Giáo án Hình học 11 cơ bản tiết 32: Bài tập

Giáo án Hình học 11 cơ bản tiết 32: Bài tập

Tiết 32 BÀI TẬP

I. Mụctiêu:

1. Về kiến thức:

-Củng cố lại cac kiến thức về định nghĩa vectơ chỉ phương của hai đường thẳng trong không gian và các tính chất của các vectơ chỉ phương.

-Biết cách xác định góc giữa hai đường thẳng từ đó nắm được định nghĩa hai đường thẳng vuông góc và vận dụng giải các bài toán thực tế.

2.Về kỹ năng:

Vận dụng tính góc giữa hai đường thẳng.

Giải các bài tập về c/m hai đường thẳng vuông góc, vẽ hình chính xác.

3. Về thái độ: thấy được sự phát triển toán học, thấy được tính chặt chẽ của toán học khi phát triển mở rộngcác kiến thức trong hình học không gian

 

doc 3 trang Người đăng ngochoa2017 Lượt xem 1020Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hình học 11 cơ bản tiết 32: Bài tập", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 
Tiết 32 BÀI TẬP
I. Mụctiêu:
1. Về kiến thức: 
-Củng cố lại cacù kiến thức về định nghĩa vectơ chỉ phương của hai đường thẳng trong không gian và các tính chất của các vectơ chỉ phương.
-Biết cách xác định góc giữa hai đường thẳng từ đó nắm được định nghĩa hai đường thẳng vuông góc và vận dụng giải các bài toán thực tế. 
2.Về kỹ năng: 
Vận dụng tính góc giữa hai đường thẳng.
Giải các bài tập về c/m hai đường thẳng vuông góc, vẽ hình chính xác.
3. Về thái độ: thấy được sự phát triển toán học, thấy được tính chặt chẽ của toán học khi phát triển mở rộngcác kiến thức trong hình học không gian
II. Chuẩn bị:
1.Chuẩn bị của giáo viên:
Giáo viên chuẩn bị phiếu học tập.
2.Chuẩn bị của học sinh: Xem lại các khái niệm về tính song song giữa đường thẳng với đường thẳng, giữa đường thẳng với mặt phẳng, giữa mặt phẳng với mặt phẳng.
III. Phương pháp: Vấn đáp gợi mở, thông qua các hoạt động tư duy, đan xen hoạt động nhóm.
IV. Hoạt động dạy học:
1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số 
2. Kiểm tra bài cũ: Định nghĩa ba vectơ không đồng phẳng, điều kiện để bavectơ đồng phẳng.
 Định nghĩa góc giữa hai véc tơ, tích vô hướng của hai véc tơ, định nghĩa hai đường thẳng vuông góc.
3. Bài mới:
A.Bổ sung kiến thức lí thuyết:Ngoài các kiến thức đã học, chúng ta cần nắm thêm một số vấn đề sau:
1/ Cho ,, và k là số thực tuỳ ý.Khi đó:
a/ .= b/ (k).= k(.) c/ .(+) =+
2/ Một số ứng dụng của tích vô hướng:
+Tính độ dài vectơ 
+ Xác định góc giữa hai vectơ: cos(
B/ Bài tập:
TL
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
+ GV nêu nội dung bài1. 
+ Yêu cầu h/s ghi giả thiết, kết luận và vẽ hình bài toán.
+ Nêu hướng giải, bài toán thuộc dạng gì?
+ Nêu phương pháp c/m đẳng thức
Gợi ý: biểu diễn vectơ theo và theo 
Chia lớp thành 4 nhóm, 2 nhóm giải 1 câu.
Gọi đại diện 2 nhóm lên trình bày bài giải.
Gọi 2 nhóm còn lại nhận xét, bổ sung.
Khẳng định kết quả.
+Giáo viên đọc đề bài 2 và yêu cầu học sinh vẽ hình, ghi giả thiết và kết luận.
+ Em hãy xác định góc giữa MN và PQ
Gợi ý: Xét hai đường thẳng // MN và PQ trong một mặt phẳng.
Hãy c/m AH // MN và chỉ ra DE // PQ
 Gợi ý: Xét hình hộp trên ta có DE DC và DHDC. Do đó ,góc (DE,DH) =?
+ Nêu nội dung bài 3: Cho hình hộp ABCD.A’B’C’D’ Hình 3.19,thoả mãn: AB=AD = DC =AA’=A’B’
Chứng minh 
a)AC B’D’
b)BD A’C’
Hỏi : hãy nêu phương pháp c/m hai đường thẳng vuông góc với nhau.
GV: c/m rằng BDA’C’ và A’BDC’
+ H/s nghe nội dung bài toán.
+ Ghi giả thiết và kết luận bt
+ H/s vẽ hình.
+ Nêu hướng giải (biến đổi trái thành phải)
+ Nghe gợi ý.
+ Nghe, nhận nhiệm vụ.
+ Các nhóm hoạt động.
+ Đại diện 2 nhóm lên bảng trình bày bài giải.
+ Đại diện 2 nhóm còn lại nhận xét, bổ sung.
+ Ghi nhận kiến thức.
Ghi giả thiết và kết luận
GT:
KL:MNPQ
-Nêu cách giải: Ta thấy AH//MN và DE//PQ nên (MN,PQ) =(AH,DE) =90
Hsinh vẽ hình 3.19 ghi giả thiết và kết luận
HS:ab a’//a,b’//b,a’b’
HS: nêu cách giải ACB’D’
Kết quả BD//B’D’.Suy ra ACBD ACB’D’ ( vì AC và BD là các đường chéo của hình thoi)
Bài 1: Cho hình chữ nhật ABCD,chứng minh:
a)
b)
Giải: Vẽ hình 3.17
 Câu a) (+)(+)
= ++ +
= ++ 
= +=
b) Tương tự như cách giải câu a) h/sinh tự giải.
Bài 2:
GT:;KL:MNPQ
Hình vẽ 3.18
Giải:
Ta thấy AH // MN và DE // PQ nên (MN,PQ) = (AH,DE) = 90
Bài 3: Cho hình hộp ABCD.A’B’C’D’ Hình 3.19,thoả mãn: AB=AD = DC= AA’=A’B’
Chứng minh 
a)AC B’D’
b)BD A’C’
4. Củng cố: Nhắc lại các dạng bài tập cơ bản trong tiết học.
5. Bài tập về nhà: Bài tập SGK- Trang 97+98
 Giáo viên ra thêm 2 bài tập và hướng dẫn gợi ý cho học sinh về nhà giải.
Bài 1: Cho tứ diện DABC với ACBD và AD BC.Hãy c/m ABDC
Bài 2: Chứng minh định lí 3 đường cao trong tam giác đồng qui tại một điểm.
V. Rút kinh nghiệm:	
 .

Tài liệu đính kèm:

  • docHH11CBT32.doc