Giáo án Hình học 12 - GV: Nguyễn Văn Khôi - Tiết 40: Bài tập phương trình đường thẳng

Giáo án Hình học 12 - GV: Nguyễn Văn Khôi - Tiết 40: Bài tập phương trình đường thẳng

I. Mục tiêu:

 1. Về kiến thức: Củng cố và luyện tập các kiến thức về phương trình đường thẳng như:

 + Lập phương trình tham số của đường thẳng.

 + Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng.

 + Tìm hình chiếu của một điểm trên một đường thẳng, tìm điểm đối xứng của một điểm qua một đường thẳng, . . .

 2. Về kĩ năng:

 + Biết xác định các yếu tố để lập phương trình tham số của đường thẳng.

 + Thành thạo trong việc xét vị trí tương đối của hai đường thẳng, từ đó suy ra giao điểm của hai đường thẳng.

 + Nắm được phương pháp tìm hình chiếu của một điểm trên đường thẳng, tìm điểm đối xứng qua đường thẳng.

 

doc 2 trang Người đăng ngochoa2017 Lượt xem 714Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hình học 12 - GV: Nguyễn Văn Khôi - Tiết 40: Bài tập phương trình đường thẳng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tieát : 40	 BÀI TẬP PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG
Ngaøy daïy: __________
I. Muïc tieâu: 
	1. Veà kieán thöùc: Củng cố và luyện tập các kiến thức về phương trình đường thẳng như:
	+ Lập phương trình tham số của đường thẳng.
	+ Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng.
	+ Tìm hình chiếu của một điểm trên một đường thẳng, tìm điểm đối xứng của một điểm qua một đường thẳng, . . .
	2. Veà kó naêng: 	
	+ Biết xác định các yếu tố để lập phương trình tham số của đường thẳng.
	+ Thành thạo trong việc xét vị trí tương đối của hai đường thẳng, từ đó suy ra giao điểm của hai đường thẳng.
	+ Nắm được phương pháp tìm hình chiếu của một điểm trên đường thẳng, tìm điểm đối xứng qua đường thẳng.
	3. Veà thaùi ñoä:	
	Chính xác trong tính toán, tư duy lôgic
II. Phöông phaùp daïy hoïc: 
	Cơ bản dùng phương pháp gợi mở vấn đáp; đan xen các hoạt động nhóm.
III. Chuaån bò: 
	1. Giaùo vieân: Các tình huống, SGK
	2. Hoïc sinh: Học bài, làm bài tập SGK.
IV. Tieán trình:
	1/ OÅn ñònh – toå chöùc: Kiểm tra sỉ số
	2/ Kieåm tra baøi cuõ:	 Trong phần giảng bài mới.
	3/ Giaûng baøi môùi:
Hoaït ñoäng cuûa giaùo vieân vaø hoïc sinh
Noäi dung baøi hoïc
Hoạt Động 1. Kiểm tra bài cũ
GV: Nêu câu hỏi
Thế nào là VTCP của một đường thẳng ? Phương pháp viết phương trình tham số của đường thẳng. Nhận xét về VTCP của hai đường thẳng nếu chúng song song, Nhận xét về VTCP của đường thẳng và VTPT của mặt phẳng nếu chúng vuông góc nhau.
Áp dụng. Làm bài tập 1 a, b, c SGK/ 89
HS: Trả lời câu hỏi, làm bài tập.
 Theo dõi, nhận xét
 Sửa bài (nếu sai)
Họat động 2. Hướng dẫn học sinh giải bài tập 2,4,6 
GV: Trên mặt phẳng Oxy thì z = 0, do đó phương trình hình chiếu của d là:
Bài 4. Để hai đường thẳng cắt nhau thì hệ phương trình (gồm các phương trình của d và d’) có một nghiệm duy nhất.
Giải hệ phương trình tìm a.
Bài 6. Để tính khoảng cách giữa đường thẳng và mặt phẳng ta xét vị trí tương đối của chúng.
HS: Xét vị trí tương đối bằng cách giải hệ phương trình.
GV: Khoảng cách giữa đường thẳng và mặt phẳng song song là khoảng cách từ một điểm bất kì trên đường thẳng đến mặt phẳng.
Đáp án: 
VTCP của đường thẳng là vectơ khác vectơ không có giá song song hoặc trùng với đường thẳng đó.
“Phương trình tham số của đường thẳng D đi qua điểm M0(x0; y0; z0) và có vectơ chỉ phương 
= (a1; a2; a3) là phương trình có dạng:
 (t là tham số)
Nếu hai đường thẳng song song thì hai VTCP cùng phương.
Nếu đường thẳng vuông góc mặt phẳng thì VTCP của đường thẳng cùng phương với VTPT của mặt phẳng.
	4/ Cuûng coá vaø luyeän taäp:
 	Nhắc lại cách lập phương trình tham số của đường thẳng ?
	Cách tìm phương trình đường thẳng là hình chiếu của một đường thẳng trên các mặt phẳng tọa độ.
	Phương pháp tính khoảng cách giữa đường thẳng và mặt phẳng.
	Phương pháp xét vị trí tương đối của hai đường thẳng.
Luyện tập:Xét vị trí tương đối của các cặp đường thẳng cho bởi các phuiwowng trình sau đây:
	a) 	
	b) 	
	5/ Höôùng daãn hoïc sinh töï hoïc ôû nhaø:
	Ôn lại bài.
	Xem lại các dạng bài tập.
	Làm tieespc ác bài tập còn lại.
V. Ruùt kinh nghieäm:

Tài liệu đính kèm:

  • docTIET 40.doc