
a. Gọi O’, R lần lượt là tâm và bán kính của mặt cầu
Vì O’A=O’B=O’C=O’D
 => O’ thuộc SO (1)
Trong (SAO), gọi M là trung điểm của SA và d là đường trung trực của đoạn SA
Vì O’S = O’A 
=> O’ thuộc d (2)
Từ (1) và (2) =>O’=SOd
+ R = O’S.
Hai tam giác vuông SAO và SMO’ đồng dạng nên:
Trong đó SA=
=> SO'==R
b) Mặt cầu có bán kính R= nên:
+ S=4π=
+ V= =
4. Củng cố:
 Gv nh¾c Hs vÒ nhµ hÖ thèng l¹i c¸c kiÕn thøc ®· häc cña ch­¬ng
 Xem l¹i c¸c bµi tËp ®· ch÷a
5. Dặn dò:
- Về nhà làm các bài tập ôn chương còn lại
- Chuẩn bị cho bài kiểm tra 1 tiết vào tiết tiếp theo.

Tài liệu đính kèm:

  • docGAHinhinngay.doc