Giáo án Hình học 12 nâng cao - Chương 2: Mặt cầu, mặt trụ, mặt nón

Giáo án Hình học 12 nâng cao - Chương 2: Mặt cầu, mặt trụ, mặt nón

1. MẶT CẦU, KHỐI CẦU.

I. MỤC TIÊU

 1. Về kiến thức : Hiểu biết và vận dụng :

 - Hiểu được đ/n mặt cầu, hình cầu, vị trí tương đối giữa mặt cầu và mặt phẳng, giữa mặt cầu và đường thẳng.

 - Nhận biết được một số hình đa diện có mặt cầu ngoại tiếp.

 2. Về kĩ năng :

 - Xác định được tâm và bán kình của mặt cầu ngoại tiếp hình đa diện.

 - Nhớ các công thức tính thể tích mặt cầu, diện tích mặt cầu và áp dụng vào các bài tập.

 3. Về tư duy, thái độ : Rèn luyện tư duy logic, tính cẩn thận, chính xác trong tính toán và lập luận.

 

doc 19 trang Người đăng ngochoa2017 Lượt xem 1344Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hình học 12 nâng cao - Chương 2: Mặt cầu, mặt trụ, mặt nón", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHƯƠNG II: MẶT CẦU, MẶT TRỤ, MẶT NÓN
Ngày soạn:
Ngày dạy:.
Tiết:...
Tuần:.....
§1. MẶT CẦU, KHỐI CẦU. 
I. MỤC TIÊU
	1. Về kiến thức : Hiểu biết và vận dụng :
	- Hiểu được đ/n mặt cầu, hình cầu, vị trí tương đối giữa mặt cầu và mặt phẳng, giữa mặt cầu và đường thẳng.
	- Nhận biết được một số hình đa diện có mặt cầu ngoại tiếp.
	2. Về kĩ năng : 	
	- Xác định được tâm và bán kình của mặt cầu ngoại tiếp hình đa diện.
	- Nhớ các công thức tính thể tích mặt cầu, diện tích mặt cầu và áp dụng vào các bài tập.
	3. Về tư duy, thái độ : Rèn luyện tư duy logic, tính cẩn thận, chính xác trong tính toán và lập luận.	
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS (đánh dấu chéo vào phần nào có yêu cầu)
	1. Chuẩn bị của hs : 
	Thước kẻ, compas.	Hs đọc bài này trước ở nhà.
	Bài cũ	...............................................
	Giấy phim trong, viết lông.	.................................................
	2. Chuẩn bị của gv : 
	Thước kẻ, compas.	Các hình vẽ.
	Các bảng phụ	Bài để phát cho hs
	Computer, projector.	Câu hỏi trắc nghiệm.
III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC (đánh dấu chéo vào phần nào có yêu cầu)
	Gợi mở, vấn đáp.	..................................................
	Phát hiện và giải quyết vấn đề	...............................................
	Hoạt động nhóm.	................................................
Kiểm tra bài cũ:
Bài Mới: 
Hoạt động của HS
Hoạt động của GV
Ghi bảng 
HĐ1: Định nghĩa mặt cầu.
- Quan sát hình ảnh.
- Làm việc theo nhóm
- Xác định điểm cần tìm
- Hình thành định nghĩa mặt cầu.
- Cử đại điện trả lời.
- Các nhóm khác lắng nghe và bổ sung nếu cần.
- Ghi nhận kiến thức.
- Trả lời.
- Chia lớp học thành 6 nhóm.
- Đưa hình ảnh trực quan cho HS quan sát.
- Cho HS hoạt động theo nhóm
- Hãy chỉ một điểm mà điểm đó cách đều các điểm trên mặt cầu?
- Từ đó hãy định nghĩa mặt cầu.
- Gọi đại diện một nhóm trình bày.
- Cho các nhóm khác bổ sung (nếu cần)
- Khẳng định kiến thức.
-Khi nào xác định được mặt cầu.
Hình ảnh trực quan về mặt cầu
(hoặc cho học sinh xem trong SGK)
, R > 0.
Biết tâm và bán kính.
(Biết đường kính)
HĐ2: Vị trí tương đối giữa điểm và mặt cầu.
- Làm việc theo nhóm
- Xác định các trường hợp cần tìm
- Cử đại điện trả lời.
- Các nhóm khác lắng nghe và bổ sung nếu cần.
- Ghi nhận kiến thức.
- Cho HS hoạt động theo nhóm
- Cho 1 điểm M và mặt cầu 
S(O; R). Khi đó có mấy trường hợp xảy ra?
- Gọi đại diện 1 nhóm lên trình bày.
- Cho các nhóm khác bổ sung (nếu cần)
- Khẳng định kiến thức.
- Làm việc theo nhóm
- Hình thành định nghĩa khối cầu.
- Cử đại điện trả lời.
- Các nhóm khác lắng nghe và bổ sung nếu cần.
- Ghi nhận kiến thức.
- Thế nào là bán kính, đường kính của mặt cầu.
- Thế nào là khối cầu (hoặc hình cầu)?
- Gọi đại diện 1 nhóm lên trình bày.
- Cho các nhóm khác bổ sung (nếu cần)
- Khẳng định kiến thức.
(sgk)
- Làm việc theo nhóm
- Cử đại điện trả lời.
- Các nhóm khác lắng nghe theo dõi và bổ sung nếu cần.
- Ghi nhận kiến thức.
- Cho HS hoạt động theo nhóm
- Cho nhóm 1, 3, 5 làm ví dụ 1 SGK. Nhóm 2, 4, 6 làm ví dụ 2 SGK.
- Gọi đại diện mỗi nhóm lên trình bày.
- Cho các nhóm khác bổ sung (nếu cần)
- Còn cách nào khác không?
- Sữa chữa nếu cần.
- với I là trung điểm AB.
- với G là trọng tâm của tứ diện.
HĐ3: Vị trí tương đối giữa mặt cầu và mặt phẳng.
- Quan sát hình ảnh.
- Làm việc theo nhóm
- Xác định các trường hợp cần tìm
- Cử đại điện trả lời.
- Các nhóm khác lắng nghe và bổ sung nếu cần.
- Ghi nhận kiến thức.
- Đưa hình ảnh trực quan cho HS quan sát.
- Cho HS hoạt động theo nhóm
- Có mấy trường hợp xảy ra đ/v vị trí tương đối giữa mặt cầu và mặt phẳng.
- Gọi đại diện một nhóm trình bày.
- Cho các nhóm khác bổ sung (nếu cần)
- Khẳng định kiến thức.
- Không cắt.
- Tiếp xúc.
- Cắt theo giao tuyến là một đường tròn (C)
- Làm việc theo nhóm
- Xác định các yếu tố cần tìm
- Cử đại điện trả lời.
- Các nhóm khác lắng nghe và bổ sung nếu cần.
- Ghi nhận kiến thức.
- Làm việc theo nhóm
- Xác định các yếu tố cần tìm
- Cử đại điện trả lời.
- Các nhóm khác lắng nghe và bổ sung nếu cần.
- Ghi nhận kiến thức.
- Hãy tìm tâm và bán kính của đường tròn (C) trên?
- Gọi đại diện một nhóm trình bày.
- Cho các nhóm khác bổ sung (nếu cần)
- Khẳng định kiến thức.
-Đặc biệt:
+ Khi (P) qua tâm O. Khi đó (P), (C ) đgl gì? r = ?
+ Khi r = R, (P), H đgl gì?
- Gọi đại diện một nhóm trình bày.
- Cho các nhóm khác bổ sung (nếu cần)
- Khẳng định kiến thức.
- Tâm H = hc
- Bán kính 
- Làm việc theo nhóm
- Tìm phương án trả lời.
- Cử đại điện trả lời.
- Các nhóm khác lắng nghe và bổ sung nếu cần.
- Ghi nhận kiến thức.
- Gọi 1 HS đọc BT1 trong SGK.
- Ta cần CM:
+ Nếu hình chóp nội tiếp mặt cầu thì đa giác đáy nội tiếp một đường tròn.
+ Nếu đa giác đáy nội tiếp một đường tròn thì hình chóp đó nội tiếp mặt cầu.
- Cho HS hoạt động theo nhóm: 2, 4, 6 làm phần 1; nhóm 1, 3, 5 làm phần 2.
- Gọi đại diện một nhóm trình bày.
- Cho các nhóm khác bổ sung (nếu cần)
- Khẳng định kiến thức.
- Đa giác đáy nội tiếp một đường tròn (C) = Mặt cầu Mặt phẳng chưa đáy.
- Tâm của mặt cầu thuộc trục của đáy và cách đều các đỉnh thuộc các cạch bên.
HĐ4: Vị trí tương đối giữa mặt cầu và đường thẳng.
- Quan sát hình ảnh.
- Làm việc theo nhóm
- Xác định các trường hợp cần tìm
- Cử đại điện trả lời.
- Các nhóm khác lắng nghe và bổ sung nếu cần.
- Ghi nhận kiến thức.
- Cử đại điện trả lời.
- Đưa hình ảnh trực quan cho HS quan sát.
- Cho HS hoạt động theo nhóm
- Có mấy trường hợp xảy ra đ/v vị trí tương đối giữa mặt cầu và đường thẳng.
- Gọi đại diện một nhóm trình bày.
- Cho các nhóm khác bổ sung (nếu cần)
- Khẳng định kiến thức.
- Thế nào là tiếp tuyến, tiếp điểm của mặt cầu?
- Gọi đại diện một nhóm trình bày.
- Khẳng định kiến thức.
- Không cắt.
- Tiếp xúc.
- Cắt mặt cầu tại 2 điểm phân biệt.
- Làm việc theo nhóm
- Tìm phương án trả lời
- Cử đại điện trả lời.
- Các nhóm khác lắng nghe và bổ sung nếu cần.
- Ghi nhận kiến thức.
- Cho HS trả lời ?4 SGK
- Gọi đại diện một nhóm trình bày.
- Cho các nhóm khác bổ sung (nếu cần)
- Khẳng định kiến thức.
- Làm việc theo nhóm
- Tìm phương án trả lời.
- Cử đại điện trả lời.
- Các nhóm khác lắng nghe và bổ sung nếu cần.
- Ghi nhận kiến thức.
- Làm việc theo nhóm
- Tìm phương án trả lời.
- Cử đại điện trả lời.
- Các nhóm khác lắng nghe và bổ sung nếu cần.
- Ghi nhận kiến thức.
- Gọi 1 HS đọc BT2 trong SGK.
- Cho HS hoạt động theo nhóm: 2, 4, 6 làm BT2; nhóm 1, 3, 5 làm ?5
- Gọi đại diện mỗi nhóm trình bày.
- Cho các nhóm khác bổ sung (nếu cần)
- Khẳng định kiến thức.
- Cho HS hoạt động theo nhóm làm ?6: 2, 4, 6 làm phần a); nhóm 1, 3, 5 làm phần b). 
- Gọi đại diện mỗi nhóm trình bày.
- Cho các nhóm khác bổ sung (nếu cần)
- Khẳng định kiến thức. Đưa ra định lí.
- Tâm của mặt cầu là trọng tâm O của tứ diện.
- Bán kính: R = d(O; cạnh Tdiện)
- Định lí(SGK Tr43)
HĐ5: Diện tích mặt cầu, thể tích khối cầu.
- Quan sát hình ảnh.
- Theo dõi trong SGK
- Hình thành định nghĩa diện tích mặt cầu, thể tích khối cầu.
- Ghi nhận kiến thức.
- Cho HS theo dõi trong SGK. Gọi 1 HS đọc phần này trong SGK.
- Nhấn mạnh phương pháp chia để trịà Xấp xỉ phẳng.
- Từ đó đưa ra công thức tính diện tích mặt cầu, thể tích khối cầu. 
- Khẳng định kiến thức.
V: Củng cố bài học
- Thế nào là mặt cầu, khối cầu? Tâm và bàn kính của nó?
- Nêu các trường hợp của vị trí tương đối của mặt cầu và mặt phẳng, đường thẳng.
- Nêu cách xác định tâm và bán kính của đường tròn (C ) là giao tuyến của mặt cầu và mp(P).
- Nêu định lí về độ dài đoạn tiếp tuyến và các tiếp điểm.
- Nêu CT tính diện tích mặt cầu, thể tích khối cầu.
- Gọi luân phiên các nhóm trình bày.
- Cho các nhóm khác bủ sung nếu cần.
- BTVN: 1, 4, 6, 7, 8 , 9 Tr 45, 46.
V/ Nhận xét và rút kinh nghiệm:
Ngày soạn:
Ngày dạy:.
Tiết:...
Tuần:.....
§2 KHÁI NIỆM VỀ MẶT TRÒN XOAY
I. MỤC TIÊU
	1. Về kiến thức : Hiểu biết và vận dụng :	
 Biết khái niệm mặt tròn xoay, hiểu được các hình đang học trong chương này đều là những hình tròn xoay.
	2. Về kĩ năng : 	
 Nhận ra những đồ vật trong thực tế có dạng tròn xoay như các đồ gốm chế tạo bằng bàn xoay, các sản phẩm chế tạo bằng máy tiện
	3. Về tư duy, thái độ : Rèn luyện tư duy logic, tính cẩn thận, chính xác trong tính toán và lập luận.	
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS (đánh dấu chéo vào phần nào có yêu cầu)
	1. Chuẩn bị của hs : 
	Thước kẻ, compas.	Hs đọc bài này trước ở nhà.
	Bài cũ	..................................................
	Giấy phim trong, viết lông.	.................................................
	2. Chuẩn bị của gv : 
	Thước kẻ, compas.	Các hình vẽ.
	Các bảng phụ	Bài để phát cho hs
	Computer, projector.	Câu hỏi trắc nghiệm.
III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC (đánh dấu chéo vào phần nào có yêu cầu)
	Gợi mở, vấn đáp.	..................................................
	Phát hiện và giải quyết vấn đề	.................................................
	Hoạt động nhóm.	..................................................
Kiểm tra bài cũ:
Bài Mới: 
Hoạt động của HS
Hoạt động của GV
Ghi bảng 
Hs tiếp nhận định nghĩa trục đường tròn
Hs thảo luận và trả lời 
Hs thảo luận ví dụ 1 và trả lời các câu hỏi của gv.
Hs thảo luận ví dụ 2 và trả lời các câu hỏi của gv.
Gv: giới thiệu cho học sinh định nghĩa trục của đường tròn.
Gv khi M không thuộc trục của đường tròn thì có bao nhiêu đường tròn đi qua M có trục là ?
Gv đường tròn đó xác định như thế nào?
Gv nếu H là hình tròn có đường kính AB nằm trên đường thẳng thì hình tròn xoay sinh bởi hình H khi quay quanh là khối gì?
Hình H là đường tròn nằm trong cùng một mặt phẳng vời nhưng không cắt là hình gì?
1. Định nghĩa (sgk)
 Xem các hình 37, 38 sgk tr 46 – 47 .
2. Một số ví dụ:
Ví dụ 1 (sgk) tr 47.
+ Mặt xuyến (hình 40 sgk tr 47)
Ví dụ 2(sgk) tr48.
IV. Củng cố dặn dò:
- khái niệm mặt tròn xoay, các hình đang học trong chương này đều là những hình tròn xoay.
- Chuẩn bị bài mặt trụ, hình trụ và khối trụ.
V/ Nhận xét và rút kinh nghiệm:
Ngày soạn:
Ngày dạy:.
Tiết:...
Tuần:.....
§3. MẶT TRỤ , HÌNH TRỤ , KHỐI TRỤ
I. MỤC TIÊU
	1. Về kiến thức : Hiểu biết và vận dụng :	
	Hiểu được định nghĩa mặt trụ , phân biệt được ba khái niệm mặt trụ ,hình trụ , khối trụ . Xác định được giao của mặt trụ với một mặt phẳng vuông góc hoặc song song với trục của mặt trụ.
	Nhớ được công thức tính được thể tích của khối trụ , diện tích xung quanh của hình trụ và vận dụng vào các bài tập
	2. Về kĩ năng : 	
 	Xác.định bán kính và chiều cao của hình trụ
	Tính được thể tích của khối trụ , diện tích xung quanh của hình trụ
	3. Về tư duy, thái độ : Rèn luyện tư duy logic, tính cẩn thận, chính xác trong tính toán và lập luận.	
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS (đánh dấu chéo vào phần nào có yêu cầu)
	1. Chuẩn bị của hs : 
	Thước kẻ, compas.	Hs đọc bài này trước ở nhà.
	Bài cũ	.................................................
	Giấy phim trong, viết lông.	................................................
	2. Chuẩn bị của gv : 
	Thước kẻ, compas.	Các hình vẽ.
	Các bảng phụ	Bài để phát cho hs
	Computer, projector.	Câu hỏi trắc nghiệm.
III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC (đánh dấu chéo vào phần nào có yêu cầu)
	Gợi mở, vấn đáp.	...............................................
	Phát hiện và giải quyết vấn đề	..................................................
	Hoạt động nhóm.	.................................................
Kiểm tra bài cũ:
Bài Mới: 
Hoạt động của HS
Hoạt động của GV
Ghi bảng 
HS: Quan sát hình vẽ và nêu định nghĩa
HS : Cho ví dụ về mặt trụ trong thực tế
HS: Thảo luận theo nhóm và thực hiện theo yêu cầu của GV 
HS: Trả lời
HS: Nêu định nghĩa hình trụ 
Phân biệt các yếu tố của hình trụ
HS: Mô tả định nghĩa theo cách hiểu dựa vào hình vẽ
HS: giải ví dụ theo gợi ý GV
HS: nêu thắc mắc về bài 13
HS: Thảo luận nhóm theo sự phân chia của GV
GV : vẽ hình và định nghĩa mặt trụ
GV : giải thích yếu tố , l , R trong hình vẽ.Có nhận xét gì về khoảng cách từ điểm M1 , M2 đến đường thẳng so với bán kính R ?
 Nhận xét gì về hai đường l1 và l ?
GV nhận xét và đưa ra kết quả suy ra từ định nghĩa.
GV : Hướng dẫn hoạt động
Xác định giao của mặt trụ với mặt phẳng (SGK trang 49)
GV: Chốt lại vấn đề
Và GV vẽ hình , tìm giao của hai mặt phẳng (P) , (P’) vuông góc với trục và mặt trụ
GV: Định nghĩa hình trụ
O
O’
GV: giải thích các yếu tố của hình trụ
GV : vẽ hình lên bảng (hoặc dùng bảng phụ) chỉ phần xác định của diện tích xung quanh và thể tích khối trụ và nêu định nghĩa
GV: Hướng dẫn HS giải ví dụ
GV: phân tích và giải bài 13
GV: phân chia lớp thành 3 nhóm , mỗi nhóm giải một câu của bài 15
1. Định nghĩa mặt trụ
 (sgk trang 48) 
 : Trục mặt trụ , l : đường sinh của mặt trụ , R : bán kính của mặt trụ
Nhận xét : a) b) : sgk trang 49
2. Hình trụ và khối trụ
Định nghĩa (SGK trang 49)
Định nghĩa khối trụ (SGK trang 49)
3. Diện tích hình trụ và thể tích khối trụ
Định nghĩa diện tích xung quanh và thể tích khối trụ (sgk trang 50-51)
Ví dụ 2 (sgk trang 51)
Bài tập SGK 13, 15 trang 53
IV/ Củng cố bài :
Nắm được định nghĩa mặt trụ , phân biệt được ba khái niệm mặt trụ ,hình trụ , khối trụ . Xác định được giao của mặt trụ với một mặt phẳng vuông góc hoặc song song với trục của mặt trụ.
Nhớ được công thức tính được thể tích của khối trụ , diện tích xung quanh của hình trụ và vận dụng vào các bài tập
V/ Nhận xét và rút kinh nghiệm:
Ngày soạn:
Ngày dạy:.
Tiết:...
Tuần:.....
§4. MẶT NÓN, HÌNH NÓN VÀ KHỐI NÓN
MỤC TIÊU
Kiến thức 
Định nghĩa của mặt nón.
Khái niệm: hình nón, mặt nón, khối nón.
Công thức tính thể tích của khối nón, diện tích xung quanh của hình nón.
Kỹ năng
Biết được định nghĩa mặt nón và có tượng hình về hình nó, khả năng nhận diện được hình nón, vẽ được hình nón.
Làm cho học sinh có kỹ năng phân biệt được ba đối tượng: mặt nón, hình nón, khối nón.
Vận dụng công thức vào làm bài tập về: tính thể tích của khối nón, diện tích xung quanh của hình nón.
Tư duy và thái độ
Tích cực tham gia hoạt động xây dựng bài, thấy được sự thiết thực của tiết học trong việc mở rộng thế giới quan của người học.
CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN & HỌC SINH
+ GV: Mô hình của mặt nón có thể cắt được bằng dao, kéo; dao.
+ HS: Xem bài trước khi đến lớp.
PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC
TIẾN TRÌNH BÀI HỌC
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
Hoạt động 2: Trình bày định nghĩa mặt nón 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ghi bảng
Yêu cầu học sinh mở sách giáo khoa trang 54, ghi tiêu đề của bài học
Làm theo và ghi tiêu đề bài học
§4. MẶT NÓN, HÌNH NÓN VÀ KHỐI NÓN
1. Định nghĩa mặt nón (SGK 54)
Yêu cầu hai học sinh đọc định nghĩa mặt nón.
Đem mô hình của hình nón ra cho học sinh hình dung ra mặt nón
Đọc định nghĩa
Quan sát
Nhấn mạnh lại một lần nữa và cho học sinh ghi định nghĩa vào vở
Ghi bài
 gọi là trục của mặt nón.
l gọi là đường sinh của mặt nón.
là đỉnh của mặt nón.
 gọi là góc ở đỉnh của mặt nón .
Hoạt động 3: Trình bày khái niệm hình nón và khối nón
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ghi bảng
Dùng mô hình của mặt nón và thực hiện:
+ Cắt tại đỉnh của mặt nón ra làm hai.
+ Một nửa cắt theo mặt phẳng không vuông góc với trục.
+ Nửa còn lại các theo mặt phẳng vuông góc với trục
Cho các em xem và yêu cầu các em trả lời hoạt động 1 ( SGK 55)
Quan sát và trả lời.
+ Nửa cắt theo mặt phẳng không vuông góc cho ta giao là hình Elíp.
+ Nửa các theo mặt phẳng vuông góc cho ta giao là hình tròn
Giới thiệu hình nón là bề mặt của nửa cắt bởi mặt vuông góc với trục, sau đó cho học sinh ghi khái niệm hình nón
Giới thiệu khối nón là bề ngoài và cái ruột bên trong của nửa cắt bởi mặt phẳng vuông góc với trục.
Giới thiệu các thành phần của hình nón
Hưỡng dẫn học sinh vẽ hình nón.
Nghe và ghi bài
2. Hình nón và khối nón (SGK 55, 56)
Trong hình 51 trang 55
gọi là đỉnh của hình nón.
(x) gọi là đường tròn đáy của hình nón.
OM gọi là đường sinh của hình nón.
Đoạn IO gọi là trục của hình nón
Độ dài IO gọi là chiều cao của hình nón.
Hoạt động 4: Trình bày công thức tính diện tích xung quanh của hình nón, thể tích của khối nón
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ghi bảng
+ Cho học sinh đọc định nghĩa về diện tích xung quanh và thể tích
+ Yêu cầu học sinh suy nghĩ và tìm ra công thức tính diện tích xung quanh và thể tích
+ Cho học sinh ghi bài
+ Đọc bài
+ Suy nghĩ và trả lời
- Diện tích xung quanh của hình nón bằng nửa diện tích số của độ dài đường tròn đáy và độ dài đường sinh.
- Thể tích của hình khối nón bẳng một phần ba tích số diện tích hình tròn đáy và chiều cao
3. Khái niệm về diện tích hình nón và thể tích khối nón
a) Diện tích xung quanh ( SKG 56)
KH: ( R là bán kính đường tròn đáy, l là chiều dài đường sinh)
b) Thể tích của hình nón ( SGK 56, 57)
( R là bán kính mặt đáy, h là chiều cao hình nón)
Hoạt động 5: Ví dụ (SGK trang 57)
GV: Yêu cầu một em học sinh lên vẽ hình, một em tình diện tích xung quanh, một em tìm diện tích toàn phần, một em tính thể tích.
CỦNG CỐ 
Giáo viên hỏi học sinh và ghi lên bảng
Mặt nó
Hình nón
Khối nón
Có hai nửa hai bên như các phễu và dài ra vô tận
Có một nửa và bị cắt mất theo một mặt phẳng cắt vuông góc với trục.
Là hình nón và bên trong của nó
Đỉnh O
Đỉnh O
Đỉnh O
Đường thẳng gọi là trục
Đoạn OI là trục
Đoạn OI là trục
Độ dài OI là đường cao
Độ dài OI là đường cao
Đường thẳng l gọi là đường sinh
Đoạn OM gọi là đường sinh
Đoạn OM gọi là đường sinh
Đáy (x)
Đáy (x)
BÀI TẬP VỀ NHÀ
Các em về nhà làm các bài tập: 18, 19, 20, 21 ( SGK trang 59, 60)
RÚT KINH NGHIỆM
Ngày soạn:
Ngày dạy:.
Tiết:...
Tuần:.....
ÔN TẬP CHƯƠNG II
I. MỤC TIÊU
	1. Về kiến thức : Hiểu biết và vận dụng :	
 - Nắm vững các khái niệm: mặt cầu, mặt trụ, mặt nón, khối cầu, khối trụ, khối nón.
 - Biết các khái niệm:diện tích mặt cầu, diện tích xung quanh hình nón,hình trụ, thể tích khối cầu, khối thụ, khối nón. 
	2. Về kĩ năng : 	
 - Biết tính diện tích mặt cầu, diện tích xung quanh hình nón,hình trụ, thể tích khối cầu, khối thụ, khối nón.
	3. Về tư duy, thái độ : Rèn luyện tư duy logic, tính cẩn thận, chính xác trong tính toán và 
 lập luận.	
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS (đánh dấu chéo vào phần nào có yêu cầu)
	1. Chuẩn bị của hs : 
	Thước kẻ, compas.	Hs đọc bài này trước ở nhà.
	Bài cũ	..................................................
	Giấy phim trong, viết lông.	.................................................
	2. Chuẩn bị của gv : 
	Thước kẻ, compas.	Các hình vẽ.
	Các bảng phụ	Bài để phát cho hs
	Computer, projector.	Câu hỏi trắc nghiệm.
III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC (đánh dấu chéo vào phần nào có yêu cầu)
	Gợi mở, vấn đáp.	...............................................
	Phát hiện và giải quyết vấn đề	..................................................
	Hoạt động nhóm.	...............................................
Kiểm tra bài cũ: 
Nêu các công thức tính: 
 - Diện tích mặt cầu, diện tích xung quanh hình nón, diện tích xung quanh hình trụ, 
 - Thể tích khối cầu, thể tích khối thụ, thể tích khối nón.
Hoạt động của HS
Hoạt động của GV
Ghi bảng hoặc trình chiếu
- Điểm A.
- Có vì A và (P) cố định.
- Có vì OA=OB.
AB=a (SAB đều)
BC=(SBC vuông tại S)
AC=
- ABC vuông tại B vì AC2=AB2+BC2
- Vì SA=SB=SC
- Vì O là điểm đối xứng của S qua H.
- HS trả lời tại chỗ 
- HS lên bảng
- HS lên bảng.
S=
V=
- HS lên bảng.
Cho HS ghi vào vở
- chiều cao là c, bán kính là b
- Học sinh lên bảng.
- Học sinh lên bảng.
Hướng dẫn cho hS 
- Theo gt thì điểm nào cố định?
- Lấy B đối xứng của A qua (P) thì B có cố định không?Vì sao?
- B có thuộc mặt cầu (S) không?
- Tính AB, BC, AC
-Có nhận xét gì về tam giác ABC?
- vì sao HA=HB=HC ?
- vì sao OA=OB=OC?
- Bán kính đường tròn đáy và chiều cao của hình nòn?
- Tính Stp củ hình nón
- Tính V của khối nón
- Diện tích hình cầu và thể tích khối cầu có bán kính R? 
- Tìm R ?
 Củng cố lại
Khi quay tam giác ABC quanh AB ta được khối nón có chiều cao và bán kính đường tròn đáy là bao nhiêu?
- Tương tự cho trường hợp khi quay quanh AC,BC
- Tính V1,V2,V3
Tính 
Tính 
Bài 1: Cho mp(P) và . Cmr: mọi mặt cầu đi qua A và có tâm nằm trên (P) luôn luôn đi qua 2 điểm cố định.
Giải: 
 Giả sử (S) là mặt cầu đi qua A và có tâm O nằm trên (P).
 Gọi B là điểm đối xứng của A qua (P).
=> OB=OA 
=> 
Vậy (S) đi qua 2 điểm cố định A và B.
Bài 2: Xác định tâm và tính bán kính mặt cầu ngoại tiếp hình chóp S.ABCD biết SA=SB=SC=a , ASB=600, BSC=900, CSA=1200.
C
B
S
O
A
H
Giải:
Ta có:
 AB=a, BC=
 AC2=SA2+SC2-2SA.SC.cos1200
 = a2+a2-2a.a.(-0.5)
 =3a2
=> AC=
Do đó vuông tại B
 Kẻ 
Do SA=SB=SC nên HA=HB=HC
=> H là trung điểm AC
 Gọi O là điểm đối xứng của S qua H.
Do SA=SB=SC nên OA=OB=OC
Mặt khác OS=OC=a ( đều)
=> OA=OB=OC=OS=a
=> O là tâm mặt cầu ngoại tiếp hình chóp S.ABC
 Bán kính R=a
Bài 3:Cho 1 hình nón N sinh bởi tam giác đều cạnh a khi quay quanh một đường cao của tam giác đó.
a) 1 mặt cầu có diện tích bằng dttp của hình nón thì có R bằng bao nhiêu?
A
B
H
C
a) 1 khối cầu có thể tích bằng thể tích của khối nón thì có R bằng bao nhiêu?
Giải:
r = 
h=AH=
Stp=
 = 
 = 
V= 
a)Ta có:
 => 
b)ta có:
 => 
Bài 4: Cho tam giác ABC vuông tại A có aB=c,AC=b.Gọi V1,V2,V3 là thể tích của các khối tròn xoay sinh bởi tam giác đó khi quay quanh Ab,Ac,BC.
a)Tính V1,V2,V3 theo b,c
b)Chứng minh: 
Giải:
Ta có:
 V1 = 
 V2 = 
 V3 = 
 =
 = 
 = 
 = 
b) Ta có:
 =
 = 
Vậy: 
IV/ Củng cố bài :
- Nắm vững các khái niệm: mặt cầu, mặt trụ, mặt nón, khối cầu, khối trụ, khối nón.
- Biết các khái niệm:diện tích mặt cầu, diện tích xung quanh hình nón,hình trụ, thể tích khối cầu, khối thụ, khối nón. 
- Làm BTb SGK
V/ Nhận xét và rút kinh nghiệm:

Tài liệu đính kèm:

  • docCHƯƠNG II HHNC.doc