Giáo án Hình học 11 cơ bản - Tiết 19 đến 27

Giáo án Hình học 11 cơ bản - Tiết 19 đến 27

Tiết thứ 19

Tên bài: §4 HAI MẶT PHẲNG SONG SONG

I. MỤC TIÊU

1. Về kiến thức: Học sinh nắm được

 Nắm được định nghĩa hai mặt phẳng song song, tính chất hai mặt phẳng song song. Điều kiện để hai mặt phẳng song song. Áp dụng vào giải toán.

 2. Về kĩ năng:

 - Biết diễn đạt tóm tắt nội dung bài họcbằng kí hiệu toán học.

 - Biết vẽ hình biểu diễn của một hình không gian.

 -Rèn kỹ năng vẽ hình,vẽ hình biểu diễn, vận dụng vào chứng minh các định lý, bài tập.

3. Về tư duy:

 - Tích cực hứng thú trong nhận thức tri thức mới.

 - Từ trực quan sinh động đến tư duy trừu tượng,tổng hợp các và tính chất hai mặt phẳng song song,dấu hiệu nhận biết hai mặt song song .và khả năng vận dụngvào giải toán

 

doc 23 trang Người đăng ngochoa2017 Lượt xem 713Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Hình học 11 cơ bản - Tiết 19 đến 27", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết thứ 19
Tên bài: 	§4 HAI MẶT PHẲNG SONG SONG
Ngày soạn: 21/ 11/ 2007 Ngày dạy /12/2007
I. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức: Học sinh nắm được
	Nắm được định nghĩa hai mặt phẳng song song, tính chất hai mặt phẳng song song. Điều kiện để hai mặt phẳng song song. Áp dụng vào giải toán.
	2. Về kĩ năng:
	- Biết diễn đạt tóm tắt nội dung bài họcbằng kí hiệu toán học.
	- Biết vẽ hình biểu diễn của một hình không gian.
	-Rèn kỹ năng vẽ hình,vẽ hình biểu diễn, vận dụng vào chứng minh các định lý, bài tập.
3. Về tư duy:
	- Tích cực hứng thú trong nhận thức tri thức mới.
	- Từ trực quan sinh động đến tư duy trừu tượng,tổng hợp các và tính chất hai mặt phẳng song song,dấu hiệu nhận biết hai mặt song song .và khả năng vận dụngvào giải toán
4. Về thái độ:
	- Phát triển trí tưởng tượng không gian và tri thức mới.
 	- Học sinh có thái độ tích cực, chủ động trong học tập.
	-Nghiêm túc trong học tập, cẩn thận chính xác.
B-Chuẩn bị của thầy và trò:
 	1.Chuẩn bị của thầy: giáo án, SGK,Mô hình trực quan ,phiếu học tập bảng phụ.
 	2.Chuẩn bị của trò:SGK, thước kẻ, dụng cụ vẽ hình. một số mô hình về hai mặt song song. 
C-Phương pháp dạy học:
 	- Gợi mở vấn đáp đan xen hoạt đông nhóm.
 	- Học sinh đóng vai trò chủ động,giáo viên giữ vai trò cố vấn.
D-Tiến trình bài dạy:
1. Ổn định lớp;sĩ số (1phút)
2.Kiểm tra bài cũ:
Trong không gian cho hai mặt căn cứ vào đâu để phân biệt vị trí tương đối của mặt phẳng. Khi nào thì hai mặt phẳng song song?Vẽ hình minh họa?
3.Bài mới: Bài mới 	
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung ghi bảng
HĐ1: Từ kiểm tra bài cũ.
HĐ2: H1 Cho () // (), đường thẳng d nằm trên mặt phẳng (). thì đường thẳng d và mặt phẳng () có điểm chung không? vì sao? Chứng minh? Đưa ra phiếu học tập cho các nhóm cùng thảo luận.
Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác cùng tham gia thảo luận tìm ra kết quả đúng.
Giáo viên tổng hợp đưa ra tính chất. H2: Trên mặt phẳng cho hai đường thẳng cắt nhau a và b, a và b lần lượt song song với . Có nhận xét gì về vị trí tương đốicủavà? chứng minh? (giáo viên hướng dẫn học sinh thảo luận) rồi đưa ra định lí.
 H2: Để chứng minh hai mặt phẳng song song ta có những phương pháp nào?
 H3: Giáo viên phát phiếu học tập cho các nhóm.Hướng dẫn học sinh thảo luận .
 Phiếu học tập số 2: ( ví dụ 1)
 H1: Để chứng minh (G1G2 G 3 ) // (BCD) ta phải chứng minh hai mặt phẳng đó thỏa yêu cầu nào?
 H2: Tại sao G1G2 // NM? G2G3// PN?
 H3: có kết luận gì về hai đường thẳng G1G2; G2G3 với mặt phẳng (BCD)?
HĐ3:
 H1: Qua một điểm nằm ngoài đường thẳng d ta dựng được mấy đường thẳng song song với đường thẳng d?
H2: Nếu thay đường thẳng d bởi mặt phẳng .Thì qua điểm đó ta dựng được bao nhiêu mặt phẳng song song với mặt phẳng ?
H3: Từ định lí2 chod//() thì trong 
()có 1 đường thẳng song song với d không ? qua d có mấy mặt phẳng song song với ()?
 H4: Hai đường thẳng phân biệt cùng song song với đường thẳng thứ ba thì có song song với nhau không?
H5: Nếu thay các đường thẳng bởi các mặt phẳng thì tính chất đó còn đúng nữa không?
H6: Cho điểm A không nằm trên mặt phẳng ().Có bao nhiêu đường thẳng đi qua A và song song với ()? Các đường thẳng đó nằm ở đâu?
Giáo viên phát phiếu học số 2 (ví dụ 2). 
H7. Để chứng minh hai mặt phẳng song song ta phải chứng minh thỏa yêu cầu nào?
H8 . Hai đường phân giác trong và ngoài của 1 góc có tính chất nào?
Sx song song với mặt (ABC) vì sao? Tương tự Sz ; Sy .từ đó suy ra điều phải chứng minh.
H9.Có nhận xét gì về 3 đường thẳng SX, Sy ,Sz. Theo hệ quả 3 ta có điều gì?
HĐ4: Cho hai mặt phẳng song song .Nếu một mặt phẳng cắt mặt phẳng này thì có cắt mặt phẳng kia không? Có nhận xét gì về hai giao tuyến đó.
(giáo viên chuẩn bị mô hình ba mặt phẳng trên.)
Cho bảng phụ bên.
H1 Có nhận xét gì về độ dài hai đoạn thẳng AB và A’B’?
 H2.Tính chất này giống tính chất nào đã học ở hình học phẳng.
Tl: Căn cứ vào số đường thẳng chung của hai mặt phẳng trong không gian phân biệt vị trí tương đối của hai đường thẳng.
Hai đường thẳng song song là hai đường thẳng không có điểm chung.
Tl: Học sinh hoạt động nhóm cùng nhau thảo luận đưa ra lời giải đúng .
Đại diện nhóm trình bày kết quả của nhóm, các nhóm cùng thảo luận .
Học sinh cùng thảo luận. Đại diện nhóm trình bày bài giải của nhóm cùng nhau góp ý để đưa ra định lí.
Tl: + Dùng định nghĩa.
 + Dùng định lí 1.
Các nhóm nhận phiếu học tập, cùng nhau thảo luận tìm ra lời giải đúng. Đại diện nhóm trình bày bài giải của nhóm .Các nhóm cùng thảo luận để đưa ra kết quả đúng.
Học sinh trình bày bài giải .
Học sinh trả lời đưa ra định lí 2
Học sinh thảo luận đưa ra được hệ quả1
Học sinh trả lời đưa ra được hệ quả:
Hai mặt phẳng phân biệt cùng song song với mặt phẳng thứ ba thì song song với nhau.
+Học sinh thảo luận theo nhóm. Đại diện nhóm trình bày bài giải của nhóm mình. Các nhóm khác theo dõi ,thảo luận tìm ra kết quả đúng đưa về hệ quả 3.
+ Học sinh nhắc lại phương pháp đã tổng hợp ở trên.
+ Hai đường phân giác trong và ngoài của một góc thì vuông góc với nhau.
+ TL Vì tam giác SBC cân tại S nên Sx song songvới BC (vì cùng vuông góc với đường phân giác của góc SBC).
Tương tự Sy //AC .do đó (Sx:,Sy) song song ( ABC). 
Học sinh quan sát mô hình đưa ra kết luận. Chứng minh kết luận đó. Từ đó giáo viên tổng hợp thành định lí.
+ Học sinh chứng minh được hai đoạn AB = A’B’.
+ Giống tính chất hai đường thẳng song song chắn trên hai cát tuyến song song những đoạn thẳng tương ứng bằng nhau .
I/ ĐỊNH NGHĨA: (sgk)
Kí hiệu: () // () hay () //()
II/ TÍNH CHẤT: 
 Định lý 1: ( sgk)
Chứng minh bằng phương pháp phản chứng.
Chứng minh: (sgk).
Ví dụ1:
 Cho hình tứ diện ABCD, gọi G1; G2; G3 lần lượt là trọng tâmcủa các tam giác ABC; ACD; ABD. chứng minh mặt phẳng (G1G2 G 3) song song với mặt phẳng (BCD).
G
3
G
2
G
1
P
N
M
D
C
B
A
Đinh lí 2: (sgk)
a
A
 Hệ quả 1: (sgk)
d
b
a
Hệ quả 2: (sgk)
 a
b
g
Hệ quả 3: ( sgk)
Ví dụ 2:Cho tứ diện SABC có SA=SB=SC. gọi Sx, Sy, Sz lần lượt là phân giác ngoàicủa các gocStrong ba tam giác SBC, SCA, SAB. Chứng minh:
a/ Mặt phẳng (Sx,Sy) sonh song với mặt phẳng(ABC);
b/Sx;Sy;Sz cùng nằm trên một mặt phẳng.
 Định lý 3 : (sgk)
Hệ quả: B
'
A
'
b
a
g
a
B
A
V. HƯỚNG DẪN HỌC SINH TỰ HỌC
 	Xem lại nội dung bài.
	Đọc phần tiếp theo
	 + Hai mặt phẳng song song có những tính chất nào? để chứng minh hai mặt phẳng song song có những phương pháp nào?.
 +Tìm mệnh đề đúng trong các mệnh đề sau:
(A) Nếu hai mặt phẳng () và ()song song với nhau thì mọi đường thẳng nằm trong () đều song song với().
(B) Nếu hai mặt phẳng () và () song song với nhau thì mọi đường thẳng nằm trong () đều song song với mọi đường thẳng nằm trong ().
 ( C) Nếu hai đường thẳng song song với nhau lần lượt nằm trong hai mặt phẳng phân biệt ()và () thì () và () song song với nhau.
(D) Qua một điểm nằm ngoài mặt phẳng cho trước ta vẽ được một và chỉ một đường thẳng song song với mặt phẳng cho trước đó.
+ Về nhà ôn lại định lí talét trong mặt phẳng. đọc trước phần bài còn lại tiết sau học phần còn lại.
 + Làm bài tập 1; 2 (sgk).
VI. TỰ RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY
*******************************************************************************
Tiết thứ 20
Tên bài: 	§4 HAI MẶT PHẲNG SONG SONG
Ngày soạn: 21/ 11/ 2007 Ngày dạy /12/2007
I. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức: Học sinh nắm được
	Nắm vững định lí Thalet ,định nghĩa hình lăng trụ ,hình chóp cụt,hình hộp.
2. Về kĩ năng:
	- Biết diễn đạt tóm tắt nội dung bài học bằng kí hiệu toán học.
	- Biết vẽ hình biểu diễn của một hình không gian.
	-Rèn kỹ năng vẽ hình,vẽ hình biểu diễn, vận dụng vào chứng minh các định lý, bài tập.
	-Rèn luyện kỹ năng xác định các đoạn thẳng tương ứng tỉ lệ, nhận biết các hình lăng trụ ,hình hộp; rèn luyện các kỹ năng vận dụng các tính chất vào giải toán.
3. Về tư duy:
	- Tích cực hứng thú trong nhận thức tri thức mới.
	- Phát triển tư duy trừu tượng , tư duy khái quát hoá.
4. Về thái độ:
	- Phát triển trí tưởng tượng không gian và tri thức mới.
 	- Học sinh có thái độ tích cực, chủ động trong học tập.
	-Nghiêm túc trong học tập, cẩn thận chính xác.
B-Chuẩn bị của thầy và trò:
 	1.Chuẩn bị của thầy: giáo án, giáo án ,thước kẻ.
 	2.Chuẩn bị của trò:ôn tập các kiến thức cũ về quan hệ song song.
C-Phương pháp dạy học:
 	- Gợi mở vấn đáp đan xen hoạt đông nhóm.
 	- Học sinh đóng vai trò chủ động,giáo viên giữ vai trò cố vấn.
D-Tiến trình bài dạy:
1. Ổn định lớp;sĩ số (1phút)
2.Kiểm tra bài cũ:
Nhắc lại định nghĩa 2 mặt phẳng song song và định lí Thalet trong hình học phẳng 
3.Bài mới: Bài mới 	
 Hoạt động của HS
 Hoạt động của GV
 Ghi bảng
 HS phát biểu tại chỗ
 HS khác cho nhận xét
HS chú ý lắng nghe
 HS ghi bài
HS: Các mặt bên của hình lăng trụ là hình bình hành.
2 đa giác đáy của HLT là 2 đa giác bằng nhau.
HLT được xác định khi biết 1 đáy và 1 cạnh bên của nó.
 HS lên bảng vẽ
HS nhận xét tại ch
 Theo dõi bài
 Hình hộp có 6 mặt ( 4 mặt bên và 2 mặt đáy).
 Các mặt là hình bình hành.
H1: Định lí Talet trong không gian được phát biểu như thế nào?
 - Gọi HS khác nhận xét và GV chỉnh sửa
H2: Nếu d, d’ là 2 cát tuyến bất kì cắt 3 mặt phẳng (α) , (β) , (γ) lần lượt tại các điểm A , B ,C và A’, B’, C’ thì các đoạn thẳng tương ứng tỉ lệ là gì?
GV giới thiệu một số đồ dùng trong cuộc sống có hình dạng là hình lăng trụ hay hình hộp như hộp diêm,hộp phấn, cây thước, quyển sách
GV hình thành cho HS khái niệm hình lăng trụ
 GV nêu các yếu tố của hình lăng trụ
H3:Có nhận xét gì về các cạnh bên của HLT?
H4: các mặt bên của HLT là hình gì?
H5: Có nhận xét gì về 2 đa giác đáy của HLT?
H6:HLT được xác định khi biết yếu tố gì?
GV :Nếu đáy của HLT là tam giác ,tứ giác ,ngũ giác thì lăng trụ tương ứng được gọi là lăng trụ tam giác,lăng trụ tứ giác,lăng trụ ngũ giác.
 GV gọi HS lên vẽ hình
 GV gọi HS khác nêu nhận xét
 GV chỉnh sửa sai sót
 GV giới thiệu khái niệm hình hộp
H7:Hình hộp có mấy mặt và các mặt bên là hình gì?
III, Định lí Talet:
 Định lí 4: Ba mặt phẳngđôi một song song chắn trên 2 cát tuyến bất kì những đoạn thẳng tương ứng tỉ lệ
IV, Hình lăng trụ và hình hộp.
 Cho (α) // (α’) .Trên (α) cho đa giác A1A2An.Qua các đỉnh A1, A2, ,An ta vẽ các đường thẳng song song với nhau và cắt (α’) lần lượt tại A1’,A2’ ,,An’.
Hình gồm 2 đa giác A1A2An A1’A2’An’ và các hình bình hànhA1A1’A2A2’ ,A2A2’A3A3’ ,,AnAnA1’A1 dược gọi là hình lăng trụ.
 Kí hiệu: A1A2An.A1A1’A2A2’ 
+2 mặt đáy của HLT:2 đa giác A1A2An và A1’A2’An’.
+ cạnh bên: A1A1’,A2A2’,,AnAn’.
+Mặt bên:hình bình hành 
A1A1’A2A2’ ,A2A2’A3A3’
,,AnAn’A1’A1 
+ Đỉnh HLT:đỉnh của 2 đa giác đáy.
Nhận xét:
+ Các mặt bên của hình lăng trụ bằng nhau và song song với nhau.
+Các mặt bên của HLT là các hình bình hành.
+ 2 đáy của HLT là 2 đa giác bằng nhau.
Hình lăng trụ tam giác
	Hình lăng trụ tứ giác.
 Hình lăng trụ lục giác
Hình lăng trụ có đáy là hình bình hành được gọi là hình hộp.
V. HƯỚNG DẪN HỌC SINH TỰ HỌC
 	Xem lại nội dung bài.
	Đọc phần tiếp theo
	Định lí Talet; 
 - Định nghĩa hình lăng trụ; hình hộp.
. đọc trước phần bài còn lại tiết sau học phần còn lại.
 + Làm bài tập 1; 2 (sgk).
- Bài tập SGK
VI. TỰ RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY
******* ... 	- Hứng thú trong học tập, tích cực phát huy tính độc lập trong học tập.
 	- Học sinh có thái độ tích cực, chủ động trong học tập.
B-Chuẩn bị của thầy và trò:
 	1.Chuẩn bị của thầy: giáo án, SGK, Chuẩn bị hệ thống câu hỏi để hệ thống kiến thức cho học sinh và đáp án các câu hỏi 	
	2.Chuẩn bị của trò:SGK, Giải các bài tập ôn tập trước khi đến lớp, chú ý đến các bài tập trắc nghiệm thước kẻ, bài tập về nhà
C-Phương pháp dạy học:
 	- Ôn tập kết hợp gợi mở vấn đáp.
 	- Học sinh đóng vai trò chủ động,giáo viên giữ vai trò cố vấn.
D-Tiến trình bài dạy:
 1. Ổn định lớp;sĩ số (2phút)
 2.Kiểm tra bài cũ:Giáo viên tiến hành kiểm tra trong giờ giảng.
 3.Bài mới: ÔN TẬP CHƯƠNG 2
Phiếu học tập số 01
+ Hãy nêu các cách xác định mặt phẳng.
+ Nêu định lý về giao tuyến của ba mặt phẳng.
+ Ba đoạn thẳng nối các trung điểm các cạnh đối diện của một tứ diện thì đồng qui.
+ Nêu tính chất của phép chiếu song song.
+ Thế nào là hình lăng trụ, hình hộp, hình hộp chữ nhật, hình lập phương.
+ Nêu cách xác định một mặt phẳng.
+ Nêu định nghĩa và tnhs chất một đường thẳng song song với mặt phẳng.
	Nhóm 2:
Phiếu học tập số 02
+ Nêu cách nhận biết hai mặt phẳng song song với nhau.
+ Nêu nội dung định lý Talet.
+ Thế nào là hình biểu diễn một hình trong không gian.
+ Nói rõ sự khác nhau giữa hai đường thẳng chéo nhau và hai đường thẳng song song.
+ Hãy nêu phương pháp chứng minh ba điểm thẳng hàng.
+ Phương pháp chứng minh ba đường thẳng đồng qui
	- Giáo viên yêu cầu học sinh các nhóm trả lời ( tóm tắt) vào phiếu học tập và sau đó cử đại diện của nhóm mình trình bày các kết quả theo yêu cầu trong phiếu nhóm mình.
	- Giáo viên nhấn mạnh các phương pháp giải toán vơí các dạng:
	+ Phương pháp chứng minh ba điểm thẳng hàng.
	+ Phương pháp tìm giao tuyến của hai mặt phẳng.
	+ Phương pháp chứng minh một đường thẳng song song với mặt phẳng.
	+ Phương pháp chứng minh hai mặt phẳng song song với nhau.
	+ Phương pháp tìm thiết diện một mặt phẳng với một khối đa diện.
	+ Phương pháp chứng minh bốn điểm không thuộc một mặt phẳng khi và chỉ khi chúng nằm trên hai đường thẳng chéo nhau.
Hoạt động 2: Bài tập trắc nghiệm
	Giáo viên hướng dẫn cho học sinh trả lời nhanh các đáp án trắc nghiệm từ câu 1 đến câu 12 bằng cách điền kết quả vào phiếu trắc nghiệm:
Phiếu trả lời trắc nghiệm
Câu 1
Câu 2
Câu 3
Câu 4
Câu 5
Câu 6
Câu 7
Câu 8
Câu 9
Câu 10
Câu 11
Câu 12
	Sau đó giáo viên thu lại phiếu trả lời trắc nghiệm và chấm nhanh một số phiếu để lấy thông tin cho nội dung cần điều chỉnh. Giáo viên thông báo đáp án đúng của từng câu cho học sinh cả lớp so sánh.
Hoạt động 3: Bài tập tự luận:
HĐ CỦA GIÁO VIÊN
HĐ CỦA HỌC SINH
NỘI DUNG GHI BẢNG
Bài tập 1: (SGK trang 77)
- GV : yêu cầu học sinh tóm tắt và vẽ hình
a. Tìm giao tuyến của (AEC) và (BFD):
Hỏi: Hãy nêu cách tìm giao tuyến của hai mặt phẳng.
Gợi ý: Thông thường, cần các đường thẳng là giao tuyến của các mặt phẳng.
b. Lấy M thuộc DF, tìm giao điểm của AM với mặt phẳng (BCE).
c. Chứng minh hai đường thẳng AC và BF không cắt nhau.
Gợi ý: Dùng phương pháp chứng minh phản chứng.
Bài 2: Giáo viên yêu cầu học sinh ghi tóm tắt và vẽ hình: Cho hình chóp S.ABCD có ABCD là hình bình hành và thoả mãn các giả thiết MS = MA, NB = NC, PD = PC.
a. Tìm thiết diện của (MNP) với hình chóp S.ABCD.
b. Tìm giao điểm của SO với mặt phẳng (MNP)
- Hỏi 1: Hãy nêu phương pháp tìm thiết diện.
Gợi ý: Tìm giao điểm của SB với mp(MNP). Tìm giao tuyến của hai mặt phẳng (MNP) và mp(SAB)
- Hỏi 2: Tương tự, tìm giao điểm của SD với mp(MNP)
b. Hãy tìm giao điểm của SO với mp(MNP).
Hỏi 3: Hãy tìm giao tuyến của (SBD) với (MNP), suy ra giao điểm của SO với mp(MNP).
- Học sinh vẽ hình
- Học sinh nêu cách tìm giao tuyến của hai mặt phẳng (AEC) và (BFD).
- Học sinh trình bày
- Học sinh nêu phương pháp chứng minh phản chứng.
- Học sinh vẽ hình
+ Ghi tóm tắt
+ Phương án giải
+ Học sinh nêu cách tìm giao điểm của NP và AB? 
Bái 1: 
Bài tập 2: 
V. HƯỚNG DẪN HỌC SINH TỰ HỌC
 	Xem lại nội dung bài.
	+ Giáo viên nhắc lại:
+ Cách xác định một mặt phẳng.
+ Tìm giao điểm của một đường thẳng với mặt phẳng.
+ Giao tuyến của mặt phẳng với mặt phẳng.
	Về nhà học bài và làm các bài tập ôn tập chương .
VI. TỰ RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY
*******************************************************************************
Tiết thứ 27
Tên bài: 	 ÔN TẬP CHƯƠNG II
Ngày soạn: 19/ 12/ 2007 Ngày dạy /12/2007
I. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức: Học sinh nắm được
	Nắm được định nghĩa và các tính chất của đường thẳng và mặt phẳng song, mặt phẳng song song với mặt phẳng.
2. Về kĩ năng:
	Biết áp dụng các tính chất của đường thẳng và mặt phẳng song, mặt phẳng song song với mp để giải các bài toán như: Chứng minh đường thẳng song song với đường thẳng, đường thẳng song song mặt phẳng, mp song song mp, tìm giao tuyến, thiết diện..
3. Về tư duy:
	+ Giúp học sinh nắm vững và vận dụng tốt các tính chất, định lý
	+ phát triển tư duy trừu tượng, trí tưởng tưởng tượng không gian
	+ Biết quan sát và phán đoán chính xác
4. Về thái độ:
	cẩn thận, chính xác, nghiêm túc, tích cực họat động
	- Có nhiều sáng tạo trong hình học.
	- Hứng thú trong học tập, tích cực phát huy tính độc lập trong học tập.
 	- Học sinh có thái độ tích cực, chủ động trong học tập.
B-Chuẩn bị của thầy và trò:
 	1.Chuẩn bị của thầy: giáo án, SGK, Hệ thống bài tập, bài tập trắc nghiệm và phiếu học tập, bút lôngbảng phụ. Hệ thống các tính chất của đường thẳng và mặt phẳng song song, hai mp song song, bài tập trắc nghiệm 	
	2.Chuẩn bị của trò:SGK, Giải các bài tập ôn tập trước khi đến lớp, chú ý đến các bài tập trắc nghiệm thước kẻ, bài tập về nhà
	Nắm vững định nghĩa và các tính chất của đường thẳng và mặt phẳng song, mặt phẳng song song với mp, làm bài tập ở nhà
C-Phương pháp dạy học:
 	- Ôn tập kết hợp gợi mở vấn đáp.
 	- Học sinh đóng vai trò chủ động,giáo viên giữ vai trò cố vấn.
D-Tiến trình bài dạy:
 1. Ổn định lớp;sĩ số (2phút)
 2.Kiểm tra bài cũ:Giáo viên tiến hành kiểm tra trong giờ giảng.
 3.Bài mới: ÔN TẬP CHƯƠNG 2
 HĐ1: Hệ thống kiến thức ( đưa bài tập trắc nghiệm trên bảng phụ)
 HĐ2: Bài tập tìm giao tuyến và tìm thiết diện 
 HĐ3: Bài tập chứng minh đường thẳng song song đường thẳng đường thẳng song song với mặt phẳng, mp song song với mp.
 HĐ4: Bài tập trắc nghiệm củng cố, ra bài tập thêm (nếu còn thời gian)
E. Nội Dung Bài Học: 
HĐ1: Hệ thống kiến thức 
- GV treo bảng phụ về bài tập trắc nghiệm 
- Gọi HS lên hoạt động
* Bài tập: 
Câu 1: Điền vào chổ trống để được mệnh đề đúng:
A. B. C.
D. Cho hai đường thẳng chéo nhau. Có duy nhất một mp chứa đường thẳng này và....
Câu 2: Điền vào chổ trống để được mệnh đề đúng:
 A.	 B. 
C. Hai mặt phẳng phân biệt cùng song song với mp thứ ba thì...
D. Cho hai mặt phẳng song song với nhau. nếu một mp cắt mặt phẳng này thì cũng cắt mặt phẳng kia và.... 	
- Gọi HS lên làm 
- Gọi HS nhận xét
- GV đưa ra đáp án đúng và sửa sai ( nếu có )
Đáp Án: Câu 1:A.; B. d//d’; C. d // d’; D. ... song song với mp kia.
 Câu 2: a // (Q); B. ; C....song song với nhau; D.....hai giao tuyến của chúng song song với nhau.
- Hệ thống lại kiến thức và vào bài mới: 
Hoạt Động Thầy
Hoạt Động Trò
Nội Dung Ghi Bảng
HĐ2: Bài tập tìm giao tuyến và tìm thiết diện 
- Chia nhóm HS ( 4 nhóm)
- Phát phiếu học tập cho HS.
- Nhóm1, 2: Bài 1a,b; nhóm 2,3: bài 2a,b
- Quan sát hoạt động của học sinh, hướng dẫn khi cần thiết .
Lưu ý cho HS: 
- sử dụng định lý 3:
- Nếu 2 mp chứa 2 đường thẳng song thì giao tuyến của chúng song song với 2 dương thẳng đó
- Gọi đại diện nhóm trình bày.
- Gọi các nhóm còn lại nhận xét.
- GV nhận xét, sữa sai
( nếu có) và đưa ra đáp án đúng.
HĐ3: Chứng minh đt//mp; mp//mp:
- Chia nhóm HS ( 4 nhóm)
- Phát phiếu học tập cho HS.
- Quan sát hoạt động của học sinh, hướng dẫn khi cần thiết .
Lưu ý cho HS: 
- sử dụng các định lý :
- Gọi đại diện nhóm trình bày.
- Gọi các nhóm còn lại nhận xét.
- GV nhận xét, sữa sai
( nếu có) và đưa ra đáp án đúng.
- HS lắng nghe và tìm hiểu nhiệm vụ.
- HS nhận phiếu học tập và tìm phương án trả lời.
- thông báo kết quả khi hoàn thành.
- Đại diện các nhóm lên trình bày
- HS nhận xét
- HS ghi nhận đáp án
HS lắng nghe và tìm hiểu nhiệm vụ.
- HS nhận phiếu học tập và tìm phương án trả lời.
- thông báo kết quả khi hoàn thành.
- Đại diện các nhóm lên trình bày
- HS nhận xét
- HS ghi nhận đáp án
Phiếu học tập số 1:
Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình thangvới AB là đáy lớn. Gọi M, N theo thứ tự là trung điểm của các cạnh SB và SC.
a/ Tìm giao tuyến của hai mp (SAD) và (ABC).
b/ Tìm thiết diện của hình chóp S.ABCD cắt bởi mp(AMN).
Phiếu học tập số 2:
Cho hình lăng trụ ABC.A’B’C’ có các cạnh bên là AA’,BB’, CC’. Gọi I, I’ lần lượt là trung điểm của hai cạnh BC và B’C’.
a/ CMR : AI //A’I’
b/ Tìm giao tuyến của hai mp 
( AB’C’) và mp(A’BC).
Đáp án:
1/ a/ Ta có S là điểm 
chung thứ nhất
Gọi .
 Khi đó E là điểm 
chung thứ hai.
Suy ra:
b/ Kéo dài MN cắt SE tại I
 Nối AI cắt SD tại P.
Suy ra thiết diện cần tim là tứ diện AMNP
2/ 
a/ ta có:
Mà: ( ABC ) // ( AB’C’)
Suy ra: AI // A’I’
b/ Ta có: A là điểm chung thứ nhất của ( ABC ) và ( AB’C’ ).
Mà BC // B’C’. Suy ra giao tuyến của ABC ) và ( AB’C’ ) là đường thẳng d đi qua A và song song với BC, B’C’
Phiếu học tập số 3:
Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hònh bình hành tâm O. Gọi M, N, P, Q lần lượt là trung điểm của các đoạn SA, SD, AB, ON CMR:
a/ ( OMN ) // ( SBC )
b/ PQ // ( SBC ).
Đáp án: 
a/ Ta có: MN // AD // BC
 MO // SC ( T/c đường TB)
Suy ra: ( OMN ) // ( SBC )
b/ Ta có: PO // MN // AD
do đó 4 điểm M, N, P, O đồng phẳng.
Mà : 
Suy ra: PQ // ( SBC )
V. HƯỚNG DẪN HỌC SINH TỰ HỌC
 	- Nắm vững định nghĩa và các T/c của đt//mp;mp//mp
- Làm các bài tập còn lạitrong SGK
- Đưa bài tập trắc nghiệm trên bảng phụ để HS cùng làm.
Câu 1: Tìmmệnh đề đúng trong các mệnh đề sau:
Nếu 2 mp(P) và (Q) song song với nhau thì mọi đường thẳng nằm trong (P) đều song song với (Q).
Nếu 2 mp(P) và (Q) song song với nhau thì mọi đường thẳng nằm trong (P) đều song song với mọi đường thẳng nằm trong (Q).
Nếu 2 đường thẳng song song với nhau lần lượt nằm trong 2mp phân biệt (P) và (Q) thì 2mp đó song song với nhau.
Qua một điểm nằm ngoài mp cho trước vẽ được một và chỉ một đường thẳng song song với mp cho trước
Câu 2: Cho tứ diện ABCD. Gọi I, J,K lần lượt là trung điểm của AC, BC, BD.
 Giao tuyến của ( ABD ) và ( IJK ) là: 
A. KD B. KI C. đường thẳng qua K và song song với AB D. Không có 
Câu 3: Trong các mệnh đề sau , mệnh đề nào đúng?
A. Hai đường thẳng phân biệt cùng song song với một mp thì song song 
với nhau.
B. Hai mp phân biệt cùng song song với một đường thẳng thì song song với nhau
C. Hai mp phân biệt không song song thì chéo nhau.
D. Hai mp phân biệt cùng song song với mp thứ ba thì song song với nhau
E. Một mp cắt một trong hai đường thẳng song song thì cắt đường thẳng còn lại 
F. Một đường thẳng cắt một trong hai mp song song thì cắt mp còn lại
Đáp án: 1.A; 2. C; 3. C, D, E, F
VI. TỰ RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY
*******************************************************************************

Tài liệu đính kèm:

  • doc19-27 HHCB.doc