Giáo án Hình học 12 - GV: Nguyễn Văn Khôi - Tiết 41: Bài tập phương trình đường thẳng (tt)

Giáo án Hình học 12 - GV: Nguyễn Văn Khôi - Tiết 41: Bài tập phương trình đường thẳng (tt)

Tiết 41: Bài tập phương trình đường thẳng (tt)

IV. Tiến trình:

 1/ Ổn định – tổ chức: Điểm danh

 2/ Kiểm tra bài cũ:

Câu hỏi: Có mấy vị trí tương đối của đường thẳng và mặt phẳng ? Làm thế nào để xác định được các vị trí tương đối đó ?

 

doc 2 trang Người đăng ngochoa2017 Lượt xem 696Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hình học 12 - GV: Nguyễn Văn Khôi - Tiết 41: Bài tập phương trình đường thẳng (tt)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tieát : 41 BAØI TAÄP PHÖÔNG TRÌNH ÑÖÔØNG THAÚNG (tt)
 Ngaøy daïy:___________
IV. Tieán trình:
	1/ OÅn ñònh – toå chöùc: Điểm danh
	2/ Kieåm tra baøi cuõ:
Câu hỏi: Có mấy vị trí tương đối của đường thẳng và mặt phẳng ? Làm thế nào để xác định được các vị trí tương đối đó ?
Áp dụng: Xác định vị trí tương đối của đường thẳng d: và mặt phẳng 
Đáp án: Có 3 vị trí tương đối của đường thẳng và mặt phẳng: song song, cắt nhau và đường thẳng nằm trên mặt phẳng. 3 điểm
	Ta thế phương trình d vào phương trình mặt phẳng.
	+ Nếu pt vô nghiệm thì đường thẳng song song mặt phẳng.
	+ Nếu pt có một nghiệm thì đường thẳng cắt mặt phẳng.
+ Nếu pt vô số nghiệm thì đường thẳng nằm trên mặt phẳng. ( 3 điểm)
 	d cắt mặt phẳng: 4 điểm.
	3/ Giaûng baøi môùi:
Hoaït ñoäng cuûa giaùo vieân vaø hoïc sinh
Noäi dung baøi hoïc
Hoạt động 1. Giải bài tập 7, 8 SGK
GV: mp qua A và vuông góc d có pt như thế nào ?
(nhận làm VTPT có pt: )
 Hình chiếu H là nghiệm của hệ pt nào ?
Giải hệ tìm được 
Dùng công trung điểm tìm được 
GV: Gọi một học sinh lên bảng giải bài 8.
HS: Giải, nhận xét.
GV: Quan sát.
 Chính xác kết quả
HS: sửa bài nếu sai.
Hoạt động 2. hoạt động theo nhóm giải bài tập 8 SGK
GV: chia nhóm, giao nhiệm vụ.
HS: Nhận nhiệm vụ
 Thảo luận, giải bài.
 So sánh kết quả.
GV: Chính xác kết quả.
 Nêu một số lỗi thường mắc phải và cách sữa lỗi đó.
Hoạt động 3. Gợi ý giải bài tập 10 SGK
GV: Hướng dẫn học sinh chọn hệ tọa độ Oxyz sao cho O trùng A, Ox trùng AD; Oy trùng AB; Oz trùng AA’
Từ đó suy ra tọa độ của tất cả các đỉnh của hình lập phương
 	A(0;0;0)
	B(0;1;0)
	C(1;1;0)
	D(1;0;0)
	A’(0;0;1)
	B’(0;1;1)
	C’(1;1;1)
	D’(1;0;1)
* Phương pháp tìm hình chiếu vuông góc của điểm M trên đường thẳng d:
+ Lập pt mặt phẳng qua M và vuông góc d (nhận VTCP của d làm VTPT)
+ Hình chiếu H là giao điểm của d và 
Suy ra điểm M’ đối xứng với M qua d
* Phương pháp tìm hình chiếu vuông góc của điểm M trên mặt phẳng :
+ Lập pt đường thẳng d qua M và vuông góc (nhận VTPT của làm VTCP)
+ Hình chiếu H là giao điểm của d và 
Suy ra điểm M’ đối xứng với M qua 
	4/ Cuûng coá vaø luyeän taäp:
 	Nêu phương pháp tìm hình chiếu vuông góc của một điểm trên đường thẳng suy ra điểm đối xứng với nó qua đường thẳng ?
	Nêu phương pháp tìm hình chiếu vuông góc của một điểm trên mặt phẳng suy ra điểm đối xứng với nó qua mặt phẳng ?
	Nêu phương pháp xét vị trí tương đối của hai đường thẳng trong không gian ?
Luyện tập: Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng 
	d: và d’: 
	5/ Höôùng daãn hoïc sinh töï hoïc ôû nhaø:
	Xem lại các dạng toán.
	Ôn lại bài cả chương. Làm bài tập ôn chương.
V. Ruùt kinh nghieäm:

Tài liệu đính kèm:

  • docTIET 41.doc